Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hạch cổ di căn của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện Bạch Mai

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hạch cổ di căn của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện Bạch Mai

Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hạch cổ di căn của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện Bạch Mai.Ung thư tuyến giáp là loại ung thư vùng đầu cổ, chiếm tỷ lệ khoảng 1% trong tổng số chung và là loại phổ biến nhất trong ung thư hệ thống nội tiết với tỷ lệ trên 90% [1]. Trên thế giới tỷ lệ mắc khoảng 0,5 – 10/100.000 dân, ở Việt Nam số liệu thống kê cho thấy tại Hà Nội tỷ lệ này là 1,9/100.000 và tại thành phố Hồ Chí Minh là 1,5/100.000 đối với nam và 2,8/100.000 dân đối với nữ [2]. Đây là loại ung thư có tiên lượng rất tốt nếu được phát hiện và điều trị kịp thời. Trên lâm sàng ngoài việc chẩn đoán ung thư tuyến giáp thì việc xác định có hay không di căn nói chung và di căn hạch cổ nói riêng có vai trò rất quan trọng trong chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân.

Ung thư biểu mô thể nhú là hay gặp nhất trong ung thư tuyến giáp. Theo thống kê nó chiếm 75% nói chung và 90% trong thể biệt hóa [3]. Theo các nghiên cứu thì đây là loại có tỷ lệ di căn hạch cổ sớm với tỷ lệ 30% – 90%, trung bình 60%, đối với trẻ em thì tỷ lệ này còn rất cao, khoảng 80% [4] [5]. Trong một số trường hợp hạch cổ di căn là dấu hiệu đầu tiên để giúp phát hiện ung thư tuyến giáp. Tỷ lệ hạch cổ sờ thấy qua thăm khám lâm sàng khoảng 20% và phát hiện qua siêu âm và nạo vét hạch dự phòng 44% – 82% [6]. Theo các nghiên cứu vị trí hạch cổ di căn thường cùng bên với bên khối u giáp nguyên phát, 76% di căn hạch ở nhóm cảnh, 24% di căn các nhóm khác [7].
Ngày nay có nhiều phương pháp hiện đại được áp dụng để chẩn đoán ung thư tuyến giáp và hạch cổ di căn, trong đó siêu âm, chọc hút tế bào kim nhỏ và mô bệnh học là các phương pháp phổ biến và thông dụng nhất. Các phương pháp này có thể thực hiện được ở các cơ sở y tế, không có biến chứng nguy hiểm, thực hiện nhanh và cho kết quả tương đối chính xác.
Việc chẩn đoán phát hiện hạch cổ di căn có vai trò rất quan trọng trong điều trị và tiên lượng ung thư tuyến giáp. Về điều trị, giúp phẫu thuật viên lập kế hoạch điều trị cho bệnh nhân một cách tối ưu, triệt để và hiệu quả. Trong trường hợp có di căn hạch cổ cần kết hợp nạo vét hạch cổ sau khi cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp. Điều này cũng có ý nghĩa rất quan trọng trong điều trị bổ sung I131 sau phẫu thuật bởi sẽ giúp tăng hiệu quả điều trị I131 nếu hạch di căn bị loại bỏ cùng với tổ chức tuyến giáp bị ung thư. Về tiên lượng, giúp cho theo dõi tái phát tại chỗ, di căn xa và đánh giá thời gian sống của bệnh nhân.
Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Ở Việt Nam, còn rất ít công trình nghiên cứu một cách kỹ lưỡng về đặc điểm hạch di căn trong UTBMTG thể nhú. Vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hạch cổ di căn của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện Bạch Mai” với hai mục tiêu sau:
1.    Chẩn đoán hạch cổ di căn của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú qua lâm sàng, siêu âm, chọc hút tế bào kim nhỏ và mô bệnh học.
2.    Đối chiếu hạch cổ di căn với các giai đoạn lâm sàng của khối u nguyên phát để rút kinh nghiệm cho chẩn đoán và chỉ định điều trị. 

Tài liệu tham khảo Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hạch cổ di căn của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện Bạch Mai.
1.    Delisle M.J, Shwart C, Theobald S (1996). Cancer of the Thyroid, Value of a regional registry on 627 patients diagnosed, treated and followed by a munltidiscriplinary team, Ann Endocrinol, Paris, 57(1), 41 – 49.
2.    Phạm Hoàng Anh, Nguyễn Mạnh Quốc, Nguyễn Bá Đức và cs (2001). Tình hình bệnh ung thư ở Việt Nam năm 2000, Tạp chí thông tin Y dược số 2, 19 – 26.
3.    Jemal A SR, Xu J et al (2010). Cancer statistics, Clin CA Cancer J Clin 2010, 60(5), 277 – 300.
4.    Caron NR CO (2005). Papillary thyroid cancer: surgical management of lymph node metastases. Curr treat options oncol, 6, 311 – 322.
5.    Kupferman ME PM, Mandel SJ, LiVolsi V, Weber RS (2004). Patterns of lateral neck metastasis in papillary thyroid carcinoma. Arch Otolaryngol Head Neck Surg, 130, 857 – 60.
6.    Jesus E.Medina, Avi Khafif Hefetz (2013). Lateral Neck Dissection: Indications, Surgery of the Thyroid and Parathyroid Glands, 2nd, John F.Kennedy Blvd, Philadelphia.
7.    Kotlyarov. PM et al (2010). Ultrasound Diagnostics Of Thyroid diseases, Springer, Berlin Heidelberg.
8.    Cady. B, Rossi R. L (1991). Surgery of the Thyroid and Parathyroid Glands, 3rd, W.B. Saunders Company, 14 – 151.
9.    Gharib. H, Goellner J.R (1993). Fine-needle aspiration biopsy of the thryoid: An appraisal, Am Intern Med, Vol 118, 282 – 289.
10.    De Klerk J. M. H et al (2000). Fixed dosage of I131 for remnant
ablation in patients with differentiated thyroid carcinoma without preablative diagnostic    I131    scintigraphy, Nuclear Medicine
Communications, 529 – 532. 
11.    Nguyễn Vượng (2000). Chẩn đoán một số bệnh tuyến giáp qua chọc hút tổn thương bằng kim nhỏ, Giải phẫu bệnh học, Nhà xuất bản y học, 572 – 576.
12.    Phạm Văn Choang và cs (2000). Kết quả siêu âm tuyến giáp trong 3 năm từ 1993 – 1995 tại BV Nội tiết, Kỷ yếu toàn văn các công trình nghiên cứu khoa học – Tạp chí nội tiết và các rối loạn chuyển hóa, Nhà xuất bản y học, 23 – 26.
13.    Trần Đình Hà và cs (2002). Vai trò của xạ hình toàn thân với iốt 131 trong khảo sát bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa sau phẫu thuật, Công trình nghiên cứu khoa học Bệnh viện Bạch Mai, tập II, 544 – 547.
14.     Trần Trọng Kiểm (2008). Nghiên cửu vét hạch cổ chọn lọc ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hoá. Tạp chí Y học Việt Nam số 1 tập 342, 29 – 32.
15.    Trương Xuân Quang, Trịnh Thị Minh Châu và cs (2002). Điều trị ung thư giáp trạng bằng đồng vị phóng xạ I131 tại bệnh viện Chợ Rẫy, Tạp chí Yhọc thực hành, 330 – 334.
16.     Trần Xuân Bách (2006). Nghiên cứu chẩn đoán và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật u lành tính tuyến giáp, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú Bệnh viện, Đại học Y Hà Nội.
17.    Nguyễn Thị Hoa Hồng (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, siêu âm, tế bào học và kết quả mô bệnh học của bướu nhân tuyến giáp. Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú Bệnh viện, Đại học Y Hà Nội.
18.    Nguyễn Xuân Phong (2011). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số xét nghiệm trong ung thư biểu mô tuyến giáp, Luận văn thạc sỹ y học. Đại học Y Hà Nội.
19.    Nguyễn Văn Hùng (2013). Đánh giá kết quả điều trị ung thư tuyến giáp tại BVTai Mũi Họng TWvà BVBạch Mai giai đoạn 2007 – 2013. Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú Bệnh viện, Đại học Y Hà Nội.
20.    Lê Công Định, Vũ Trung Lương (2013). Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Tai Mũi Họng Việt Nam, 58(1), 262 – 268.
21.    Nguyễn Quang Quyền (1997). Atlas giải phau người (dịch từ Atlas of Human Anatomy của Frank H. Netter), Nhà xuất bản Y học, 82 – 84.
22.    Cummings C.W., Robbins K.T. et al (2005). Servical Lymph Node Groups (Chapter 116 – Neck Dissection), Cummings Otolaryngology – Head and Neck Surgery, 4th Ed. Elsevier Mosby.
23.    Trịnh Bỉnh Dy, Phạm Thị Minh Đức, Phùng Xuân Bình và cs (2000). Sinh lý nội tiết, Sinh lý học tập II, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 32 – 82.
24.    Ngô Thế Phương (1997). Sinh lý học nội tiết tuyến giáp, Nhà xuất bản Y học, 169 – 174.
25.    Ali S.Z., Cibas E.S. (2010). The Bethesda system for reporting thyroid cytopathology, Springer, New York, 1 – 5.
26.    Stephen B.E., David R.B., Carolyn C.C. et al (2010). AJCC cancer staging
th
manual, 7 , Springer, New York , 87-96. National Comprehensive Cancer.
27.    National Comprehensive Cancer Network (NCCN) (2013). NCCN Practice Guidelines for Thyroid Cancer, The Journal of the Medical Library Association.
28.    Sakorafas.H, Sampanis.D, Safioleas.M (2010), Cervical lymph node
dissection in papillary thyroid cancer:    Current trends, persisting
controversies, and unclarified uncertainties, Surgical Oncology, 19, 57 – 70.
29.    Wada N. et al (2003). Lympho node metastasis from 259 papillary thyroid microcarcinomas , Annals of surgery, 23(3), 399 – 407.
30.    Hideki Tankada, Toyone Kikumori, Tsuneon Imai et al (2011). Patterns of Lymph Node Metastases in Papillary Thyroid Carcinoma: Results from Consecutive Bilateral Cervical Lymph Node Dissection, World J.Surg, 35, 1560 – 1566.
31.    Noguchi.M (1987). Regional lymph node metastases in well- differentiated thyroid carcinoma. Int Surg, 72,100.
32.    Mazzaferri.E (1987). Papillary thyroid carcinoma: factors influencing prognosis and current therapy, Semin Oncol, 14 (3), 315 – 332.
33.    Frankenthaler. R, Sellin. R, Cangir. A, et al (1990). Lymph node metastases from papillary-follicular thyroid carcinoma in young patients, Am J Surg, 160, 341.
34.    Harness. J, Thompson. N, McLeod. M, et al (1992). Differentiated thyroid carcinoma in children and adolescents, World J Surg, 16, 547 – 554.
35.    Cady B., Rossi R. L (1991). Surgery of the Thyroid and Parathyroid Glands, 3rd, W.B. Saunders Compan, 14 – 151.
36.    Maceri. D, Babyak. J, Ossakow. S (1986). Lateral neck mass: sole presenting sign of metastatic thyroid cancer, Arch Otolaryngol Head Neck Surg, 112(1), 47 – 49.
37.    Shah. J, Loree. T, Dharker. D, et al (1992). Prognostic factors in differentiated carcinoma of the thyroid gland, Am J Surg, 164, 658 – 694.
38.    Hay. I, Grant. C, Heerden. J, et al (1992). Papillary thyroid microcarcinoma: a study of 535 cases observed in a 50-year period, Surgery, 112,1139 – 1147.
39.    Vũ Chung Chính (2002). Nghiên cứu áp dụng phương pháp điều trị ung thư giáp trạng thể biệt hóa bằng cắt bỏ tuyến giáp toàn bộ kết hợp I131, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
40.    Nguyễn Tiến Lãng (2008). Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp phối hợp với I131 điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hóa, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Đại Học Y Hà Nội.
41.    Shah D.H., Samuel A.M., Rao R.S (1999). Thyroid cancer and indian perspective, Publisher: Quest publications, India, 54.
42.    Đinh Xuân Cường (2010). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại bệnh viện K, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
43.    Cappelli C., Castellano M., Pirola I. et al (2007). The predictive value of ultrasound findings in the management of thyroid nodules, An International Journal of Medicine, 100, 29 – 35.
44.    Kangelaris G.T, Kim T.B, Orloff L.A. (2010). Role of Ultrasound in Thyroid Disorders, Otolaryngol Clin N Am, 43(6), 1209 – 1227.
45.    Sheth S. (2010). Role of Ultrasonography in Thyroid Disease, Otolaryngol Clin N Am, 43(2), 239 – 255.
46.    Frates MC, Benson CB, Doubilet PM et al (2006) Prevalence and distribution of carcinoma in patients with solitary and multiple thyroid nodules on sonography. J Clin Endocrinol Metab. 91:3411-3417 (RS)
47.    Mirallie. E, Sagan. C, Hamy. A, et al (1999). Predictive factors for node involvement in papillary thyroid carcinoma. Univariate and multivariate analyses, Eur J Cancer, 35 (3), 420 – 423.
48.    Lee. N, Bae. J, Jeong. S, et al (2010). Risk factors of lymph node metastasis in papillary thyroid microcarcinoma, Journal of Korean surgical society, 78 (2), 82 – 86.
49.    Mirallie. E, Visset. J, Sagan. C et al (1999). Localization of cervical node metastasis of papillary thyroid carcinoma, JSurg, 23, 970 – 974.
50.    Ozaki. O, Ito. K, Kobayashi. K et al (1988). Modified neck dissection for patients with non-advanced, differentiated carcinoma of the thyroid, World J Surg, 12, 825 – 829.
51.    Yoon Yung Choi, Ji Sup Yun, Shin Ho Kook et al (2010). Clinical and Imaging Assessment of Cervical Lymph Node Metastasis in Papillary Thyroid Carcinomas, World J.Surg, 34, 1494 – 1499.
52.    Cheema. Y, Repplinger. D, Elson. D et al (2006). Is tumor size the best predictor of outcome for papillary thyroid cancer? Ann Surg Oncol, 13 (11), 1524 – 1528.
53.    Moreno-Egea. A, Rodriguez-Gonzalez. J, Sola-Perez. J et al (1995). Multivariate analysis of histopathological features as prognostic factors in patients with papillary thyroid carcinoma, Br JSurg, 82, 1092 – 1094.
54.    Mack MG, Rieger J, Baghi M, Bisdas S, Vogl TJ (2008). Cervical lymph nodes, European JRadiol, 66(3), 493 – 500.
55.    Nguyễn Thị Minh Thức (2012). Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch trong ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa, Luận văn tốt nghiệp BS Nội Trú, Trường đại học Y Hà Nội.
56.    Reddy R.M, Moley J.F, Hall B.L (2006), Lymph node metastases in differentiated thyroid cancer under 2cm, Surgery,140, 1050 – 1054.
57.    Đỗ Quang Trường (2011). Di căn hạch cổ trong ung thư tuyến giáp thể biệt hóa, Tạp chíy học thực hành, 10(787), 22 – 24.
58.    Nguyễn Quốc Bảo (1999). Nghiên cứu điều trị ung thư tuyến giáp bằng cắt bỏ tuyến giáp toàn bộ, Luận văn tốt nghiệp BSCK II, Trường đại học Y Hà Nội.
59.    Pingpank J.F, Hanlon A.L, Friedman C.D, Ridge J.A (2002). Tumor above the spinal accessory nerve in papillary thyroid cancer that involves lateral neck nodes: a common occurrence, Arch. Otolaryngol. head Neck Surg, 128, 1275 – 1278.
60.    Seigel R.J (1996). Surgical pathology of lymph nodes in cancer staging: routine and specialized techniques, Surg Oncol Clin N.Am., 5(1),25 – 31.
61.    Frankenthaler. R, Sellin. R, Cangir. A et al (1990). Lymph node metastases from papillary-follicular thyroid carcinoma in young patients, Am J Surg, 160, 341.
62.    Michael King. J, Christian Corbitt, Frank Miller. R et al (2011).
Management of lateral cervical metastases in papillary thyroid cancer: Patterns of lymph node distribution, Ear, Nose & Throat Journal, 90(8), 386 – 389.
63.    Mirallie. E, Visset. J, Sagan. E et al (1999). Localization of cervical node metastasis of papillary thyroid carcinoma, JSurg, 23, 970 – 974.
64.    Sudhi Agarwal, G. C., et al (2011). Pattern and risk factors of central compartment lymph node metastasis in papillary thyroid cancer: a prospective study from an endocine surgery centre, Journal of Thyroid research, 20, 127.
65.    Sivanandan R, Soo KC (2001). Pattern of cervical lymph node matastases from papillary carcinoma of thyroid, Br J Surg, 88(9), 1241 – 1244. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.    Delisle M.J., S.C., Theobald S.    ,
Cancer of the Thy-roid, Value of a regional registry on 627 patients diagnosed, treated and followed by a munltidiscriplinary team, . Ann Endocrinol, Paris, , 1996. 57(1): p. 41-49.
2.    Phạm Hoàng Anh, N.M.Q., Nguyễn Bá Đức, Nguyễn Chấn Hùng (2001): Tình hình bệnh ung thư ở Vi ệt Nam năm 2000; Tạp chí thông tin y dược số 2.19-26, Tình hình bệnh ung thư ở Việt Nam năm 2000. Tạp chí thông tin y dược số, 2001. 2: p. 19-26.
3.    Jemal A, S.R., Xu J, et al. , Cancer statistics, 2010. Clin. . CA Cancer J Clin. , 2010. 60(5): p. 277-300.
4.    Caron NR, C.O., Papillary thyroid cancer: surgical management of lymph node metastases. Curr treat options oncol, 2005. 6: p. 311-322.
5.    Kupferman ME, P.M., Mandel SJ, LiVolsi V, Weber RS, Patterns of lateral neck metastasis in papillary thyroid carcinoma. Arch Otolaryngol Head Neck Surg, 2004. 130: p. 857-860.
6.    Blvd, J.F.K., Surgery of the Thyroid and Parathyroid Glands. 2013: Philadelphia.
7.    al, V.P.K.e., Ultrasound Diagnostics Of Thyroid diseases. 2010, Berlin Heidelberg: Springer-Verlag.
8.    Cady B., R.R.L., Surgery of the Thyroid and Parathyroid Glands, 3, Editor. 1991, W.B. Saunders Company.
9.    Gharib H., G.J.R., Fine-needle aspiration biopsy of the thryoid: An appraisal, Am Intern Med, Vol 118, pp. 282 – 289, Fine-needle aspiration biopsy of the thryoid: An appraisal. Am Intern Med, 1993. 118: p. 282-289.
10.    De Klerk J. M. H et al. (2000), Fixed dosage of I131 for remnant ab¬lation in patients with differentiated thyroid carcinoma without pre¬ablative diagnostic I131 scintigraphy,. Nuclear Medicine Communica¬tions,, 2000: p. 529 – 532.
11.    Nguyễn Vượng, Chẩn đoán một số bệnh tuyến giáp qua chọc hút tổn thương bằng kim nhỏ,, in Giải phẫu bệnh học. 2000, Nhà xuất bản y học, . p. 572-576.
12.    al, P.V.C.e., Kết quả siêu âm tuyến giáp trong 3 năm từ 1993 -1995 tại BVNội tiết,., in Kỷ yếu toàn văn các công trình nghiên cứu khoa học – Tạp chí nội tiết và các rối loạn chuyển hóa,. Nhà xuất bản y học,. p. 23¬26.
13.    cs, T.Đ.H.v., Vai trò của xạ hình toàn thân với iốt 131 trong khảo sát bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa sau phẫu thuật, . Công trình nghiên cứu khoa học Bệnh viện Bạch Mai , , 2002(2): p. 544-547. .
14.    Kiem, T.T., Nghiên cứu vét hạch cổ chọn lọc ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hoá. Tạp chí Y học Việt Nam 2008. 1(342): p. 29¬32.
15.    Trương Xuân Quang, T.T.M.C.v.c., Điều trị ung thư giáp trạng bằng đồng vị phóng xạ I131 tại bệnh viện Chợ Rẫy, . Tạp chí Y học thực hành,, 2002. : p. 330 – 334.
16.    Bách, T.X., Nghiên cứu chẩn đoán và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật u lành tính tuyến giáp,, in Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú Bệnh viện,. 2006, Đại học Y Hà Nội. .
17.    Hồng, N.T.H., Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, siêu âm, tế bào học và kết quả mô bệnh học của bướu nhân tuyến giáp. , in Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú Bệnh viện, . 2012, Đại học Y Hà Nội. .
18.    Phong, N.X., Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số xét nghiệm
trong ung thư biểu mô tuyến giáp,, in Luận văn thạc sỹy học. 2011, Đại học Y Hà Nội.    .
19.    Hùng, N.V, Đánh giá kết quả điều trị ung thư tuyến giáp tại BV Tai Mũi Họng TW và BVBạch Mai giai đoạn 2007 – 2013, in Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú. 2013, Đại học Y Hà Nội.
20.    Lê Công Định, V.T.L., Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện Bạch Mai. . Tạp chí Tai Mũi Họng Việt Nam, , 2013. 58(1): p. 262-268.
21.    Quyền, N.Q., Atlas giải phâu người (dịch từ Atlas of Human Anatomy của Frank H. Netter), . 1997: Nhà xuất bản Y học.
22.    Cummings C.W., R.K.T., et al Servical Lymph Node Groups (Chapter 116 – Neck Dissection), , in Cummings Otolaryngology – Head and Neck Surgery, Ed. Elsevier Mosby., 4th, Editor. (2005), .
23.    Trịnh Bỉnh Dy, P.T.M.Đ., Phùng Xuân Bình và cs, Sinh lý nội tiết, , in Sinh lý học tập II, . 2000, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, . p. 32 – 82.
24.    Phương, N.T., Sinh lý học nội tiết tuyến giáp,. 1997: Nhà xuất bản Y học.
25.    Ali S.Z., C.E.S., The Bethesda system for reporting thyroid cytopathology, . Springer,. 2010, New York,.
26.    Stephen B.E., D.R.B., Carolyn C.C. et al, AJCC cancer staging
manual, 7th , Springer, New York, 87-96.    . 7 ed. 2010, New York ,:
Springer, .
27.    David T. Hughes, M., and Gerard M. Doherty, MD, Central Neck Dissection for Papillary Thyroid Cancer. Cancer Control April 2011, Vol 18, No. 2, 2011. 18(2): p. 83-88.
28.    H. Sakorafas, D.S., M. Safioleas,, Cervical lymph node dissection in papillary thyroid cancer: Current trends, persisting controversies, and unclarified uncertainties, . Surgical Oncology,, (2010), . 19,: p. 57-70.
29.    Wada N.et al, Lympho node metastasis from 259 papillary thyroid microcarcinomas,. Annals of surgery, , (2003),. 23( (3),): p. 399-407.
30.    Hideki Tankada, T.K., Tsuneon Imai et al, 35,, Patterns of Lymph Node Metastases in Papillary Thyroid Carcinoma: Results from Consecutive Bilateral Cervical Lymph Node Dissection, . World J.Surg,, (2011),. 35, : p. 1560 – 1566.
31.    M. Noguchi, Regional lymph node metastases in well-differentiated thyroid carcinoma,. Int Surg,, (1987),. 72(100): p. 100.
32.    E. Mazzaferri, Papillary thyroid carcinoma: factors influencing prognosis and current therapy,. Semin Oncol, (1987). 14,((3),): p. 315¬332.
33.    R.Frankenthaler, R.S., A.Cangir et al,, Lymph node metastases from papillary- follicular thyroid carcinoma in young patients,. Am J Surg,, (1990),. 160: p. 341.
34.    J. Harness, N.T., M.McLeod et al,, Differentiated thyroid carcinoma in children and adolescents,. World J Surg,, (1992),. 16,: p. 547-554.
35.    Cady B., R.R.L., in Surgery of the Thyroid and Parathyroid Glands,, Third Edition, Editor. (1991),, W.B. Saunders Company, . p. 14-151.
36.    D. Maceri, J.B., S. Ossakow,, Lateral neck mass: solo presenting sign of metastatic thyroid cancer,. Arch Otolaryngol Head Neck Surg, (1986),. 112,((1),): p. 47 -49.
37.    J. Shah, T.L., D. Dharker et al,, Prognostic factors in differentiated carcinoma of the thyroid gland,. Am J Surg,, (1992),. 164,: p. 658 – 694.
38.    I. Hay, C.G., J. Heerden et al,, Papyllary thyroid microcarcinoma: a study of535 cases observed in a 50 -year perid. Surgery, 1992. 112: p. 1139-1147.
39.    Chính, V.C., Nghiên cứu áp dụng phương pháp điều trị ung thư giáp trạng thể biệt hóa bằng cắt bỏ tuyến giáp toàn bộ kết hợp I131,, in Luận văn Thạc sỹ Y học,. (2002), , Đại học Y Hà Nội.
40.    Lãng, N.T., Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp phối hợp với I131 điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hóa, , in Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II,. ( 2008 ),, Đại Học Y Hà Nội.
41.    Shah D.H., S.A.M., Rao R.S, Thyroid cancer and indian perspective,, in Publisher: Quest publications,. (1999),, : India.
42.    Cường, Đ.X., Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại bệnh viện K,, in Luận văn Thạc sỹ Y học. (2010),, , Đại học Y Hà Nội.
43.    Cappelli C., C.M., Pirola I., et al The predictive value of ultrasound findings in the management of thyroid nodules, . An International Journal of Medicine,, (2007), . 100, : p. 29 – 35.
44.    Kangelaris GT, K.T.B., Orloff L.A., Role of Ultrasound in Thyroid Disorders, . Otolaryngol Clin N Am, , (2010),. 43(6),: p. 1209 – 1227.
45.    S., S., Role of Ultrasonography in Thyroid Disease, . Otolaryngol Clin N Am, , (2010), . 43((2), ): p. 239 – 255.
46.    Frates MC, B.C., Doubilet PM et al Prevalence and distribution of carcinoma in
patients with solitary and multiple thyroid nodules on sonography.
. J Clin Endocrinol Metab (2006). 91
p. 3411-3417
47.    E. Mirallie,    C.S., A. Hamy, et al,,    Predictive    factors for    node
involvement    in papillary thyroid    carcinoma.    Univariate    and
multivariate analyses. Eur J Cancer., (1999). 35( (3), ): p. 420-423
48.    N. Lee, J.B., S. Jeong, et al., Risk factors of lymph node metastasis in papillary thyroid microcarcinoma. . Journal of Korean surgical society.
, ( 2010 ). 78 ((2)): p. 82-86.
49.    E. Mirallie,    C.S., A. Hamy, et al,,    Predictive    factors for    node
involvement    in papillary thyroid    carcinoma.    Univariate    and
multivariate analyses. Eur J Cancer., 1999 35( (3)): p. 420-423
50.    O. Ozaki, K.I., K. Kobayashi, et al., Modified neck dissection for patients with non-advanced, differentiated carcinoma of the thyroid. World J Surg. , 1988 12: p. 825-829.
51.    Yoon Yung Choi, J.S.Y, Shin Ho Kook et al,, Clinical and Imag-ing Assessment of Cervical Lymph Node Metastasis in Papillary Thyroid Car-cinomas,. World J.Surg,, (2010), . 34,: p. 1494- 1499.
52.    Y Cheema, D.R., D. Elson, et al., Is tumor size the best predictor of
outcome for papillary thyroid cancer? . Ann Surg Oncol., 2006    13
((11)): p. 1524-1528.
53.    A. Moreno-Egea, J.R.-G., J. Sola-Perez, et al., Multivariate analysis of histopathological features as prognostic factors in patients with papillary thyroid carcinoma. Br J Surg., 1995 82: p. 1092-1094.
54.    Mack MG, R.J., Baghi M et al, Cervical
lymph nodes. European J Radiol (2008). 66((3)): p. 493-500.
55.    Nguyễn Thị Minh Thức, Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch trong ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa,, in Luận văn tốt nghiệp BS Nội Trú,. (2012), Trường đại học Y Hà Nội.
56.    Reddy R.M., M.J.F., Hall B.L., Lymph node metastases in
differentiated thyroid cancer under 2cm,. .Surgery, (2006),. 140: p. 1050 – 54.
57.    Trường, Đ., Di căn hạch cổtrong ung thưtuyến giáp thể
biệt hóa,. Tạp chí y học thực hành,, (2011), . 10, ( 787,): p. 22 – 24. .
58.    Nguyễn Quốc Bảo, Nghiên cứu điều trị ung thư tuyến giáp bằng
cắt bỏ tuyến giáp toàn bộ,, in Luận văn tốt nghiệp BSCKII, . (1999), , Trường đại
học Y Hà Nội.
59.    Pingpank J.F., H.A.L., Friedman C.D., Ridge J.A., Tumor above the spinal accessory nerve in papillary thyroid cancer that
involves lateral neck nodes: a common occurrence.
head Neck Surg. , (2002),. 128: p. 1275 – 78.
60.    R.J., S., Surgical pathology of lymph nodes in cancer
staging: routine and specialized techniques. , Surg. Oncol. Clin. N.Am.
, (1996), . ,5 ((1)): p. 25 – 31.
61.    R. Frankenthaler, R.S., A. Cangir, et al., Lymph node metastases from papillary-follicular thyroid carcinoma in young patients. . Am J Surg. , 1990 160: p. 341
62.    J. Michael King, C.C., Frank R. Miller et al,, Management of lateral cervical metastases in papillary thyroid cancer: Patterns of lymph node distribution, . Ear, Nose & Throat Journal, , (2011),. 90((8),): p. 386¬389.
63.    E. Mirallie, J.V., C. Sagan, et al., Localization of cervical node metastasis of papillary thyroid carcinoma. World J Surg., 1999 23: p. 970-974.
64.    Sudhi Agarwal, G.C., et al., Pattern and risk factors of central
compartment lymph node metastasis in papillary thyroid cancer: a
prospective study from an endocine surgery centre, . Journal of Thyroid research,, (2011), . 20: p. 127. .
65.    Sivanandan R, S.K., Pattern of cervical lymph node matastases from papillary carcinoma of thyroid, . Br J Surg,, (2001),. 88((9),): p. 1241¬1244. 
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU UNG THƯ TUYẾN GIÁP    3
1.1.1.    Trên thế giới    3
1.1.2.    Việt Nam    3
1.2.     GIẢI PHẪU PHÂN VÙNG, PHÂN NHÓM HẠCH CỔ VÀ TUYẾN GIÁP 5
1.2.1.    Giải phẫu phân vùng, phân nhóm hạch cổ    5
1.2.2.    Phân nhóm hạch cổ của Memorial Sloan-Kettery Center    7
1.2.3.    Dẫn lưu bạch huyết (BH) của các nhóm hạch vùng cổ    9
1.2.4.    Dẫn lưu BH của tuyến giáp    10
1.3.    GIẢI PHẪU TUYẾN GIÁP    11
1.3.1.    Giải phẫu đại thể tuyến giáp    11
1.3.2.    Mạch máu tuyến giáp    12
1.3.3.    Liên quan của tuyến giáp    14
1.3.4.    Giải phẫu các thành phần liên quan    14
1.4.    SINH LÝ HỌC TUYẾN GIÁP    17
1.4.1.    Sinh tổng hợp hormon T3, T4    17
1.4.2.    Tác dụng của T3, T4    18
1.4.3.    Tác dụng của Calcitonin    18
1.4.4.    Cơ chế hình thành Thyroglobulin và Anti Thyroglobulin    18
1.5.    ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC    18
1.5.1.    Lâm sàng    18
1.5.2.    Cận lâm sàng    19
1.5.3.    Chẩn đoán    23
1.6.    ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP    25 
1.6.1.    Điều trị phẫu thuật    25
1.6.2.    Điều trị nội tiết    27
1.6.3.     Điều trị đồng vị phóng xạ I131    27
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    28
2.1.     ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    28
2.1.1.    Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân    28
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ    28
2.2.     PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    29
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    29
2.2.2.    Các bước tiến hành    29
2.2.3.    Phương tiện nghiên cứu    29
2.3.    NỘI DUNG NGHIÊN CỨU    30
2.3.1.    Các tiêu chí nghiên cứu và cách đánh giá    30
2.3.2.    Đặc điểm chung    31
2.3.3.    Đặc điểm ung thư tuyến giáp    31
2.3.4.    Đặc điểm hạch cổ di căn    32
2.3.5.    Đối chiếu hạch cổ với khối u tuyến giáp    33
2.4.    ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU    34
2.5.    XỬ LÝ SỐ LIỆU    34
2.6.    ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU    34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    35
3.1.    ĐẶC ĐIỂM CHUNG    35
3.1.1.    Giới    35
3.1.2.    Tuổi    36
3.1.3.    Lý do khám bệnh    36
3.1.4.    Triệu chứng cơ năng    37
3.2.    KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ KHỐI U TUYẾN GIÁP    38
3.2.1.    Triệu chứng thực thể    38
3.2.2.    Đặc điểm khối u TG qua siêu âm    40
3.3.    KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HẠCH CỔ DI CĂN    42
3.3.1.    Đặc điểm hạch cổ qua khám lâm sàng    42
3.3.2.    Đặc điểm hạch cổ qua siêu âm    46
3.3.3.    Kết quả chọc hút tế bào kim nhỏ hạch cổ    49
3.3.4.    Chẩn đoán TNM sau phẫu thuật    50
3.3.5.    Phân bố nhóm hạch di căn và nhóm hạch nạo vét    51
3.3.6.    Phân bố nhóm hạch cổ di căn theo kết quả mô bệnh học    52
3.4.    ĐỐI CHIẾU LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC    53
3.4.1.    Đối chiếu kích thước khối u nguyên phát với nhóm hạch di căn .. 53
3.4.2.    Đối chiếu nhóm hạch di căn và vị trí khối u tuyến giáp nguyên phát…. 54
3.4.3.     Đối chiếu kết quả MBH với hạch phát hiện qua lâm sàng    55
3.4.4.    Đối chiếu kết quả MBH với hạch phát hiện qua siêu âm    56
Chương 4: BÀN LUẬN    57
4.1.    ĐẶC ĐIỂM CHUNG    57
4.1.1.    Giới    57
4.1.2.    Tuổi    57
4.1.3.    Lý do khám bệnh    58
4.1.4.    Triệu chứng cơ năng    58
4.2.    KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ KHỐI U TUYẾN GIÁP    59
4.2.1.    Triệu chứng thực thể    59
4.2.2.    Đặc điểm khối u TG qua siêu âm    61
4.3.    KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HẠCH CỔ DI CĂN    63
4.3.1.    Đặc điểm hạch cổ qua khám lâm sàng    63
4.3.2.    Đặc điểm hạch cổ qua siêu âm    63
4.3.3.    Chọc hút tế bào kim nhỏ hạch cổ    64
4.3.4.    Chẩn đoán TNM sau phẫu thuật    65
4.3.5.    Phân bố nhóm hạch di căn và nhóm hạch được nạo vét    65
4.3.6.    Phân bố nhóm hạch cổ di căn theo kết quả mô bệnh học    66
4.4.    ĐỐI CHIẾU LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC    67
4.4.1.    Đối chiếu nhóm hạch di căn với kích thước u TG    67
4.4.2.    Đối chiếu nhóm hạch di căn và khối u tuyến giáp    67
4.4.3.    Đối chiếu kết quả MBH với lâm sàng    68
4.4.4.    Đối chiếu kết quả MBH với kết quả siêu âm    68
KẾT LUẬN    69
KIẾN NGHỊ    71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Phân bố theo tuổi    
Lý do khám bệnh    
Triệu chứng cơ năng    
Vị trí khối u tuyến giáp    
Đặc điểm khối u TG qua khám lâm sàng    
Tính chất u tuyến giáp qua siêu âm    
Liên quan hạch cổ với khối u    
Phân bố theo nhóm hạch cổ qua khám lâm sàng    
Đặc điểm hạch cổ qua khám lâm sàng    
Phân bố nhóm hạch qua siêu âm    
Vị trí hạch cổ qua siêu âm so với khối u TG    
Đặc điểm hạch di căn qua siêu âm    
Kết quả chọc hút tế bào kim nhỏ hạch cổ    
Chẩn đoán TNM sau phẫu thuật    
Nhóm hạch cổ di căn và hạch nạo vét    
Nhóm hạch cổ di căn theo kết quả MBH    
Kích thước khối u nguyên phát với nhóm hạch di căn    
Nhóm hạch di căn và vị trí khối u tuyến giáp nguyên phát
MBH (+) với hạch phát hiện qua lâm sàng    
MBH (+) với hạch phát hiện qua siêu âm     
Biểu đồ 3.1. Phân bố về giới    35
Biểu đồ 3.2.    Tỷ lệ sờ thấy u tuyến giáp qua khám lâm sàng    38
Biểu đồ 3.3.    Kích thước khối u TG qua lâm sàng    39
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm nhân tuyến giáp phát hiện qua siêu âm    40
Biểu đồ 3.5.    Kích thước khối u TG qua siêu âm    42
Biểu đồ 3.6.    Tỷ lệ thấy hạch cổ qua khám lâm sàng    42
Biểu đồ 3.7. Kích thước hạch qua khám lâm sàng    44
Biểu đồ 3.8.    Kích thước hạch qua siêu âm    48
Biểu đồ 3.9.    Tỷ lệ chọc hút tế bào kim nhỏ hạch cổ    49 
Hình 1.1.    Tam giác hạch bạch huyết Rouvière    5
Hình 1.2.    Phân bố hạch vùng cổ    6
Hình 1.3.    Phân nhóm hạch cổ của Memorial Sloan-Kettery Center    7
Hình 1.4.    Tuyến giáp nhìn từ trước    11
Hình 1.5.    Sơ đồ cắt ngang qua đốt sống cổ 5    14
Hình 1.6.    Mạch máu vùng cổ và tuyến giáp    15
Hình 2.1.    Máy siêu âm Phillips DH3    30
Hình 2.2.    Bộ dụng cụ chọc hút tế bào kim nhỏ    30
Ảnh 1.1. Siêu âm tuyến giáp, vùng cổ    20
Ảnh 1.2. Chọc hút tế bào kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm    21
Ảnh 3.1. Hạch cổ bên trái    43
Ảnh 3.2. Hình ảnh siêu âm nghi ngờ hạch di căn: Hình tròn, giảm âm, bờ, rốn
hạch không rõ, canxi hóa vi thể    48
Ảnh 3.3. Tế bào hạch di căn của UTBMTG thể nhú    50
Ảnh 3.4. Cắt toàn bộ TG và nạo vét hạch cổ nhóm II, nhóm III, nhóm IV,
nhóm V trái, nhóm VI hai bên    51
Ảnh 3.5. Hạch cổ (A) và MBH: UTBMTH thể nhú di căn hạch (B)    52

Leave a Comment