Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện do Acinetobacter baumanni tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
Luân văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện do Acinetobacter baumanni tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai.Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là viêm phổi xuất hiện sau nhập viện 48 giờ hoặc hơn mà không có dấu hiệu ủ bệnh tại thời điểm nhập viện [1]. Đây là bệnh lý thường gặp trong nhóm nhiễm khuẩn bệnh viện.
Tỷ lệ mắc 5-10/1000 bệnh nhân nhập viện [2]. Theo nhiều nghiên cứu tỉ lệ mắc viêm phổi bệnh viện đang có chiều hướng gia tăng. Mặc dù việc điều trị chăm sóc và phòng bệnh đã có nhiều tiến bộ song tỉ lệ mắc bệnh và tử vong do VPBV vẫn còn rất cao [3].
Nguyên nhân gây VPBV khá đa dạng, thường do nhiều loại vi khuẩn và chúng hay kết hợp với nhau, hiếm khi nguyên nhân là virus và nấm nếu bệnh nhân không bị suy giảm miễn dịch [2]. Có hai nhóm vi khuẩn gây bệnh thường gặp: Nhóm gồm các vi khuẩn Gram âm hiếu khí kháng nhiều thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter baumannii. Nhóm vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus. Trong đó tình trạng VPBV do vi khuẩn Gram âm đa kháng A. baumannii đang có chiều hướng gia tăng. Theo Lã Quý Hương (2012), tác nhân vi khuẩn gây VPBV chủ yếu là Gram âm, chiếm đến 95,3%, trong đó A. baumannii chiếm tới 62% [4].
Triệu chứng lâm sàng của VPBV không đặc hiệu, có thể chẩn đoán nhầm với các tình trạng bệnh lý hoặc nhiễm trùng khác. Chẩn đoán tương đối khó khăn: dựa trên lâm sàng, thay đổi trên phim X quang phổi hoặc cắt lớp vi tính lồng ngực, xét nghiệm vi sinh. Những bệnh nhân mắc bệnh thường phải nằm viện dài ngày và chi phí rất tốn kém.
A. baumannii là trực khuẩn gram âm, không di động, không sinh hơi. A. baumannii có thể tồn tại nhiều tháng trong môi trường hoàn toàn khô ráo. Trong môi trường bệnh viện A. baumannii được tìm thấy mọi nơi, từ các trang thiết bị y tế, chăn màn, gối, nước sử dụng cho đến trên da của nhân viên y tế, dụng cụ y tế nhiễm bẩn như máy thở, dây hút đờm.. .[5], [6]. Trong các chủng
Acinetobacter, A. baumannii là vi khuẩn thường gặp nhất, với khả năng kháng thuốc gia tăng mạnh mẽ, ngày càng trở nên nguy hiểm, gây nhiều khó khăn trong lựa chọn biện pháp điều trị và gây tử vong cao: 30% – 70% [3], [7].
A. baumannii có cơ chế kháng thuốc rất đa dạng, khả năng kháng với nhiều loại kháng sinh. Tính kháng thuốc của A. baumannii thay đổi theo từng khu vực và từng thời kỳ khác nhau. Hiện nay việc lạm dụng kháng sinh là một lý trong những lý do làm cho các chủng vi khuẩn kháng thuốc ngày càng tăng, trong đó có A. baumannii, hậu quả là tăng tỷ lệ thất bại trong điều trị, chi phí điều trị cao.
Để tìm hiểu về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi sinh vật và một số yếu tố nguy cơ gây viêm phổi bệnh viện do A. baumannii cũng như góp phần nâng cao khả năng điều trị thành công VPBV do A. baumannii, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện do Acinetobacter baumanni tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai” nhằm mục tiêu:
1. Nhận xét đặc điếm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phoi bệnh viện do Acinetobacter baumannii tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai.
2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện do Acinetobacter baumannii tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện do Acinetobacter baumanni tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
1. American Thoracic Society and the Infectious Diseases Society of America (2005). Guidelines for the management of adults with hospital- acquired, ventilator-associated, and healthcare-associated pneumonia. Am
JRespir Crit Care Med. 171, 388-416.
2. Chastre J FJ. (2002). Ventilator-associated pneumonia. Am J Respir Crit Care Med. 165, 867-903.
3. Tablan OC AL, Besser R, Bridges C, Hajjeh R, Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee, Centers for Disease Control and Prevention, (2004). Guidelines for preventing health-care-associated pneumonia, 2003: recommendations of the CDC and the Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee. MMWR Recomm Rep. 53,1-36.
4. Lã Quý Hương (2012), Nghiên cứu đặc điếm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại trung tâm hô hấp – bệnh viện Bạch Mai, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
5. Kramer A, Schwebke I, Kampf G. (2006). How long do nosocomial pneumonia pathogens persist on inanimate surface?. A systematic review, BMC Infect Dis. 6,130.
6. Murray CK, Hospenthal DR. (2005).Treatment of multidrug resistant Acinetobacter. Curr Opin Infect Dis. 18, 502-506.
7. Tablan OC AL, Besser R, Bridges C, et al. (2004). Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee, Centers for Disease Control and Prevention. Guidelines for preventing health-care-associated pneumonia, 2003: recommendations of the CDC and the Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee. MMWR Recomm Rep. 53, 1-36.
8. Andrew C. (1981). Diagnosis of nosocomial bacterial pneumonia in acute diffuse lung injury. Chest. 254-58.
9. Cook DJ, Walter SD, Cook RJ, et al. (1998). Incidence of and risk factors for ventilator-associated pneumonia in critically ill patients. Ann Intern Med. 129, 440.
10. Brochard L, Mancebo J, Wysocki M, et al. (1995). Noninvasive
ventialation for acute exacerbations of chronic obstructive pulmonary disease. NEngl JMed. 333, 817-822.
11. Giang Thục Anh (2004), Đánh giá sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm
khuẩn bệnh viện tại khoa Điều trị tích cực – Bệnh viện Bạch Mai năm
2003 – 2004, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
12. Trương Anh Thư (2008). Tỷ lệ hiện mắc nhiễm khuẩn bệnh viện và sử dụng kháng sinh tại một số bệnh viện phía bắc Việt Nam. Hội nghị quốc tế lần thứ 3 về kiểm soát các bệnh truyền nhiễm trong bệnh viện. Tạp chí Y học lâm sàng bệnh viện Bạch Mai tháng 3-2008.
13. Rello J, Ausina V, Ricart M, et al. (1993). Impact of previous antimicrobial therapy on the etiology and outcome of ventilator-associated pneumoni. Chest. 104, 1230-1235.
14. Georges H. LO, Guery B, et al. (2000). Predisposing factors for
nosocomial pneumonia in patients receiving mechanical ventilation and requiring tracheotomy. Chest. 188, 764-774.
15. Brown D. L . HESea. (2001). Ventilatior Associated Pneumonia in the Surgical intensive Care unit. J. Trauma. 51, 1207-15.
16. Shoshana J. Herzig, Michael D. Howell, Long H. Ngo, et al. (2009). Acid- Suppressive Medication Use and the Risk for Hospital-Acquired Pneumonia. JAMA. 301, 2120-2128.
17. Trouillet JL CJ, Vuagnat A, Joly-Guillou M, et al. (1998). Ventilator- associated pneumonia caused by potentially drug-resistant bacteria. Am J
Respir Crit Care Med. 157, 531-539.
18. Antonelli M CG, Rocco M, et al. (1998). A comparison of noninvasive positive-pressure ventilation and conventional mechanical ventilation in patients with acute respiratory failure. N Engl JMed. 339, 429-35.
19. Hilbert G GD, Vargas F, Valentino R, et al. (2001). Noninvasive ventilation in immunosuppressed patients with pulmonary infiltrates, fever, and acute respiratory failure. N Engl J Med. 344, 817-822.
20. Mahul P AC, Jospe R, et al. (1992). Prevention of nosocomial pneu-monia in intubated patients, Respective role of mechanical subglottic secretions drainage and stress ulcer prophylaxis. Intensive Care Med. 18, 20-5.
21. Smulders K vdH, Weers-Pothoff I, Vandenbroucke-Grauls C. A, (2002). Randomized clinical trial of intermittent subglottic secretion drainage in patients receiving mechanical ventilation. Chest. 121, 858-62.
22. Cláudia Maria Dantas de Maio Carrilho1 CMCG, Ana Maria Bonametti, (2007). Multivariate Analysis of the Factors Associated With the Risk of Pneumonia in Intensive Care Units. The Brazilian Journal of Infectious Diseases. 11, 339-344.
23. Bonten MJM BD, Ambergen AW, et al. (1996). Risk factors for pneumonia, and colonization of respiratory tract and stomach in me¬chanically ventilated ICU patients. Am J Respir Crit Care Med. 154, 1339-46.
24. Trần Văn Ngọc (2008), Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi bệnh viện và phương pháp điều trị thích hợp trong giai đoạn hiện nay, Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
25. Boyce JM PD, Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee, (2002). HICPAC/SHEA/APIC/IDSA Hand Hygiene Task Force. Guideline for Hand Hygiene in Health-Care Settings. Recommendations of the Healthcare Infection Control Practices Advisory Committee and the HIPAC/SHEA/ APIC/IDSA Hand Hygiene Task Force. Am JInfect Control. 30, S1-S46.
26. Carratala’ J MA, Ferna’ndez-Sabe’ N, et al. (2007). Health care-asso¬ciated pneumonia requiring hospital admission: epidemiology, anti-biotic therapy, and clinical outcomes. Arch Intern Med. 167, 1393-1399.
27. Teresa C HMPH, Mary Andrus, RN, et al. CDC/NHSN surveillance definition of health care-associated infection and criteria for specific types of infections in the acute care setting. Am JInfect Control. 36, 309-32.
28. Bùi Nghĩa Thịnh (2003), Bước đầu đánh giá hiệu quả thủ thuật huy động phế nang trong thông khí nhân tạo ở bệnh nhân ARDS, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
29. E. Bergogre-Bérézin, KJ. Towner (1996). Acinetobacter spp as Nosocomial Pathogens: Microbiological, Clinical and Epidemidogical Features. Clinical Microbiology Reviews. 148-65.
30. Bernabeu-Wittel, M., C. Pichardo, A. Garcia-Curiel, et al. (2005). Pharmacokinetic/pharmacodynamics assessment of the in-vivo efficacy of Imipenem alone or in combination with Amikacin for the treatment of experimental multiresistant Acinetobacter baumannii pneumonia. Clin. Microbiol. Infect. 11, 319-325.
31. Who (2011). Guidelines for control and prevention of multi-drug resistant organisms (MDRO) excluding MRSA in the healthcare setting.
32. Brauers J., U. Frank, M. Kresken, et al. (2005). Activities of various P- lactams and P-lactam/p-lactamase inhibitor combinations agaits Acinetobacter baumannii and Acinetobacter DNA group 3 strains. Clin. Microbil. Infect. 11, 24-30.
33. Song J. et al. (2007). In vitro activities of Carbapenem/sulbactam combination, conlistin, conlistin/rifampin combination and tigecycline against Carbapenem-resistant Acinetobacter. Journal of Antimicrobial Chemotherapy. 60, 317-322.
34. Richards MJ EJ, Culver DH, Gaynes RP. (1999). Nosocomial infections in medical ICUs in the United States, National Nosocomial Infections Surveillance System. Crit Care Med. 27, 887-892.
35. Schurink CA VNC, Jacobs JA, Rozenberg – Arska M, et al. (2004). Clinical pulmonara infection score for ventilatior associated pneumoniae: accuracy and inter observer variability. Intensive Care Med. Feb. 30(2), 217-224.
36. Cao Xuân Minh và cộng sự (2010). Đặc điểm lâm sàng và mối liên quan giữa kiểu gen và tính kháng thuốc của vi khuẩn Acinetobacter baumannii trong viêm phổi bệnh viện tại bệnh viện Chợ Rẫy. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 14(1), 128-134.
37. Vũ Quỳnh Nga (2013). Đặc điểm nhiễm khuẩn Acinetobacter baumanni ở bệnh nhân viêm phổi thở máy tại khoa hồi sức cấp cứu bệnh viện Chợ Rầy. Hội nghị đề kháng kháng sinh trong viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện (2013).
38. Nguyễn Ngọc Quang (2011), Nghiên cứu tình hình và hiệu quả điều trị viêm phổi liên quan thở máy, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
39. Jordi Rello DAO, Gerry Oster, Montserrat Vera-Llonch, et al. (2002). Epidemiology and Outcomes of Ventilator-Associated Pneumonia in a Large US Database. Chest. 122, 2115-2121.
40. Mi Kyong Joung J-aL, Soo-youn Moon, Hae S Cheong, et al. (2011). Impact of de-escalation therapy on clinical outcomes for intensive care unit-acquired pneumonia. Critical Care. 15, R79.
41. Nguyễn Hoài Anh (2010), Nghiên cứu đặc điếm lâm sàng và vi sinh vật ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện điều trị tại khoa hô hấp bệnh viện Bạch Mai năm 2008-2009, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
42. Chastre J, Fagon JY, Soler P, et al. (1988). Diagnosis of nosocomial bacterial pneumonia in intubated patients undergoing ventilation: comparison of the usefulness of bronchoalveolar lavage and the protected specimen brush. Am J Med. 85, 499-506.
43. Griffin JJ Medur GU (1994). Approaches in the diagnosis of nosocomial pneumonia. Med Clin North Am. 78,1091.
44. Schaberg DR CD, Gaynes RP (1991). Major trends in the microbial etiology of nosocomial infection. Am JMed. 91, 72S-5S.
45. Koulenti Despoina MD Lisboa, et al. (2009). Spectrum of practice in the diagnosis of nosocomial pneumonia in patients requiring mechanical ventilation in European intensive care units. Critical Care Medicine. 37 (8), 2360-2369.
46. Nguyễn Thị Mỹ Châu (2007), Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện và một số đặc điểm kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2006, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
47. Bassetti Melda, Righi E, Esposito S, et al. (2008). Drug treatment for multidrug-resistant Acinetobacter baumannii infections. Future Microbiol 2008. 3, 649-60.
48. Lemuel Dent, Dana R Marshall, Siddharth Pratap, et al. (2010). Multidrug resistant Acinetobacter baumannii: a descriptive study in a city hospital.
BMC Infectious Disease. 10, 196.
49. P.Malacarne, D.Boccalatte, et al. (2010). Epidemiology of Nosocomial Infection in 125 Italian Intensive Care Units. Minerva Anestesiol. 75, 13-23.
50. Nguyễn Thị Thanh Hà, Lê Quốc Thịnh, Nguyễn Trọng Chính và cộng sự (2011). Nghiên cứu tính kháng thuốc của Acinetobacter baumanni phân lập được ở 7 bệnh viện tại Việt Nam.
51. Silvia Munoz-Price L aRA (2008). Weinstein, Acinetobacter Infection. N Engl JMed. 358, 1271-81.
52. Torres A. AR, Gatell J. M. et al. (1990). Incedence, risk and prognosis factor of nosocomial pneumonia in mechanical ventilated patients. Am. Rev. Respir. Dis. 142, 523-28.
ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi bệnh viện do Acinetobacter baumanni tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Đại cương về viêm phổi bệnh viện 3
1.1.1. Định nghĩa và dịch tễ 3
1.1.2. Các yếu tố nguy cơ 4
1.2. Chẩn đoán viêm phổi bệnh viện 7
1.2.1. Lâm sàng 7
1.2.2. Cận lâm sàng 8
1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán 11
1.3. Vi khuẩn Acinetobacter baumannii 12
1.3.1. Hình thể 12
1.3.2. Tính chất nuôi cấy 12
1.3.3. Tính chất sinh vật học 12
1.3.4. Kháng nguyên 12
1.3.5. Độc lực và khả năng gây bệnh 13
1.3.6. Cơ chế bệnh sinh 14
1.3.7. Đặc điểm và khả năng kháng kháng sinh của A. baumannii 15
1.4. Điều trị VPBV do A. baumannii 16
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
2.1. Đối tượng nghiên cứu 19
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 19
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu 20
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 20
2.2.2. Thu thập thông tin 20
2.3. Xử lý số liệu 22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 23
3.1. Đặc điểm chung ở các bệnh nhân nghiên cứu 23
3.1.1. Phân bố bệnh theo nhóm tuổi 23
3.1.2. Phân bố bệnh theo giới 23
3.1.3. Thời gian xuất hiện viêm phổi bệnh viện 24
3.2. Đặc điểm lâm sàng 24
3.2.1. Triệu chứng cơ năng và toàn thân 24
3.2.2. Màu sắc đờm 25
3.2.3. Triệu chứng thực thể 25
3.2.4. Bệnh đồng mắc 26
3.2.5. Các yếu tố nguy cơ 26
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng 27
3.3.1. Số lượng bạch cầu 27
3.3.2. Hình ảnh tổn thương trên phim X quang phổi 27
3.3.3. Xét nghiệm CRP 29
3.3.4. Đặc điểm vi sinh vật 29
3.4. Điều trị 32
3.4.1. Kháng sinh sử dụng trước khi có kháng sinh đồ 32
3.4.2. Điều chỉnh kháng sinh sau kháng sinh đồ 32
3.4.3. Kháng sinh sử dụng sau khi có kháng sinh đồ 33
3.4.4. Phối hợp kháng sinh tại thời điểm chẩn đoán VPBV 33
3.4.5. Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm phù hợp với kháng sinh đồ.. 34
3.4.6. Thời gian sử dụng kháng sinh 35
3.4.7. Các phương pháp điều trị hỗ trợ hô hấp 35
3.4.8. Các phương pháp điều trị hỗ trợ khác 35
3.5. Kết quả điều trị 36
3.5.1. Thời gian điều trị của bệnh nhân 36
3.5.2. Kết quả điều trị
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 39
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 39
4.1.1 Tuổi 39
4.1.2 Giới 39
4.1.3 Thời gian xuất hiện VPBV 40
4.2. Đặc điểm lâm sàng 40
4.2.1. Triệu chứng cơ năng 40
4.2.2. Màu sắc đờm 41
4.2.3. Triệu chứng thực thể 42
4.2.4. Yếu tố nguy cơ 42
4.3. Đặc điểm cận lâm sàng 44
4.3.1. X quang phổi 44
4.3.2. Số lượng bạch cầu 45
4.4. Đặc điểm vi sinh vật 46
4.4.1. Xét nghiệm tìm vi sinh vật 46
4.4.2. Vi khuẩn A. baumannii 46
4.4.3. Đặc điểm kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii 47
4.5. Điều trị 48
4.5.1. Điều trị kháng sinh 48
4.5.2. Thời gian điều trị và kết quả điều trị 50
KẾT LUẬN 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A. baumannii Acinetobacter baumannii
ATS American Thoracic Society
ĐTTC Điều trị tích cực
IDSA Infectious Diseases Society of America
MDR Multi drugs reaction
RRPN Rì rào phế nang
VPBV Viêm phổi bệnh viện
Bảng 3.1: Bệnh đồng mắc 26
Bảng 3.2: Hình ảnh tổn thương trên phim X quang 27
Bảng 3.3: Xét nghiệm CRP 29
Bảng 3.4: Đặc điểm kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii 30
Bảng 3.5: Phác đồ phối hợp kháng sinh 34
Bảng 3.6: Các phương pháp điều trị hỗ trợ hô hấp 35
Bảng 3.7: Các phương pháp điều trị hỗ trợ khác 35
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh theo nhóm tuổi 23
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh theo giới 23
Biểu đồ 3.3: Thời gian xuất hiện viêm phổi bệnh viện 24
Biểu đồ 3.4: Triệu chứng cơ năng và toàn thân 24
Biểu đồ 3.5: Màu sắc đờm 25
Biểu đồ 3.6: Triệu chứng thực thể 25
Biểu đồ 3.7: Các yếu tố nguy cơ 26
Biểu đồ 3.8: Số lượng bạch cầu 27
Biểu đồ 3.9: Phân lập vi khuẩn trên các loại bệnh phẩm 29
Biểu đồ 3.10: Kháng sinh đồ của Acinetobacter baumannii 31
Biểu đồ 3.11: Kháng sinh được sử dụng trước khi có kháng sinh đồ 32
Biểu đồ 3.12: Điều chỉnh kháng sinh sau kháng sinh đồ 33
Biểu đồ 3.13: Kháng sinh được sử dụng sau khi có kháng sinh đồ 33
Biểu đồ 3.14: Phối hợp kháng sinh tại thời điểm chẩn đoán VPBV 34
Biểu đồ 3.15: Điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm phù hợp với kháng sinh đồ 34
Biểu đồ 3.16: Thời gian điều trị của bệnh nhân 36
Biểu đồ 3.17: Kết quả điều trị 36
Biểu đồ 3.18: Kết quả điều trị ở nhóm VPBV sớm và VPBV muộn 37
Biểu đồ 3.19: Kết quả điều trị ở nhóm lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm phù hợp với kháng sinh đồ và nhóm không phù hợp với kháng sinh đồ 37