Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u thân và đuôi tụy ác tính

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u thân và đuôi tụy ác tính

Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u thân và đuôi tụy ác tính.U tụy ác tính được xếp thứ 12 trong các bệnh ác tính thường gặp và là nguyên nhân gây chết thứ tư trong các bệnh lý này, tiên lượng xấu, tỷ lệ sống sau 5 năm khi khối u ác tính còn khu trú ở tụy là gần 20%, khi đã có di căn tỷ lệ này là 2% [1]. Hàng năm trên thế giới có khoảng 200.000 người chết vì u tụy ác tính, ở Mỹ có hơn 30000 trường hợp mắc ung thư tụy [2], ở châu Âu, châu Á và châu Phi tỷ lệ mắc bệnh này thấp hơn [3][4][5].

Trong một số nghiên cứu trên thế giới về các khối u tụy thấy khoảng 2/3 các khối u nằm ở đầu tụy, 1/3 các khối u nằm ở thân và đuôi tụy [6][12][13], biểu hiện lâm sàng của hai định khu tổn thương này rất khác nhau, do đó khi nghiên cứu đặc điểm các khối u tụy người ta chia ra nghiên cứu riêng các khối u ở từng định khu này. Với tính chất đa dạng về mặt giải phẫu bệnh và hiếm gặp nên việc chẩn đoán u tụy ác tính trước mổ rất khó khăn, đặc biệt các khối u ác tính ở vùng thân và đuôi tụy thường được chẩn đoán muộn vì triệu chứng lâm sàng nghèo nàn và không đặc hiệu. Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cũng không ngừng phát triển theo, bệnh lý khối u trong bụng đã được chẩn đoán sớm và chính xác, trong đó có u thân và đuôi tụy, do có các ưu điểm : độ chính xác cao, không xâm nhập. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh chẩn đoán u thân và đuôi tụy ác tính bao gồm X quang, siêu âm, siêu âm nội soi, chụp cắt lớp vi tính và chụp cộng hưởng từ. Trong đó chụp cắt lớp vi tính chiếm ưu thế hơn cả. Hiện nay, với các loại máy cắt lớp vi tính hiện đại đa dãy đầu thu có độ phân giải cao, tái tạo không gian nhiều chiều, đo được tỷ trọng chi tiết từng phần nhờ đó mà xác định chính xác vị trí, kích thước,  tính chất đặc, dịch hay hỗn hợp, bờ đều hay không đều để hướng tới bản chất khối u, đánh giá sự xâm lấn, đè đẩy của u thân và đuôi tụy ác tính vào các cơ quan lân cận, nhờ đó giúp các nhà Ngoại khoa lập kế hoạch điều trị và có chiến lược cho cuộc phẫu thuật một cách tốt nhất. Việc chẩn đoán xác định u thân và đuôi tụy ác tính bằng các phương pháp thăm khám chẩn đoán hình ảnh nhiều khi rất khó khăn và có thể có những nhầm lẫn khi khối u quá nhỏ hoặc quá lớn, đặc biệt trong việc đánh giá mức độ xâm lấn hay di căn của khối u.Tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về các khối u của đường tiêu hóa, những khối u sau phúc mạc, u đầu tụy bằng chụp cắt lớp vi tính, nhưng chưa có một nghiên cứu nào về u thân và đuôi tụy ác tính bằng chụp cắt lớp vi tính đa dãy. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u thân và đuôi tụy ác tính” với hai mục tiêu sau:
1.    Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy của u thân và đuôi tụy ác tính.
2.    Đánh giá giá trị chẩn đoán của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong u thân và đuôi tụy ác tính. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u thân và đuôi tụy ác tính
7.    Frank H. Netter (2011), Atlas giải phẫu người.
10.    Nguyễn Vượng (2000). Bệnh của tụy. Giải phẫu bệnh học, trang 352-360.
14.    Nguyễn Hữu Lộc, Hà Văn Mạo (1992), “Các u tụy ngoại tiết, u tụy nội tiết”, Bệnh học tiêu hóa, NXB y học, 2, trang 140-146.
16.    Nguyễn Khánh Trạch, Phạm Thị Thu Hồ (1996), “Đại cương bệnh lý tụy tạng”, Bài giảng bênh học nội khoa, NXB y học, 2, trang 196-205.
24.    Nguyễn Duy Huề (2001), “Siêu âm chẩn đoán bệnh lý tụy”, tài tiệu lớp đào tạo siêu âm tổng quát Bệnh viện Bạch Mai, Bộ Y Tế, trang 229-233.
25.    Đoàn Văn Mỹ (2002), Nhận xét về hình ảnh siêu âm hai chiều và triệu chứng lâm sàng của khối u tụy. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa  II,    Trường đại học y Hà Nội.
31.    Trần Công Hoan (2006), “Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính ống tiêu hóa”, Chụp cắt lớp điện toán.
40.    Trần Văn Phơi (2007), “Ung thư tụy”, Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa, Nhà xuất bản y học Hà Nội, tr.227-234.
56.    Nguyễn Duy Huề, Nguyễn Văn Đính (2004), “Nghiên cứu giá trị củachụp CLVT trong chẩn đoán các khối u vùng đầu tụy”, Tạp chí nghiêncứu y học, 27(1), tr.53-55
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán u thân và đuôi tụy ác tính
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ TỤY    3
1.1.1.    Giải phẫu    3
1.1.2.    Cấu trúc mô học tụy    6
1.1.3.    Sinh lý tụy    7
1.2.    GIẢI PHẪU CẮT LỚP VI TÍNH Ổ    BỤNG    8
1.3.    CHẨN ĐOÁN U THÂN VÀ ĐUÔI    TỤY ÁC TÍNH    10
1.3.1.    Dịch tễ học    10
1.3.2.    Nguyên nhân gây ra u tụy    10
1.3.3.    Triệu chứng lâm sàng    11
1.3.4.    Xét nghiệm    11
1.3.5.    Phân loại u tụy    12
1.3.6.    Giải phẫu bệnh u thân và đuôi tụy    13
1.3.7.    Phân chia các giai đoạn của u thân và đuôi tụy    15
1.3.8.    Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh u tụy    16
1.4.    TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM .. 26
1.4.1.    Trên thế giới    26
1.4.2.    Tại Việt Nam    27
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    29
2.1.    Địa điểm và thời gian nghiên cứu    29
2.2.    Đối tượng nghiên cứu    29
2.2.1.    Tiêu    chuẩn lựa chọn bệnh nhân    29
2.2.2.    Tiêu    chuẩn loại trừ    29
2.3.    Phương pháp nghiên cứu    30
2.3.1.    Cỡ    mẫu nghiên cứu    30
2.3.2.    Phương tiện nghiên cứu    30
2.4.    Các biến số nghiên cứu    30
2.4.1.    Đặc điểm chung    30
2.4.2.    Các biến phục vụ cho mục tiêu 1    30 
2.4.3.    Các biến phục vụ cho mục tiêu 2    31
2.5.    Các bước tiến hành nghiên cứu:    32
2.5.1.    Đối với nhóm bệnh nhân nhập viện trước thời gian tiến hành
nghiên cứu    32
2.5.2.    Đối với nhóm bệnh nhân nhập viện trong thời gian tiến hành
nghiên cứu    32
2.6.    Phương tiện nghiên cứu    34
2.7.    Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính chẩn đoán u tụy    34
2.8.    Kỹ thuật thu thập số liệu    34
2.8.1.    Đối với số liệu nhóm bệnh nhân hồi cứu    34
2.8.2.    Đối với số liệu nhóm bệnh nhân tiến cứu    34
2.9.    Phân tích và xử lý số liệu    35
2.10.    Đạo đức nghiên cứu:    36
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    37
3.1.    ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN    37
3.1.1.    Đặc điểm phân bố về giới    37
3.1.2.    Đặc điểm phân bố theo nhóm tuổi    37
3.1.3.    Các triệu chứng lâm sàng thường gặp của khối u thân và đuôi tụy
ác tính    38
3.1.4.    Thay đổi xét nghiệm máu của khối u thân và đuôi tụy ác tính    38
3.2.    ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA KHỐI U THÂN VÀ ĐUÔI TỤY ÁC
TÍNH TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY    39
3.2.1.    Đặc điểm kích thước khối u và số lượng khối u thân và đuôi tụy ác
tính trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy    39
3.2.2.    Đặc điểm đường bờ của khối u thân và đuôi tụy ác tính trên chụp
cắt lớp vi tính đa dãy    39
3.2.3.    Đặc điểm cấu trúc khối u thân và đuôi tụy ác tính trên chụp cắt lớp
vi tính đa dãy    40
3.2.4.    Đặc điểm tỷ trọng của khối u thân và đuôi tụy ác tính trước tiêm
thuốc cản quang    40 
3.2.5.    Đặc điểm vôi hóa trong khối u thân và đuôi tụy ác tính và tình
trạng giãn ống tụy chính    41
3.2.6.    Đặc điểm ngấm thuốc cản quang của khối u thân và đuôi tụy ác
tính sau tiêm cản quang trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy    41
3.2.7.    Các đặc điểm gián tiếp của khối u thân và đuôi tụy ác tính trên
chụp cắt lớp vi tính đa dãy    42
3.2.8.    Tỷ lệ phân loại u thân và đuôi tụy ác tính dựa trên kết quả giải
phẫu bệnh    43
3.3.    GIÁ TRỊ CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN
ĐOÁN U THÂN VÀ ĐUÔI TỤY ÁC TÍNH    44
3.3.1.    Giá trị chẩn đoán đúng vị trí u thân và đuôi tụy ác tính trên chụp
cắt lớp vi tính đa dãy    44
3.3.2.    Giá trị chẩn đoán mức độ    lan rộng của khối u    44
Chương 4: BÀN LUẬN    49
4.1.    MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA    BỆNH LÝ KHỐI U THÂN VÀ ĐUÔI
TỤY ÁC TÍNH    49
4.1.1.    Đặc điểm về giới    49
4.1.2.    Đặc điểm về tuổi    49
4.1.3.    Đặc điểm về các triệu chứng lâm sàng thường gặp của khối u thân
và đuôi tụy ác tính    50
4.2.    ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA KHỐI U THÂN VÀ ĐUÔI TỤY ÁC
TÍNH TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY    51
4.2.1.    Phân loại u thân và đuôi tụy ác tính theo kết quả giải phẫu bệnh. 51
4.2.2.    Đặc điểm về kích thước khối u thân và đuôi tụy ác tính trên chụp
cắt lớp vi tính đa dãy    51
4.2.3.    Đặc điểm về hình ảnh đường bờ khối u thân và đuôi tụy ác tính
trên cắt lớp vi tính đa dãy    52
4.2.4.    Đặc điểm về cấu trúc khối u thân và đuôi tụy ác tính trên cắt lớp vi
tính đa dãy    54
4.2.5.    Đặc điểm về tỷ trọng của khối u thân và đuôi tụy ác tính trên chụp
cắt lớp vi tính đa dãy    54 
4.2.6.    Đặc điểm vôi hóa và giãn ống tụy chính của khối u thân và đuôi
tụy ác tính    56
4.2.7.    Đặc điểm về kiểu ngấm thuốc của khối u thân và đuôi tụy ác tính. … 56
4.2.8.    Các đặc điểm hình ảnh gián tiếp    57
4.3.    GIÁ TRỊ CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN
ĐOÁN U THÂN VÀ ĐUÔI TỤY ÁC TÍNH    59
4.3.1.    Giá trị chẩn đoán vị trí khối u thân và đuôi tụy ác tính    59
4.3.2.    Giá trị chẩn đoán sự xâm lấn của u thân và đuôi tụy ác tính trên
chụp cắt lớp vi tính đa dãy    61
4.3.    Giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán khối u thân đuôi tụy
ác tính đối chiếu với phẫu thuật    64
4.3.1.    Giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy về vị trí khối u thân và đuôi
tụy ác tính so với phẫu thuật    64
4.3.2.    Giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong đánh giá xâm lấn của
u thân và đuôi tụy ác tính so với phẫu thuật    65
4.4.    Liên quan giữa khối u thân và đuôi tụy ác tính với viêm tụy mạn:    65
4.5.    Đặc điểm phương pháp phẫu thuật u thân đuôi tụy ác tính    66
KẾT LUẬN    68
KIẾN NGHỊ    70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh phân bố theo giới    37
Bảng 3.2. Tỷ lệ bệnh phân bố theo nhóm tuổi    37
Bảng 3.3. Đặc điểm bờ khối u trên CLVT    39
Bảng 3.4. Đặc điểm cấu trúc u    40
Bảng 3.5. Tỷ trọng của khối u trước tiêm    40
Bảng 3.6. Tỷ lệ các mức độ ngấm thuốc cản quang    41
Bảng 3.7. Tỷ lệ các kiểu ngấm thuốc cản quang    42
Bảng 3.8. Tỷ lệ phân loại u thân và đuôi tụy ác tính GPB    43
Bảng 3.9. Chẩn đoán vị trí trên CLVTĐD    44
Bảng 3.10. Chẩn đoán thâm nhiễm mỡ trên CLVTĐD    44
Bảng 3.11. Chẩn đoán sự xâm lấn của khối u trên CLVTĐD    45
Bảng 3.12. Chẩn đoán xâm lấn mạch máu trên CLVTĐD    45
Bảng 3.13. Chẩn đoán di căn hạch trên cắt lớp vi tính đa dãy    46
Bảng 3.14. Chẩn đoán di căn phúc mạc trên CLVTĐD    47
Bảng 3.15. Chẩn đoán di căn vào hệ tiêu hóa trên CLVTĐD    48 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp    38
Biểu đồ 3.2. Kích thước u trên CLVTĐD    39 
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Liên quan tụy với các tạng xung quanh    4
Hình 1.2. Hình thể các ống tiết của tụy    5
Hình 1.3: Hình ảnh cắt lớp vi tính ổ bụng    8
Hình 1.4: Hình ảnh cắt lớp vi tính ổ bụng    8
Hình 1.5: Hình ảnh cắt lớp vi tính ổ bụng    9
Hình 1.6: Hình ảnh cắt lớp vi tính ổ bụng    9
Hình 1.7: Thân và đuôi tụy trên CLVT    10
Hình 1.8. Hình ảnh mô bệnh học của ung thư biểu mô ống tuyến     14
Hình 1.9. Hình ảnh đại thể ung thư biểu mô ống tuyến tụy    15
Hình 1.10. Hình ảnh tắc ruột do ung thư biểu mô tuyến đuôi tụy xâm lấn vào
đại tràng     16
Hình 1.11. Hình ảnh u thân tụy    18
Hình 1.12. Hình ảnh u đầu tụy     18
Hình 1.13. Hình ảnh siêu âm nội soi u thân tụy    19
Hình 1.14. Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư biểu mô tuyến thân đuôi tụy    20
Hình 1.15. Đo kích thước tụy theo phương pháp Wegener    22
Hình 1.16. Hình ảnh tụy bình thường trên CLVTĐD    23
Hình 1.18. Hình ảnh u thân tụy ác tính xâm lấn ĐMMTTT    25
Hình 1.19. Hình ảnh u thân tụy ác tính di căn gan    25
Hình 4.1: Hình ảnh u thân tụy ác tính    53
Hình 4.2: Hình ảnh u đuôi tụy ác tính    53
Hình 4.3. Khối u đuôi tụy ác tính có tỷ trọng hỗn hợp    54
Hình 4.4: Hình ảnh khối u đuôi tụy ác tính xâm lấn rốn lách    56
Hình 4.5: Khối u lớn thân tụy ác tính đè đẩy xung quanh    57
Hình 4.6: U thân tụy ác tính xâm lấn ĐMTTT    58 
Hình 4.7: U thân đuôi tụy ác tính xâm lấn rốn lách và di căn gan    59
Hình 4.8: A.U thân tụy ác tính trước tiêm    60
Hình 4.9: U thân và đuôi tụy ác tính xâm lấn ĐML và ĐMTTT    61
Hình 4.10: Ung thư biểu mô ống tuyến thân tụy vôi hóa, xâm lấn ĐMTT …. 62
Hình 4.11. U đuôi tụy ác tính, tràn dịch khoang màng phổi trái    63

Leave a Comment