Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả điều trị bằng can thiệp nội mạch phình động mạch não tuần hoàn sau

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả điều trị bằng can thiệp nội mạch phình động mạch não tuần hoàn sau

Luận văn Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả điều trị bằng can thiệp nội mạch phình động mạch não tuần hoàn sau. Phình động mạch não (PĐMN) tuần hoàn sau ít gặp hơn tuần hoàn trước (chiếm khoảng 5-15%) tùy theo nghiên cứu [1],[2],[3],[4]. Phần lớn các trường hợp không phát hiện được lúc túi phình chưa vỡ tuy nhiên hiện nay với sự phát triển của các phương tiện CĐHA hiện đại như CLVT đa dãy và CHT 1.5 Tesla trở lên nên tỷ lệ phát hiện và điều trị PĐMN chưa vỡ có nguy cơ cao đã tăng lên. Nguy cơ vỡ túi phình hàng năm theo thống kê là từ 0,05-2% [2]. Theo một nghiên cứu đa trung tâm (ISUIA) của David O. Wiebers (2003) tiên đoán nguy cơ vỡ túi phình hàng năm dựa theo kích thước và vị trí túi phình là: kích thước > 10mm, vị trí tuần hoàn sau đỉnh thân nền và ĐM đốt sống có nguy cơ tương đối vỡ cao hơn các vị trí khác là 13,6 và 13,8; với p=0,001 và 0,007 [5]. Ở nước ta vỡ PĐMN gây chảy máu dưới nhện cũng là bệnh lý khá thường gặp, tuy nhiên việc chẩn đoán xác định, điều trị kịp thời và triệt để túi phình còn là một khó khăn lớn tại đa số các bệnh viện tuyến tỉnh do hạn chế trang thiết bị và trình độ. Ngày nay bên cạnh điều trị hồi sức nội khoa sau chảy máu dưới nhện việc chẩn đoán xác định túi phình bằng chụp mạch máu và điều trị triệt để túi phình vỡ càng sớm càng tốt là nguyên tắc chung trong thực hành [6],[7],[8]. 

Có hai phương pháp điều trị triệt để PĐMN là phẫu thuật kẹp cổ túi phình và can thiệp nội mạch bít tắc túi phình. Phẫu thuật là phương pháp được thực hiện từ lâu nhưng từ sự phát triển của vòng xoắn kim loại (VXKL- Coils) có thể tách rời bằng điện từ thập niên chín mươi của thế kỷ trước, can thiệp nội mạch điều trị chứng PĐMN tuần hoàn sau đã thay thế nhanh chóng phẫu thuật cho những tổn thương này vì sự hiệu quả cao, ít xâm lấn và an toàn [9]. PĐMN tuần hoàn sau là một nhóm riêng biệt về biểu hiện lâm sàng và điều trị so với tuần hoàn trước. Phương pháp phẫu thuật PĐMN tuần hoàn sau có nhiều thách thức hơn so với nhóm PĐMN tuần hoàn trước do túi phình nằm sâu, liên quan chặt chẽ đến thân não, các dây thần kinh sọ và được bao quanh bởi các động mạch xiên quan trọng do đó có nhiều nguy cơ cho phẫu thuật [1],[10]. Xuất huyết do vỡ PĐMN tuần hoàn sau nghiêm trọng hơn xuất huyết do vỡ phình tuần hoàn trước với tình trạng lâm sàng nặng hơn khi nhập viện và tỷ lệ tử vong cao hơn [11],[12],[13]. Theo nghiên cứu của Schievink WI và cộng sự (1995) thì tỷ lệ sống sau 48 giờ của PĐMN vỡ với nhóm tuần hoàn sau là 32% và tuần hoàn trước là 77%, giảm xuống sau 30 ngày là 11% và 57% [14]. Ngoài ra, tỷ lệ tái vỡ túi phình tuần hoàn sau cao hơn so với tuần hoàn trước [1],[11],[15]. Có nhiều lựa chọn can thiệp nội mạch điều trị chứng PĐMN tuần hoàn sau phụ thuộc vào vị trí giải phẫu như đỉnh thân nền, động mạch tiểu não trên, động mạch tiểu não sau dưới và đoạn V4 của ĐM đốt sống và biểu hiện lâm sàng của PĐMN như: tắc túi phình bằng VXKL đơn thuần hoặc có các thiết bị hỗ trợ như bóng hoặc GĐNM chẹn cổ, tắc mạch mang vĩnh viễn và hiện nay là GĐNM đổi hướng dòng chảy làm tắc túi phình nhưng vẫn bảo tồn mạch mang [16].

Mặc dù tại Việt Nam nghiên cứu điều trị phình mạch não đã thực hiện tại nhiều trung tâm, nhưng chưa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả điều trị can thiệp nội mạch Phình động mạch não tuần hoàn sau. Với ý tưởng đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả điều trị bằng can thiệp nội mạch phình động mạch não tuần hoàn sau” với hai mục tiêu:

  1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh trên cắt lớp vi tính đa dãy, cộng hưởng từ và chụp mạch số hóa xóa nền của phình động mạch não tuần hoàn sau.
  2. Đánh giá kết quả điều trị bằng can thiệp nội mạch phình động mạch não tuần hoàn sau.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Wanke. I et al (2005), Intracranial Aneurysms, Book, ed, Institute of  Diagnostic and Interventional Radiology,, University of Essen, Germany.
  2. Randall T. Higashida (2014), “What You Should Know About Cerebral Aneurysms”, StrokeAssociation.org. .
  3. Yasuo Murai (2012), “Aneurysm”, www.Intechopen.com,  ISBN 978-953-51-0730-9, tr. 249-266.
  4. Clemens Maria Schirmer (2003), “Endovascular treatment of posterior circulation aneurysm”, Munich.
  5. Wiebers David O. (2003), “Unruptured intracranial aneurysms: natural history, clinical outcome, and risks of surgical and endovascular treatment”, The Lancet,  362(9378), tr. 103-110.
  6. Vũ Đăng Lưu (2012), Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phình động mạch não vỡ bằng can thiệp nội mạch, Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
  7. Robert W. Hurst; Robert H. Rosenwasser (2007), Interventional neuroradiology, Informa Healthcare USA.
  8. Pascal M. J; Stavropoula I. T; Robert H. R et al (2009), “Management of Intracranial Aneurysms”, Neurosurg Clin N Am,  20, tr. 383-398.
  9. Gruber A Richling B, Bavinzski G et al (1995), “GDC-system embolization for brain aneurysms – location and follow-up”, Acta Neurochir (Wien),  134(3-4), tr. 177-83.
  10. Jin Seub Hwang; Min Kyung Hyun et al (2012), “Endovascular coiling versus neurosurgical clipping in patients with unruptured intracranial aneurysm: a systematic review”, BMC Neurology,  12(99).
  11. Hong Ju Moon; Dong Jun Lim; Sung Kon Ha et al (2009), “Clinical Analysis of Cerebral Aneurysms of Posterior Circulation”, Kor J Cerebrovascular Surgery,  11(1), tr. 25-30.
  12. Guglielmi.G;  Vinuela. F; Duckwiler.G et al (1992), “Endovascular treatment of posterior circulation aneurysms by electrothrombosis using electrically detachable coils”, J Neurosurg,  77(4), tr. 515-24.
  13. Pierot. L; Wakhloo A. K. (2013), “Endovascular treatment of intracranial aneurysms: current status”, Stroke,  44(7), tr. 2046-54.
  14. Schievink W. I; Wijdicks E. F; Piepgras D. G et al (1995), “The poor prognosis of ruptured intracranial aneurysms of the posterior circulation”, J Neurosurg,  82(5), tr. 791-5.
  15. Wardlaw. J; M. White et al (2000), “The detection and management of unruptured intracranial aneurysms”, Brain,  123 ( Pt 2), tr. 205-21.
  16. Wakhloo Ajay K Pierot Laurent (2013), “Endovascular treatment of intracranial aneurysms current status”, Stroke,  44(7), tr. 2046-2054.
  17. Moret. J; Cognard. C; Weill. A; và cộng sự (1997), “Reconstruction technic in the treatment of wide-neck intracranial aneurysms. Long-term angiographic and clinical results. A propos of 56 cases”, J Neuroradiol,  24(1), tr. 30-44.
  18. Rice B. J;  Peerless S. J et al (1990), “Surgical treatment of unruptured aneurysms of the posterior circulation”, J Neurosurg,  73(2), tr. 165-73.
  19. Molyneux A J; Birks J C et al (2015), “The durability of endovascular coiling versus neurosurgical clipping of ruptured cerebral aneurysms: 18 year follow-up of the UK cohort of the International Subarachnoid Aneurysm Trial (ISAT)”, Lancet,  385(9969), tr. 691-697.
  20. Vũ Minh Hải (2014), Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật túi phình động mạch não vỡ, Luận án tiến sỹ y học, Học viện quân y.
  21. Trần Anh Tuấn (2015), Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can thiệp nội mạch, Luận án tiến sĩ y học.Đại học Y Hà Nội.
  22. Lê Thúy Lan (2009), Nghiên cứu giá trị chụp mạch cộng hưởng từ xung mạch TOF 3D theo dõi sau nút phình mạch não, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
  23. Nguyễn Văn Huy (2011), Bài giảng giải phẫu học, Nhà xuất bản y học.
  24. Alexander Keedy (2006), “An overview of intracranial aneurysms”, McGill Journal of Medicine : MJM,  9(2), tr. 141-146.
  25. Peluso J.P; Van Rooij W; Sluzewski. M (2007), “Endovascular treatment of Posterior circulation aneurysms”, American Journal of Neuroradiology,  Volume 90, tr. 547-549.
  26. Timo Koivisto (2002), “Prospective Outcome Study of Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage: Endovascular Versus Surgical Therapy”, Kuopio University Publications D. Medical Sciences,  284, tr. 140.
  27. et al Zhao; Lin Zhang; Lihong Zhang (2014), “An Analysis of 1256 Cases of Sporadic Ruptured Cerebral Aneurysm in a Single Chinese Institution”, PLoS ONE,  9(1), tr. e85668.
  28. W. Brinjikji;  A.A. Rabinstein;  D.M. Nasr et al (2011), “Better Outcomes with Treatment by Coiling Relative to Clipping of Unruptured Intracranial Aneurysms in the United States, 2001–2008”, Am J Neuroradiol Volume  32, tr. 1071–75.
  29. Van Rooij W. J; Sluzewski. M;  Beute G. N (2006), “Endovascular Treatment of Posterior Cerebral Artery Aneurysms”, American Journal of Neuroradiology.
  30. Wanke. I; Doerfler. A; Dietrich. U et al (2002), “Endovascular treatment of unruptured intracranial aneurysms”, AJNR Am J Neuroradiol,  23(5), tr. 756-61.
  31. Tian Song Zhou Chao Tang Zhang, Liang Fu (2014), “Risk factors for rebleeding of aneurysmal subarachnoid hemorrhage: a meta-analysis”, PloS one,  9(6), tr. e99536.
  32. Audibert Gerard Charpentier Claire, Guillemin Francis và cs (1999), “Multivariate analysis of predictors of cerebral vasospasm occurrence after aneurysmal subarachnoid hemorrhage”, Stroke,  30(7), tr. 1402-1408.
  33. R. Loch Macdonald (2005), “Management of cerebral vasospasm”, University of Chicago Medical Center, USA.
  34. et al Crowley R. W (2011), “Angiographic vasospasm is strongly correlated with cerebral infarction after subarachnoid hemorrhage”, Stroke,  42(4), tr. 919-23.
  35. Christopher Lewandowski; Sunitha Santhakumar (2001), “Posterior Circulation Stroke “.
  36. Birgitta Ramgren (2014), Non-invasive diagnostic methods of intracranial arteries, Department of Diagnostic Radiology – Clinical Sciences, Lund University, Sweden.
  37. Trần Anh Tuấn (2008), Nghiên cứu giá trị chụp mạch não cắt lớp vi tính  64 dãy chẩn đoán phình động mạch não, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú. Trường Đại học Y Hà Nội.
  38. Naqvi Jawad; Yap Kok Hooi (2013), “Transcranial Doppler ultrasound: a review of the physical principles and major applications in critical care”, International journal of vascular medicine,  2013.
  39. Tykocki. T; Nauman. P;  Kostkiewicz. B (2013), “Endovascular embolization of ruptured and unruptured posterior circulation aneurysms. A multi-factor analysis”, Turk Neurosurg,  23(1), tr. 25-30.
  40. Ajiboye Norman et al (2014), “Unruptured Cerebral Aneurysms: Evaluation and Management”, The Scientific World Journal.
  41. Jacques Dion Randall T.Higashida, Brian L et al (2012), “Guidelines for the Management of Aneurysmal Subarachnoid Hemorrhage”, Stroke.
  42. Connolly; E Sander et al (2012), “Guidelines for the management of aneurysmal subarachnoid hemorrhage.”, Stroke,  43(6), tr. 1711-1737.
  43. Juha-Matti Isokangas (2006), “Endovascular treatment of 467 consecutive intracranial aneurysm in Oulu University Hospital “, University of Oulu, Finland.
  44. Paul Hallacq Jacques Moret, Michel Piotin et al (2002), “Endovascular Occlusion of the Posterior Cerebral Artery for the Treatment of P2 Segment Aneurysms: Retrospective Review of a 10-Year Series”, Am J Neuroradiol,  23(11), tr. 1128-1136.
  45. M. Sluzewski W.J. van Rooij, G.N. Beute (2006), “Endovascular Treatment of Posterior Cerebral Artery Aneurysms”, http://www.ajnr.org/.
  46. Guy Raphaeli , Laurent Collignon, Olivier De Witte, Boris Lubicz, (2011), “Endovascular Treatment of Posterior Circulation Fusiform Aneurysms”, Neurosurgery,  69, tr. 274-283.
  47. Brinjikji Waleed; Murad Mohammad et al (2013), “Endovascular treatment of intracranial aneurysms with flow diverters a meta-analysis”, Stroke,  44(2), tr. 442-447.
  48. Orru. E; Roccatagliata. L; Cester. G et al (2013), “Complications of endovascular treatment of cerebral aneurysms”, Eur J Radiol,  82(10), tr. 1653-8.
  49. Marotta Charles A Banks Jamie L (2007), “Outcomes validity and reliability of the modified Rankin scale: Implications for stroke clinical trials a literature review and synthesis”, Stroke,  38(3), tr. 1091-1096.
  50. Todd E. Lempert; Adel M. Malek; Van V. Halbach et al (2000), “Endovascular treatment of ruptured posterior circulation cerebral aneurysms. Clinical and angiographic outcomes”, Stroke,  31(1), tr. 100-10.
  51. Moyle Henry Mascitelli Justin R, Oermann Eric K et al (2014), “An update to the Raymond–Roy Occlusion Classification of intracranial aneurysms treated with coil embolization”, Journal of neurointerventional surgery, tr. neurintsurg-2014-011258.
  52. Pandey A; Aditya S Koebbe; Christopher Rosenwasser et al (2007), “Endovascular coil embolization of ruptured and unruptured posterior circulation aneurysms: review of a 10-year experience”, Neurosurgery,  60(4), tr. 626-36; discussion 636-7.
  53. Coert B. A;  Chang S. D; Do H. M et al (2007), “Surgical and endovascular management of symptomatic posterior circulation fusiform aneurysms”, J Neurosurg,  106(5), tr. 855-65.
  54. Fontanarosa P. B (1989), “Recognition of subarachnoid hemorrhage”, Ann Emerg Med,  18(11), tr. 1199-205.
  55. Mordasini P; Schroth G; Guzman R et al (2005), “Endovascular treatment of posterior circulation cerebral aneurysms by using Guglielmi detachable coils: a 10-year single-center experience with special regard to technical development”, AJNR Am J Neuroradiol,  26(7), tr. 1732-8.
  56. Saurabh Sharma; P. Sarat Chandra; Ansari Abuzer et al (2012), “Posterior circulation aneurysms: A 10-year institutional analysis”, Indian Journal of Neurosurgery,  1(2), tr. 119-123.
  57. Sure U Bertalanffy H, Petermeyer M et al (1998), “Management of aneurysms of the vertebral artery-posterior inferior cerebellar artery complex”, Neurol Med Chir (Tokyo),  38 Suppl, tr. 93-103.
  58. Kim Byoung G; Bae Hack G; Yoon Seok M et al (2010), “Clinical Significance of Intraventricular Hemorrhage in Patients with Ruptured Aneurysms”, Korean Journal of Cerebrovascular Surgery,  12(2), tr. 61-69.
  59. Andoh.T; Shirakami. S; Nakashima.T et al (1992), “Clinical analysis of a series of vertebral aneurysm cases”, Neurosurgery,  31(6), tr. 987-93; discussion 993.
  60. Wolfe; Stacey Quintero Baskaya; Mustafa K Heros et al (2006), “Cerebral aneurysms: learning from the past and looking toward the future”, Clin Neurosurg,  53, tr. 157-178.
  61. Albuquerque Felipe C; Fiorella David J; Han Patrick P et al (2005), “Endovascular management of intracranial vertebral artery dissecting aneurysms”, Neurosurgical focus,  18(2), tr. 1-6.
  62. Wardlaw. J M et al White. P M (2000), “Can Noninvasive Imaging Accurately Depict Intracranial Aneurysms? A Systematic Review “, Radiology,  217(2), tr. 361-370.
  63. Jankowitz; B. T. Aleu; A. Lin et al (2011), “Endovascular treatment of atypical posterior circulation aneurysms: technical results and review of the literature”, J Neuroimaging,  21(1), tr. 56-61.
  64. Monteith S. J; Tsimpas A; Dumont A. S et al (2014), “Endovascular treatment of fusiform cerebral aneurysms with the Pipeline Embolization Device”, J Neurosurg,  120(4), tr. 945-54.
  65. Yamaura; Akira; Watanabe; (1990), “Dissecting aneurysms of the intracranial vertebral artery”, Journal of neurosurgery,  72(2), tr. 183-188.
  66. Gemmete; Joseph J Elias; Augusto E Chaudhary et al (2013), “Endovascular methods for the treatment of intracranial cerebral aneurysms”, Neuroimaging Clin N Am,  23(4), tr. 563-91.
  67. Klein G. E Seruga T (2004), “Endovascular treatment of intracranial artery aneurysms in the posterior cerebral circulation”, Wien Klin Wochenschr,  116 Suppl 2, tr. 13-8.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3

1.1. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TUẦN HOÀN SAU. 3

1.1.1. Trên thế giới 3

1.1.2. Tại Việt Nam 4

1.2. GIẢI PHẪU MẠCH MÁU NÃO TUẦN HOÀN SAU VÀ VÒNG NỐI. 5

1.2.1. Tuần hoàn não sau 5

1.2.2. Vòng nối đa giác Willis 6

1.3. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA PĐMN 6

1.3.1. Phình động mạch não dạng hình túi 7

1.3.2. Phình động mạch não dạng hình thoi 8

1.3.3. Phình động mạch não dạng bóc tách 9

1.4. CHẨN ĐOÁN PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TUẦN HOÀN SAU 9

1.4.1. Chẩn đoán lâm sàng phình động mạch não tuần hoàn sau 9

1.4.2. Chẩn đoán PĐMN tuần hoàn sau bằng hình ảnh 12

1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ PĐMN TUẦN HOÀN SAU 18

1.5.1. Điều trị phình động mạch não chưa vỡ 18

1.5.2. Điều trị phình động mạch não vỡ. 18

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 31

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 31

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 31

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 31

2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 31

2.2.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 31

2.2.4. Quy trình kỹ thuật 32

2.3. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 37

2.3.1. Các biến số nghiên cứu 37

2.3.2. Thu thập số liệu: 40

2.3.3. Xử lý và phân tích số liệu 40

2.3.4. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu 40

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 42

3.1. ĐẶC ĐIỂM TUỔI, GIỚI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. 42

3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG KHI NHẬP VIỆN 43

3.3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH PĐMN TRƯỚC CAN THIỆP 45

3.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 52

3.5. THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ SAU CAN THIỆP 56

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 59

4.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TUỔI VÀ GIỚI. 59

4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG KHI NHẬP VIỆN 60

4.3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH PĐMN TRƯỚC CAN THIỆP 63

4.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 69

4.5. THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ SAU CAN THIỆP 75

KẾT LUẬN 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1:  Phân loại theo Hunt-Hess và WFNS 10

Bảng 1.2:  Thang phân loại CMDN trên CLVT theo Fisher. 14

Bảng 1.3.  Phân độ Rankin cải biên – mRs 30

Bảng 3.1.  Phân bố tỷ lệ nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu 42

Bảng 3.2.  Dấu hiệu lâm sàng qua hỏi bệnh và thăm khám 43

Bảng 3.3:  Phân bố vị trí PĐMN tuần hoàn sau 46

Bảng 3.4  Tỷ lệ chảy máu não thất nhóm PĐMN vỡ. 48

Bảng 3.5:  Phân bố ĐK cổ túi và tỷ lệ túi /cổ (RSN). 49

Bảng 3.6:  Mối liên quan giữa đặc điểm PĐMN với mức độ co thắt mạch trên DSA 49

Bảng 3.7:  Mối liên quan giữa mức độ CMDN theo Fisher với mức độ co thắt mạch trên DSA 50

Bảng 3.8:  Tỷ lệ phát hiện theo kích thước PĐMN giữa MDCTA và DSA 50

Bảng 3.9:  Tỷ lệ phát hiện theo kích thước PĐMN giữa CHT với DSA 51

Bảng 3.10:  Phân bố kỹ thuật can thiệp nút tắc PĐMN 53

Bảng 3.11.  Phân bố tai biến do can thiệp 54

Bảng 3.12:  Thời gian điều trị 55

Bảng 3.13  Liên quan giữa tình trạng lâm sàng theo Hunt & Hess nhóm PĐMN vỡ lúc nhập viện với hồi phục lâm sàng khi ra viện theo mRs 56

Bảng 3.14.  Mức độ tái thông túi phình theo thời gian. 57

Bảng 3.15:  Đánh giá mức độ tổn thương não khi theo dõi bằng CHT 58

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1:  Phân bố tỷ lệ giới tính của đối tượng nghiên cứu 43

Biểu đồ 3.2:  Phân bố tình trạng lâm sàng trước can thiệp theo Hunt & Hess với nhóm PĐMN vỡ 44

Biểu đồ 3.3:  Phân bố tình trạng lâm sàng trước can thiệp theo WFNS 45

Biểu đồ 3.4:  Phân độ xuất huyết dưới nhện theo Fisher nhóm PĐMN vỡ 45

Biểu đồ 3.5:  Đặc điểm hình thái túi PĐMN tuần hoàn sau 47

Biểu đồ 3.6:  Phân bố tỉ lệ kích thước túi PĐMN trong nhóm can thiệp 48

Biểu đồ 3.7:  Phân bố thời gian tiến hành can thiệp với PĐMN vỡ 52

Biểu đồ 3.8:  Mức độ tắc PĐMN ngay sau can thiệp. 53

Biểuđồ 3.9:  Mức độ hồi phục lâm sàng theo mRs ngay khi ra viện 55

Biểu đồ 3.10:  Mức độ hồi phục theo mRs khi tái khám. 57

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1     Giải phẫu động mạch não tuần hoàn sau  5

Hình 1.2    Giải phẫu vòng nối đa giác Willis  6

Hình 1.3:   Hình thái và cấu trúc PĐMN hình túi  7

Hình 1.4    Minh họa hình ảnh đa phình mạch 7

Hình 1.5.   Minh họa hình ảnh PĐMN hình thoi 8

Hình 1.6    Minh họa hình ảnh PĐMN dạng bóc tách  9

Hình 1.7.   Minh họa hình ảnh vỡ PĐMN gây ứ nước não thất 11

Hình 1.8  Minh họa CMDN theo Fisher. 14

Hình 1.9:  Ảnh túi phình đỉnh thân nền trên chụp mạch DSA. 17

Hình 1.10:  Các vật liệu nút mạch VXKL 23

Hình 1.11.  Kỹ thuật nút túi phình cổ rộng bằng VXKL với bóng chẹn cổ  25

Hình 2.1:  Các bước nút túi phình động mạch não 34

Hình 2.2:  Phân độ mức độ tắc theo Raymond và Roy 39

Hình 3.1:  Minh họa hình ảnh CMDN Fisher 4 có ổ chảy máu. 46

Hình 3.2  Minh họa hình ảnh các dạng túi PĐMN trong nhóm nghiên cứu 47

Hình 3.3  Minh họa túi phình phát hiện trên CHT 51

Hình 3.4.  Minh họa hình ảnh nút tắc túi phình đỉnh thân nền vỡ ngày thứ nhất 52

Hình 3.5  Minh họa hình ảnh tai biến duỗi Coils 54

Hình 3.6.  Minh họa hình ảnh túi phình ổn định sau can thiệp không tái thông. 58

Hình 4.1.  Minh họa hình ảnh can thiệp điều trị PĐMN chưa vỡ 70

Hình 4.2.  Minh họa hình ảnh đặt GĐNM đổi hướng dòng chảy. 71

Hình 4.3.  Minh họa hình ảnh vỡ túi phình trong khi can thiệp 73

Hình 4.4.  Minh họa hình ảnh vỡ PĐMN sau can thiệp hồi phục hoàn toàn 75

Hình 4.5.  Minh họa tái thông túi phình sau điều trị. 77

Hình 4.6.  Minh họa hình ảnh phình hình thoi ĐM ĐS phải đoạn V4 được nút tắc mạch mang. 78

Hình 4.7.  Ảnh minh họa di chứng nhồi máu não do huyết khối 79

Leave a Comment