Nghiên cứu đặc điểm hình thái lâm sàng, cận lâm sàng của dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi ở trẻ em
Nghiên cứu đặc điểm hình thái lâm sàng, cận lâm sàng của dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi ở trẻ em.Dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi ở trẻ em là các dị dạng hiếm gặp, nhưng diễn biến bệnh nặng và tử vong cao, tỷ lệ mắc khoảng 7,5-18,7% các dị tật bẩm sinh. Những dị dạng này gây ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hô hấp gây rối loạn thông khí, biến chứng nhiễm trùng dai dẳng, ảnh hưởng đến phát triển thể chất của trẻ.Nguyên nhân của các bất thường hệ hô hấp là do rối loạn phát triển của tổ chức đường thở và phổi ở thời kỳ vào thai.Ở nước ta, nhiều chẩn đoán ban đầu nhầm lẫn thường gặp là hen phế quản, viêm phổi tái nhiễm, điều trị nhiều kháng sinh sau đó mới phát hiện do dị dạng bẩm sinh đường thở hoặc phổi.
Một số nghiên cứu về hình thái của dị dạng đường thở bẩm sinh, lứa tuổi phát hiện, tỷ lệ chẩn đoán nhầm lúc vào viện. Ảnh hưởng của các dị dạng đến quá trình phát triển thể chất của trẻ, tỷ lệ biến chứng và tử vong của các bệnh nhân dị dạng này. Nhưng chưa nhiều, chưa đầy đủ. Nhiều phương pháp chẩn đoán và can thiệp chưa được áp dụng tốt tại Việt nam, gây các biến chứng nghiêm trọng. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình thái lâm sàng, cận lâm sàng của dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi ở trẻ em”, nhằm mụcn tiêu:
1. Mô tả đặc điểm hình thái, lâm sàng, cận lâm sàng của các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi ở trẻ em từ 2011-2016, tại Bệnh viện Nhi Trung ương..
2. Đánh giá vai trò của một số phương pháp cận lâm sàng trong phát hiện dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi ở trẻ em từ năm 2011đến năm 2016, tại Bệnh viện Nhi Trung ương.
ĐÓNG GÓP MớI Về MặT KHOA HọC
Nghiên cứu đưa ra được hình thái, tỷ lệ của các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi, góp phần nhận biết những dấu hiệu lâm sàng đặc trưng của từngdị dạng. Đồng thời đánh giá được vai trò và giá trị của các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh trong phát hiện các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Tổng quan về phát triển của hệ hô hấp 3
1.2. Sự phát triển từng cơ quan của hệ hô hấp 6
1.2.1. Phát triển của thanh quản 6
1.2.2. Phát triển của khí quản 7
1.2.3. Phát triển của phế quản phổi 9
1.3. Đặc điểm các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 11
1.3.1. Phân loại dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 11
1.3.2. Một số các đặc điểm dị dạng đường thở bẩm sinh 12
1.4. Các nghiên cứu về dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi trên thế giới 31
1.5. Các nghiên cứu trong nước 37
1.5.1. Các nghiên cứu về dị dạng đường thở bẩm sinh 38
1.5.2. Các nghiên cứu về dị dạng phổi bẩm sinh 38
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu 40
2.1.1. Tiêu chuẩn chung của đối tượng nghiên cứu 40
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân dị dạng thanh quản bẩm sinh 41
2.1.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân dị dạng khí-phế quản bẩm sinh 42
2.1.4. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân dị dạng phổi bẩm sinh 43
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 45
2.2.1. Nội dung nghiên cứu 45
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 46
2.3. Quản lý và xử lý số liệu 64
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 64
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 66
3.1. Đặc điểm các hình thái lâm sàng, cận lâm sàng của các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 66
3.1.1. Các hình thái dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 66
3.1.2. Các thông tin chung của đối tượng nghiên cứu 69
3.2. Vai trò của một số kỹ thuật hình ảnh trong chẩn đoán dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 91
3.2.1. Các kỹ thuật hình ảnh sử dụng trong chẩn đoán dị dạng đường thở 93
3.2.2. Các Kỹ thuật hình ảnh trong chẩn đoán dị dạng phổi bẩm sinh 100
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 107
4.1. Đặc điểm các hình thái lâm sàng, cận lâm sàng của các dị dạng bẩm ssinh đường thở và phổi 107
4.1.1. Các hình thái dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 107
4.1.2. Các biểu hiện lâm sàng 109
4.1.3. Xét nghiệm máu 121
4.2. Vai trò của một số kỹ thuật hình ảnh trong chẩn đoán dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi ở trẻ em 122
4.2.1. Vai trò của XQ ngực thẳng trong chẩn đoán các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi ở trẻ em 122
4.2.2. Vai trò của chụp cắt lớp vi tính lồng ngực trong chẩn đoán các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi ở trẻ em 123
4.2.3. Vai trò của nội soi phế quản trong chẩn đoán các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 126
4.2.4. Vai trò và kết quả của mô bệnh học trong chẩn đoán các dị dạng phổi bẩm sinh. 130
KẾT LUẬN 134
KIẾN NGHỊ 136
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Phân loại dị dạng đường thở và phổi bẩm sinh 11
1.2. Đặc điểm phân loại CPAM 34
3.1. Các hình thái dị dạng đường thở bẩm sinh của các đối tượng
nghiên cứu 67
3.2. Các hình thái dị dạng phổi bẩm sinh của các đối tượng
nghiên cứu 68
3.3. Tỷ lệ các týp của CPAM được chẩn phát hiện trong nghiên cứu 68
3.4. Phân bố giới tính của hai nhóm dị dạng đường thở và phổi 69
3.5. Tuổi trung bình lúc nhập viện của các nhóm dị dạng 72
3.6. Phân bố tuổi của bệnh nhân theo nhóm dị dạng 72
3.7. Phân bố tuổi theo từng nhóm dị dạng 73
3.8. Đặc điểm thai sản của các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 74
3.9. Tiền sử nuôi dưỡng, phát triển và bệnh tật của các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 75
3.10. Tiền sử số lần viêm phổi theo nhóm tuổi của các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 77
3.11. Chẩn đoán khi vào viện của các dị dạng bẩm sinh đường thở 79
3.12. Chẩn đoán khi vào viện của các dị dạng phổi bẩm sinh 79
3.13. Cân nặng (kg), tình trạng suy dinh dưỡng theo nhóm dị dạng 80
3.14. Mối liên quan giữa triệu chứng cơ năng với hai nhóm dị dạng 82
3.15. Mối liên quan giữa triệu chứng thở rít với dị dạng đường thở
bẩm sinh 83
3.16. Mối liên quan giữa triệu chứng khàn tiếng với dị dạng thanh-khí quản bẩm sinh 84
Bảng Tên bảng Trang
3.17. Một số triệu chứng thực thể thường gặp khi nhập viện của các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 85
3.18. Mối liên quan giữa các triệu chứng thực thể với dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 86
3.19. Một số triệu chứng lâm sàng của nhóm bất sản, thiểu sản phổi 88
3.20. Một số triệu chứng cận lâm sàng của bất sản, thiểu sản phổi 90
3.21. Tỷ lệ các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh sử dụng trong chẩn đoán xác định các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi 91
3.22. Kết quả hình ảnh trên phim Xquang của 2 nhóm dị dạng 92
3.23. Các hình thái hẹp khí quản được chẩn đoán qua nội soi 95
3.24. Các hình thái hẹp khí quản bẩm sinh chẩn đoán trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực 96
3.25. Phân bố vị trí của hẹp qua nội soi và týp Cantrell 97
3.26. Các dị dạng phổi bẩm sinh được chẩn đoán qua phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực 100
3.27. Phân bố vị trí CPAM trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực 102
3.28. Các hình thái dị dạng phổi được chẩn đoán xác định từ kết quả mô bệnh học 103
3.29. So sánh kết quả chẩn đoán của chụp cắt lớp vi tính lồng ngực và kết quả mô bệnh học của các dị dạng phổi bẩm sinh 104
3.30. Kích thước các nang trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực theo týp mô bệnh học 105
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Tỷ lệ các dị dạng bẩm sinh đường thở và phổi của các đối tượng nghiên cứu 66
3.2. Phân bố tỷ lệ CPAM týp II và phổi biệt lập 69
3.3. Phân bố giới trong nhóm các dị dạng bẩm sinh đường thở 70
3.4. Phân bố về giới trong nhóm các dị dạng phổi bẩm sinh 70
3.5. Phân bố giới tính của dị dạng bất sản, thiểu sản phổi 71
3.6. Biểu diễn tuổi trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu 71
3.7. Tiền sử số lần viêm phổi theo nhóm dị dạng 76
3.8. Thời điểm phát hiện dị tật của các týp CPAM 78
3.9. Tỷ lệ có sốt của các bệnh nhân nghiên cứu 81
3.10. Phân bố triệu chứng sốt ở hai nhóm dị dạng bẩm sinh đường thở
và phổi 81
3.11. Phân bố tỷ lệ có tăng bạch cầu ở hai nhóm dị dạng 89
3.12. Biểu diễn tình trạng thiếu máu trên 2 nhóm dị dạng 89
3.13. Số lượng nghi ngờ hẹp khí quản trên XQ ngực thẳng 93
3.14. Tỷ lệ phát hiện căn nguyên hẹp khí quản qua nội soi 94
3.15. Tỷ lệ chẩn đoán các dị dạng thanh quản qua kếtquả nội soi 99
3.16. Phân bố bên tổn thương của bất sản, thiểu sản phổi trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực 101
3.17. Biểu diễn đường kính trung bình của nang theo týp của các dị dạng đường thở và phổi bẩm sinh 106
3.18. Phân bố tỷ lệ kích thước nang so với 25mm 106
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Sơ đồ phát triển bào thai học của hệ hô hấp 4
1.2. Sơ đồ quá trình phát triển và các dị dạng của hệ hô hấp 5
1.3. Phân loại hẹp khí quản bẩm sinh theo Cantrell 20
1.4. Hình ảnh khí quản hóa phế quản 23
1.5. Phân loại týp của CPAM 27
1.6. Phân týp CPAM trên mô bệnh học 29
2.1. Nội soi phế quản chẩn đoán 58
2.2. Các týp hẹp khí quản 59
2.3. Hình ảnh đại thể và mô bệnh học của CPAM týp 0 61
2.4. Hình ảnh đại thể và mô bệnh học của CPAM týp I 61
2.5. Hình ảnh đại thể và mô bệnh học của CPAM týp II 62
2.6. Hình ảnh đại thể và mô bệnh học của CPAM týp III 63
2.7. Hình ảnh đại thể và mô bệnh học của CPAM týp IV 63
3.1. Tỷ lệ phân bố vị trí đoạn hẹp của cantrell týp 3 98
Nguồn: https://luanvanyhoc.com