Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn. Ngưng thở lúc ngủ là tình trạng ngưng hô hấp có tính chất tạm thời ,lặp đi lặp lại thường xuyên trong lúc ngủ ,phá vỡ cấu trúc giấc ngủ gây giảm oxy và tăng thán khí trong máu.

Ngƣng thở lúc ngủ tắc nghẽn (NTLNTN) là tình trạng tắc nghẽn đƣờng hô hấp trên hoàn toàn hoặc không hoàn toàn ≥ 10 giây, lặp đi lặp lại, xảy ra trong lúc ngủ nhƣng vẫn có sự gắ ấp [9],[29]. Hội chứng NTLNTN đƣợc định nghĩa bằng tập hợp các triệu chứng lâm sàng là hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp của những biến cố hô hấp trong lúc ngủ và chỉ số ngƣng thở giảm thở (AHI) [9],[29],[170],[175]. Hội chứng NTLNTN [42],[114]:

Chất lƣợng giấc ngủ kém làm giảm c , mệt mỏi, trầm cảm,…[92],[149], đau đầu buổi sáng, buồn ngủ ban ngày quá mức, giả và tai nạn giao thông [68],[180],[184],[189].
Tăng nguy cơ mắc các [20],[119],[120],[130] nhƣ tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, bệnh mạch vành [111],[183], nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim [153], suy tim [138] do đó làm tăng nguy cơ tử vong do nguyên nhân tim mạch [63]. Ngoài ra hội chứng NTLNTN còn gây ra các rối loạn về chuyển hóa trong cơ thể đặc biệt là hội chứng chuyển hóa [44],[115] trong đó cơ bản là đề kháng insulin [87],[131],[150]. Khảo sát tại
Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2009 [8] trên các bệnh nhân NTLNTN, ghi nhậnđƣợc tăng huyết áp là 50,4%, rối loạn mỡ máu là 57,7%, đái tháo đƣờng là 12,4%, nhồi máu cơ tim là 2,9%, suy tim là 5,1%, đột quị là 2,9%.
Trên thế giới tăng huyết áp ghi nhận đƣợc ở 50-70% các bệnh nhân NTLNTN và trên bệnh nhân NTLNTN, có mối liên quan giữa độ nặng2 NTLNTN và sự xuất hiện của tăng huyết áp sau 4 năm theo dõi nhƣ NTLNTN nhẹ (AHI 5-15 lần/giờ) có tăng huyết áp là 2,03 lần và NTLNTNtrung bình nặng (AHI ≥ 15 lần/giờ) là 2,89 lần và độc lập với các yếu tố khác [49],[56]. Phân suất tống máu nhỏ hơn 50% đƣợc ghi nhận ở 8% bệnh nhân NTLNTN trung bình nặng. Rối loạn chức năng tâm trƣơng chiếm 1/3 bệnh nhân NTLNTN nặng [49],[138]. Có sự liên quan giữa NTLNTN trung bình nặng và phì đại thất trái [81]. Theo Peker [144], NTLNTN làm tăng nguy cơ bệnh mạch vành lên 4,6 lần và điều trị hiệu quả NTLNTN làm giảm nguy cơ còn 0,3 lần.
Theo Arzt [20], NTLNTN trung bình nặng có liên quan với tăng nguy cơ đột quị. Trong các bệnh nhân NTLNTN trung bình nặng, tăng đƣờng huyết đói là 1,46 lần và 1,44 lần cho đƣờng huyết 2 giờ trong xét nghiệm dung nạp đƣờng huyết uống khi đã điều chỉnh tuổi, BMI, chu vi vòng eo, chủng tộc, giới tính, và hút thuốc lá [49],[103],[188].
Theo Heinzer [78], NTLNTN trung bình nặng, tăng huyết áp là 1,6 lần (p = 0,02), đái tháo đƣờng típ 2 là 2,0 lần (p = 0,04), hội chứng chuyển hóa là 2,8 lần (p < 0,0001) và trầm cảm là 1,92 lần (p = 0,02).
Trên thế giới, ƣớc lƣợng tỉ lệ NTLNTN là 3 – 7% ở nam và 2 – 5% ở nữ ngƣời lớn [148]. Tại châu Á tỉ lệ này ở nam là 4,1 – 7,5% và ở nữ là 2,1 – 3,2% [114]. Tại Việt Nam, Trần Văn Ngọc [10], tỉ lệ NTLNTN (AHI ≥ 5 lần/giờ) là 8,4% ở dân số ngƣời trƣởng thành và 16% ở các đối tƣợng có triệu chứng lâm sàng.
Hội chứng NTLNTN đặc biệt liên quan đến cân nặng, tuổi, giới tính nam, các yếu tố nhƣ di truyền, cấu trúc sọ mặt và các thói quen xấu ảnh hƣởng đến sức khỏe nhƣ hút thuốc lá và uống rƣợu [14],[22],[27],[35]. Trong đó, cấu trúc sọ mặt ngƣời châu Á với độ dài nền sọ ngắn, hàm thụt ra sau…làm cho ngƣời châu Á dễ mắc hội chứng NTLNTN [65],[67],[83],[85].3
Tại Việt Nam, cấu trúc sọ mặt ngƣời châu Á kết hợp với tình trạng thừa cân, béo phì ngày càng có sự gia tăng nhanh chóng, càng làm cho số ngƣời mắc NTLNTN ngày càng gia tăng. Theo điều tra trên toàn quốc năm 2006 ngƣời trƣởng thành (từ 25-64 tuổi) [3], tỉ lệ này chiếm 16,3% số dân (BMI ≥ 23 kg/m2), trong đó tỉ lệ ở nông thôn và thành thị là 13,8% và 32,5% đặc biệt tình trạng này tăng nhanh nhất ở ngƣời 45 tuổi trở lên (chiếm 2/3 số ngƣời bị thừa cân, béo phì) và tỉ lệ cao nhất là đối tƣợng công chức (34,6%) [5]. Do đó dự đoán số ngƣời mắc hội chứng NTLNTN ở Việt Nam sẽ ngày càng tăng. Do NTLNTN gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đặc biệt là NTLNTN trung bình nặng (AHI ≥ 15 lần/giờ) và khả năng số ngƣời mắc NTLNTN ngày càng gia tăng ở Việt Nam, do đó cần phải tìm các yếu tố gợi ý sàng lọc giúp chẩn đoán và điều trị sớm NTLNTN.
Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về giá trị dự đoán của các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng để sàng lọc giúp chẩn đoán hội chứng NTLNTN [48],[51],[80],[121],[134],[195]. Tuy nhiên các nghiên cứu này có thiết kế khác nhau hay các chủng tộc khác nhau nên việc áp dụng trên ngƣời Việt Nam có thể mang tính khập khiểng. Do đó, c nghiên cứu, tìm cận lâm sàng và liên quan để sàng lọc tìm những ngƣời có khả năng mắc NTLNTN giúp chẩn đoán và điều trị kịp thời.
Vì vậy mục tiêu nghiên cứu là xác định tỉ lệ NTLNTN và các yếu tố liên quan đến hội chứng NTLNTN và NTLNTN trung bình nặng tại khoa Hô Hấp, Bệnh viện Chợ Rẫy.4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỉ lệ NTLNTN trên các bệnh nhân đến khám tại khoa Hô Hấp, Bệnh viện Chợ Rẫy vì các triệu chứng rối loạn giấc ngủ.
2. Xác định c và cận lâm sàng ở đối tƣợng NTLNTN.
3. Xác định các yếu tố nguy cơ của NTLNTN và NTLNTN trung bình nặn

MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………………. i
MỤC LỤC……………………………………………………………………………………………ii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………………………….iv
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………………………vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ………………………………………………………………..ix
DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………………………………………………… x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ……………………………………………………………………xi
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………… 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 5
1.1. SINH LÝ GIẤC NGỦ…………………………………………………………………….. 5
1.2. NGƢNG THỞ LÚC NGỦ TẮC NGHẼN ……………………………………….. 15
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…….. 39
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ……………………………………………………….. 39
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 40
2.3. VẤN ĐỀ Y ĐỨC …………………………………………………………………………. 45
2.4. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ………………………………………………………. 46
2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU …………………………………………………………………………. 46
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………. 52
3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ THAM GIA NGHIÊN CỨU …………………………. 52
3.2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NTLNTN………………………………….. 61
3.3. PHÂN TÍCH HỒI QUI LOGISTICS ĐA BIẾN TÌM CÁC YẾU TỐ
LIÊN QUAN NTLNTN VÀ NTLNTN TRUNG BÌNH NẶNG ………… 71
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN………………………………………………………………….. 73iii
4.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ THAM GIA NGHIÊN CỨU …………………………. 73
4.2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN NTLNTN VÀ NTLNTN
TRUNG BÌNH NẶNG……………………………………………………………….. 111
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 114
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………. 116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. XÁC NHẬN DANH SÁCH 189 BỆNH NHÂN
PHỤ LỤC 2. GIẤY CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC TRONG
NGHIÊN CỨU Y SINH HỌC
PHỤ LỤC 3. BẢN ĐỒNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 4. PHIẾU THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU KHOA H

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………………. i
MỤC LỤC……………………………………………………………………………………………ii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………………………….iv
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………………………vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ………………………………………………………………..ix
DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………………………………………………… x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ……………………………………………………………………xi
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………… 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 5
1.1. SINH LÝ GIẤC NGỦ…………………………………………………………………….. 5
1.2. NGƢNG THỞ LÚC NGỦ TẮC NGHẼN ……………………………………….. 15
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…….. 39
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ……………………………………………………….. 39
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 40
2.3. VẤN ĐỀ Y ĐỨC …………………………………………………………………………. 45
2.4. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ………………………………………………………. 46
2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU …………………………………………………………………………. 46
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………. 52
3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ THAM GIA NGHIÊN CỨU …………………………. 52
3.2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NTLNTN………………………………….. 61
3.3. PHÂN TÍCH HỒI QUI LOGISTICS ĐA BIẾN TÌM CÁC YẾU TỐ
LIÊN QUAN NTLNTN VÀ NTLNTN TRUNG BÌNH NẶNG ………… 71
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN………………………………………………………………….. 73iii
4.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ THAM GIA NGHIÊN CỨU …………………………. 73
4.2. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN NTLNTN VÀ NTLNTN
TRUNG BÌNH NẶNG……………………………………………………………….. 111
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 114
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………. 116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. XÁC NHẬN DANH SÁCH 189 BỆNH NHÂN
PHỤ LỤC 2. GIẤY CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC TRONG
NGHIÊN CỨU Y SINH HỌC
PHỤ LỤC 3. BẢN ĐỒNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 4. PHIẾU THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU KHOA H

Leave a Comment