NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐỘT BIẾN GEN KRAS, BRAF Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐỘT BIẾN GEN KRAS, BRAF Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG.Ung thư đại trực tràng là bệnh ác tính có thể gặp ở mọi lứa tuổi và giới. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 10,1/100.000 dân, đứng hàng thứ sáu trong các bệnh ung thư của cả hai giới [1]. Tại châu Á, tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng tăng nhanh ở các quốc gia nhưTrung Quốc,Nhật Bản,Hàn Quốc và Singapore [2],[3],[4].
Tại Mỹ, bệnh ung thư đại trực tràng đứng thứ năm sau ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư bàng quang và ung thư tuyến giáp, số người tử vong do ung thư đại trực tràng ước tính khoảng 50.830 người, đứng thứ hai về tỷ lệ tử vong chỉ sau ung thư phổi [5],[6]. Ung thư đại trực tràng có thể phòng ngừa được thông qua các chương trình tầm soát phát hiện sớm để loại bỏ các polyp hoặc khối u nhỏ [7],[8],[9],[10]. Biểu hiện lâm sàng của ung thư đại trực tràng ở giai đoạn sớm không rõ ràng nên đa số bệnh nhân được phát hiện ở giai đoạn muộn. Tỷ lệ chẩn đoán muộn và tử vong cao cho thấy sự cần thiết của các biện pháp khám sàng lọc hệ thống và điều trị kịp thời [11],[12].
Những phát hiện mới về cơ chế bệnh sinh ở mức độ phân tử cho thấy ung thư đại trực tràng là kết quả sự tích lũy các đột biến gen [13]. Những đột biến gen làm suy giảm hoặc tăng cường quá mức các tín hiệu tế bào gây rối loạn các quá trình phát triển, phân chia, biệt hóa, chết theo chương trình (apotosis) dẫn đến phát sinh ung thư. Rất nhiều các đột biến gen đã được phát hiện trong ung thư đại trực tràng bao gồm: đột biến các gen gây ung thư, đột biến các gen ức chế khối u và đột biến các gen sửa chữa. Đột biến gen gây ung thư KRAS và BRAF có tính đa dạng về vị trí, kiểu dạng và đã được chứng minh gây kháng thuốc điều trị đích EGFR (Epidermal growth factor receptor) [14]. Đột biến gen KRAS được phát hiện từ 30% đến 50% và đột biến gen BRAF được phát hiện từ 5% đến 15% các trường hợp ung thư đại trực tràng [14],[15],[16]. Hiện nay, phẫu thuật vẫn là phương pháp điều trị chính giúp loại bỏ khối u. Các loại hóa chất mới chống ung thư trong đó có hóa chất nhắm đích EGFR góp phần cải thiện đáng kể tỷ lệ khỏi bệnh và kéo dài thời gian sống cho người bệnh [17]. Tuy nhiên, thuốc điều trị đích EGFR chỉ mang lại lợi ích cho những bệnh nhân không có đột biến gen KRAS và gen BRAF [14],[15],[16]. Từ đó, xác định tình trạng đột biến gen KRAS, BRAF đã trở thành một chỉ định cần thiết trước khi điều trị thuốc nhắm đích EGFR cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng. Mặt khác, vai trò có tính chất tiên lượng của các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng đối với tình trạng đột biến gen KRAS, BRAF luôn là mối quan tâm của các thầy thuốc điều trị. Tại Việt Nam, tình trạng đột biến gen KRAS mới được nghiên cứu nhưng chưa có nghiên cứu nào đề cập đến đột biến cả hai gen KRAS, BRAF và kết quả điều trị đích ở người bệnh ung thư đại trực tràng. Vì vậy đề tài này được nghiên cứu với các mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đột biến gen KRAS, BRAF ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng.
2. Mối liên quan giữa đột biến gen KRAS, BRAF với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét bước đầu kết quả điều trị đích ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐỘT BIẾN GEN KRAS, BRAF Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
1. Mai Trọng Khoa (2016). Kháng thể đơn dòng và phân tử nhỏ trong điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học; Hà Nội, 285.
2. Yiu H.Y., A.S. Whittemore A. Shibata (2004). Increasing colorectal cancer incidence rates in Japan. Int J Cancer, 5, 109, 777-81.
3. Yang L., D.M. Parkin, L.D. Li, et al (2004). Estimation and projection of the national profile of cancer mortality in China: 1991-2005. Br J Cancer, 11, 90, 2157-66.
4. Ferlay J., I. Soerjomataram, R. Dikshit, et al (2015). Cancer incidence and mortality worldwide: sources, methods and major patterns in GLOBOCAN 2012. Int J Cancer, 5, 136, E359-86.
5. Siegel R., D. Naishadham A. Jemal (2013). Cancer statistics, 2013. CA Cancer J Clin, 1, 63, 11-30.
6. Siegel R.L., K.D. Miller A. Jemal (2015). Cancer statistics, 2015. CA Cancer J Clin, 1, 65, 5-29.
7. Edwards B.K., E. Ward, B.A. Kohler, et al (2010). Annual report to the nation on the status of cancer, 1975-2006, featuring colorectal cancer trends and impact of interventions (risk factors, screening, and treatment) to reduce future rates. Cancer, 3, 116, 544-73.
8. Zavoral M., S. Suchanek, F. Zavada, et al (2009). Colorectal cancer screening in Europe. World J Gastroenterol, 47, 15, 5907-15.
9. Rhodes J.M. (2000). Colorectal cancer screening in the UK: Joint Position Statement by the British Society of Gastroenterology, The Royal College of Physicians, and The Association of Coloproctology of Great Britain and Ireland. Gut, 6, 46, 746-8.
10. Mandel J.S., T.R. Church, J.H. Bond, et al (2000). The effect of fecal occult-blood screening on the incidence of colorectal cancer. N Engl J
Med, 22, 343, 1603-7.
11. (2001). Colorectal cancer screening. Recommendation statement from the Canadian Task Force on Preventive Health Care. Cmaj, 2, 165, 206-8.
12. (2002). Screening for colorectal cancer: recommendation and rationale.
Ann Intern Med, 2, 137, 129-31.
13. Markowitz S.D. M.M. Bertagnolli (2009). Molecular origins of cancer: Molecular basis of colorectal cancer. N Engl JMed, 25, 361, 2449-60.
14. Van Cutsem E., C.H. Kohne, E. Hitre, et al (2009). Cetuximab and chemotherapy as initial treatment for metastatic colorectal cancer. N Engl J Med, 14, 360, 1408-17.
15. Van Cutsem E., C.H. Kohne, I. Lang, et al (2011). Cetuximab plus irinotecan, fluorouracil, and leucovorin as first-line treatment for metastatic colorectal cancer: updated analysis of overall survival according to tumor KRAS and BRAF mutation status. J Clin Oncol, 15, 29, 2011-9.
16. Douillard J.Y., K.S. Oliner, S. Siena, et al (2013). Panitumumab- FOLFOX4 treatment and RAS mutations in colorectal cancer. N Engl J Med, 11, 369, 1023-34.
17. Van Cutsem E., M. Peeters, S. Siena, et al (2007). Open-label phase III trial of panitumumab plus best supportive care compared with best supportive care alone in patients with chemotherapy-refractory metastatic colorectal cancer. J Clin Oncol, 13, 25, 1658-64.
18. http://pennstatehershey.adam.com/pages/guide/reftext/images/19854.jpg.
19. Gulwani H. (2013). http://library.med.utah.edu/WebPath/jpeg4/ GI208.jpg.
20. Ursula M S., Hull T (2011). Colonic Physiology, Springer; Hardcover, 23-29.
21. Sandle G.I. (1998). Salt and water absorption in the human colon: a modem appraisal. Gut, 2, 43, 294-9.
22. Moran Bj J.A. (1990). 15N-urea metabolism in the functioning human colon: luminal hydrolysis and mucosal permeability. Gut., 4, 31, 454-457.
23. Den Besten G V.E.K., Groen Ak, Venema K, Reijngoud D-J, Bakker Bm (2013). The role of short-chain fatty acids in the interplay between diet, gut microbiota, and host energy metabolism. Journal of Lipid Research, 9, 54, 2325-2340.
24. Tazoe H., Y. Otomo, I. Kaji, et al (2008). Roles of short-chain fatty acids receptors, GPR41 and GPR43 on colonic functions. J Physiol Pharmacol, 59 Suppl 2, 251-62.
25. Hamer H.M., D. Jonkers, K. Venema, et al (2008). Review article: the role of butyrate on colonic function. Aliment Pharmacol Ther, 2, 27, 104-19.
26. Fuchs C.S., E.L. Giovannucci, G.A. Colditz, et al (1994). A prospective study of family history and the risk of colorectal cancer. N Engl J Med, 25, 331, 1669-74.
27. Pariente A., C. Milan, J. Lafon, et al (1998). Colonoscopic screening in first-degree relatives of patients with ‘sporadic’ colorectal cancer: a case- control study. The Association Nationale des Gastroenterologues des Hopitaux and Registre Bourguignon des Cancers Digestifs (INSERM CRI 9505). Gastroenterology, 1, 115, 7-12.
28. Cross A.J., J.R. Pollock S.A. Bingham (2003). Haem, not protein or inorganic iron, is responsible for endogenous intestinal N-nitrosation arising from red meat. Cancer Res, 10, 63, 2358-60.
29. Otani T., M. Iwasaki, S. Yamamoto, et al (2003). Alcohol consumption, smoking, and subsequent risk of colorectal cancer in middle-aged and elderly Japanese men and women: Japan Public Health Center-based prospective study. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev, 12, 12, 1492-500.
30. Akhter M., Y. Nishino, N. Nakaya, et al (2007). Cigarette smoking and the risk of colorectal cancer among men: a prospective study in Japan.
Eur J Cancer Prev, 2, 16, 102-7.
31. Fedirko V., I. Tramacere, V. Bagnardi, et al (2011). Alcohol drinking and colorectal cancer risk: an overall and dose-response meta-analysis of published studies. Ann Oncol, 9, 22, 1958-72.
32. Moghaddam A.A., M. Woodward R. Huxley (2007). Obesity and risk of colorectal cancer: a meta-analysis of 31 studies with 70,000 events. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev, 12, 16, 2533-47.
33. Anand P., A.B. Kunnumakara, C. Sundaram, et al (2008). Cancer is a Preventable Disease that Requires Major Lifestyle Changes. Pharm Res, 9, 25, 2097-116.
34. Bonnet M., E. Buc, P. Sauvanet, et al (2014). Colonization of the human gut by E. coli and colorectal cancer risk. Clin Cancer Res, 4, 20, 859-67.
35. Bernstein C.N., J.F. Blanchard, E. Kliewer, et al (2001). Cancer risk in patients with inflammatory bowel disease: a population-based study.
Cancer, 4, 91, 854-62.
36. Lee H.S., S.H. Park, S.K. Yang, et al (2015). The risk of colorectal cancer in inflammatory bowel disease: a hospital-based cohort study from Korea. Scand J Gastroenterol, 2, 50, 188-96.
37. Amersi F., M. Agustin C.Y. Ko (2005). Colorectal cancer: epidemiology, risk factors, and health services. Clin Colon Rectal Surg, 3, 18, 133-40.
38. Lynch H.T., T.C. Smyrk, P. Watson, et al (1993). Genetics, natural history, tumor spectrum, and pathology of hereditary nonpolyposis colorectal cancer: an updated review. Gastroenterology, 5, 104, 1535-49.
39. Gryfe R. (2009). Inherited colorectal cancer syndromes. Clin Colon Rectal Surg, 4, 22, 198-208.
40. Koo H.Y., K.J. Park, J.H. Oh, et al (2013). Investigation of clinical manifestations in korean colorectal cancer patients. Ann Coloproctol, 4, 29, 139-43.
41. Chalya P.L., M.D. Mchembe, J.B. Mabula, et al (2013). Clinicopathological patterns and challenges of management of colorectal cancer in a resource-limited setting: a Tanzanian experience. World J Surg Oncol, 11, 88.
42. Kullavanijaya P., R. Rerknimitr J. Amornrattanakosol (2002). A retrospective study of colorectal cancer patients in King Chulalongkorn Memorial Hospital. J Med Assoc Thai, 85 Suppl 1, S85-90.
43. Leis V.M., M.L. Hughes, C.B. Williams, et al (2001). Risk factors predictive of positive findings at colonoscopy(1). Curr Surg, 2, 58, 227-229.
44. Saidi H.S., D. Karuri E.O. Nyaim (2008). Correlation of clinical data, anatomical site and disease stage in colorectal cancer. East Afr Med J, 6, 85, 259-62.
45. Majumdar S.R., R.H. Fletcher A.T. Evans (1999). How does colorectal cancer present? Symptoms, duration, and clues to location. Am J
Gastroenterol, 10, 94, 3039-45.
46. Ballinger A.B. C. Anggiansah (2007). Colorectal cancer. Bmj, 7622, 335, 715-8.
47. Nguyễn Văn Hiếu (2009). Ung thư học đại cương, Nhà xuất bản giáo
dục Việt Nam; Hà Nội, 52-72.
48. Luy Lossio G., G. Maldonado Landa, E. Chinga Alayo, et al (2000). [CLINICAL CHARACTERISTICS IN COLON CANCER E.
REBAGLIATI MARTINS HOSPITAL 1995-1999], Rev Gastroenterol Peru, 4, 20, 406-413.
49. Adelstein B.A., P. Macaskill, S.F. Chan, et al (2011). Most bowel cancer symptoms do not indicate colorectal cancer and polyps: a systematic review, BMC Gastroenterol, 11, 65.
50. Flashman K., D.P. O’leary, A. Senapati, et al (2004). The Department of Health’s “two week standard” for bowel cancer: is it working? Gut, 3, 53, 387-91.
51. Johnson C.D., M.H. Chen, A.Y. Toledano, et al (2008). Accuracy of CT colonography for detection of large adenomas and cancers, N Engl J Med, 12, 359, 1207-17.
52. Zhu X.L., X. Cai, L. Zhang, et al (2012). [KRAS and BRAF gene mutations in correlation with clinicopathologic features of colorectal carcinoma in Chinese], Zhonghua Bing Li Xue Za Zhi, 9, 41, 584-9.
53. Halligan S., K. Wooldrage, E. Dadswell, et al (2013). Computed tomographic colonography versus barium enema for diagnosis of colorectal cancer or large polyps in symptomatic patients (SIGGAR): a multicentre randomised trial, Lancet, 9873, 381, 1185-93.
54. Huh J.W., Y.Y. Jeong, H.R. Kim, et al (2012). Prognostic value of preoperative radiological staging assessed by computed tomography in patients with nonmetastatic colon cancer, Ann Oncol, 5, 23, 1198-206.
55. Dighe S., S. Purkayastha, I. Swift, et al (2010). Diagnostic precision of CT in local staging of colon cancers: a meta-analysis, Clin Radiol, 9, 65, 708-19.
56. Akasu T., G. Iinuma, M. Takawa, et al (2009). Accuracy of high-resolution magnetic resonance imaging in preoperative staging of rectal cancer, Ann Surg Oncol, 10, 16, 2787-94.
57. Mulla M., R. Deb R. Singh (2010). MRI in T staging of rectal cancer: How effective is it? Indian J Radiol Imaging, 2, 20, 118-21.
58. Iannicelli E., S. Di Renzo, M. Ferri, et al (2014). Accuracy of high-resolution MRI with lumen distention in rectal cancer staging and circumferential margin involvement prediction. Korean J Radiol, 1, 15, 37-44.
59. Sarikaya I., M. Bloomston, S.P. Povoski, et al (2007). FDG-PET scan in patients with clinically and/or radiologically suspicious colorectal cancer recurrence but normal CEA. World J Surg Oncol, 5, 64.
60. Mai Trọng Khoa (2013). Nghiên cứu giá trị của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn bệnh ung thư đại trực tràng trước điều trị. Y học thực hành, 1 (857), 7-11.
61. Bu W., R. Wei, J. Li, et al (2014). Association between carcinoembryonic antigen levels and the applied value of 18F-fluorodeoxyglucose positron emission tomography/computed tomography in post-operative recurrent and metastatic colorectal cancer. Oncol Lett, 6, 8, 2649-2653.
62. Bressler B., L.F. Paszat, Z. Chen, et al (2007). Rates of new or missed colorectal cancers after colonoscopy and their risk factors: a population- based analysis. Gastroenterology, 1, 132, 96-102.
63. Pickhardt P.J., C. Hassan, S. Halligan, et al (2011). Colorectal cancer: CT colonography and colonoscopy for detection–systematic review and meta-analysis. Radiology, 2, 259, 393-405.
64. Atkin W., E. Dadswell, K. Wooldrage, et al (2013). Computed tomographic colonography versus colonoscopy for investigation of patients with symptoms suggestive of colorectal cancer (SIGGAR): a multicentre randomised trial. Lancet, 9873, 381, 1194-202.
65. Workshop P.I.T.P. (2003). The Paris endoscopic classification of superficial neoplastic lesions: esophagus, stomach, and colon November 30 to December 1, 2002. Gastrointestinal Endoscopy, 6, 58, 3-43.
66. Hiroyuki Kato T.S., Hiroko Otsuka, Rieko Yamada and Kiyo Watanabe, (2012). Endoscopic Diagnosis and Treatment for Colorectal Cancer, Colorectal Cancer – From Prevention to Patient Care, Dr. Rajunor Ettarh (Ed.);
67. Soetikno R.M., T. Kaltenbach, R.V. Rouse, et al (2008). Prevalence of nonpolypoid (flat and depressed) colorectal neoplasms in asymptomatic and symptomatic adults. Jama, 9, 299, 1027-35.
68. Duffy M.J. (2001). Carcinoembryonic antigen as a marker for colorectal cancer: is it clinically useful? Clin Chem, 4, 47, 624-30.
69. Eche N., M.F. Pichon, V. Quillien, et al (2001). [Standards, options and recommendations for tumor markers in colorectal cancer]. Bull Cancer, 12, 88, 1177-206.
70. Lindmark G., R. Bergstrom, L. Pahlman, et al (1995). The association of preoperative serum tumour markers with Dukes’ stage and survival in colorectal cancer. Br JCancer, 5, 71, 1090-4.
71. Forones N.M. M. Tanaka (1999). CEA and CA 19-9 as prognostic indexes in colorectal cancer. Hepatogastroenterology, 26, 46, 905-8.
72. Diez M., F.J. Cerdan, M. Pollan, et al (1994). Prognostic significance of preoperative serum CA 19.9 assay in patients with colorectal carcinoma. Anticancer Res, 6b, 14, 2819-25.
73. Reiter W., P. Stieber, C. Reuter, et al (2000). Multivariate analysis of the prognostic value of CEA and CA 19-9 serum levels in colorectal cancer.
Anticancer Res, 6d, 20, 5195-8.
74. Who (World Health Organization) (2010). Classification of Tumours. Pathology and Genetics of Tumours of the Digestive System (4th edition). Bosman FT, Cameiro F, Hruban RH and Theise ND. IARC Press, Lyon.
75. Fleming M., S. Ravula, S.F. Tatishchev, et al (2012). Colorectal carcinoma: Pathologic aspects. J Gastrointest Oncol, 3, 3, 153-73.
76. C C.C. (2000). Colon and Rectal Cancer: Pathology and Staging. in: Willett CG, editor, Hamilton; Ontario, Canada, 53-81.
77. Sudarshan V., N. Hussain, R. Gahine, et al (2013). Colorectal cancer in young adults in a tertiary care hospital in Chhattisgarh, Raipur. Indian J Cancer, 4, 50, 337-40.
78. Aljebreen A.M., N.A. Azzam, A.M. Alzubaidi, et al (2013). The accuracy of multi-detector row computerized tomography in staging rectal cancer compared to endoscopic ultrasound. Saudi J Gastroenterol, 3, 19, 108-12.
79. Compton C.C., L.P. Fielding, L.J. Burgart, et al (2000). Prognostic factors in colorectal cancer. College of American Pathologists Consensus Statement 1999. Arch Pathol Lab Med, 7, 124, 979-94.
80. Compton C.C. (2000). Updated protocol for the examination of specimens from patients with carcinomas of the colon and rectum, excluding carcinoid tumors, lymphomas, sarcomas, and tumors of the vermiform appendix: a basis for checklists. Cancer Committee. Arch Pathol Lab Med, 7, 124, 1016-25.
81. Edge S.B. C.C. Compton (2010). The American Joint Committee on Cancer: the 7 th edition of the AJCC cancer staging manual and the future of TNM. Ann Surg Oncol, 6, 17, 1471-4.
82. Haq A.I., J. Schneeweiss, V. Kalsi, et al (2009). The Dukes staging system: a cornerstone in the clinical management of colorectal cancer. Lancet Oncol, 11, 10, 1128.
83. Tạ Thành Văn (2010). Con đường tín hiệu tế bào và dấu ấn sinh học
trong chẩn đoán, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; Hà Nội, 96-107.
84. Venook A.P. (2005). Epidermal growth factor receptor-targeted treatment for advanced colorectal carcinoma. Cancer, 12, 103, 2435-46.
85. Berg M. K. Soreide (2011). Genetic and epigenetic traits as biomarkers in colorectal cancer. Int JMol Sci, 12, 12, 9426-39.
86. Berg M. K. Soreide (2012). EGFR and downstream genetic alterations in KRAS/BRAF and PI3K/AKT pathways in colorectal cancer: implications for targeted therapy. Discov Med, 76, 14, 207-14.
87. Blobe G.C., W.P. Schiemann H.F. Lodish (2000). Role of Transforming Growth Factor p in Human Disease. New England Journal of Medicine, 18, 342, 1350-1358.
88. Xu Y. B. Pasche (2007). TGF-beta signaling alterations and susceptibility to colorectal cancer. Hum Mol Genet, 16 Spec No 1, R14-20.
89. Bellam N. B. Pasche (2010). Tgf-beta signaling alterations and colon cancer. Cancer Treat Res, 155, 85-103.
90. Carta C., F. Pantaleoni, G. Bocchinfuso, et al (2006). Germline missense mutations affecting KRAS Isoform B are associated with a severe Noonan syndrome phenotype. Am J Hum Genet, 1, 79, 129-35.
91. Popescu N.C., S.C. Amsbaugh, J.A. Dipaolo, et al (1985). Chromosomal localization of three human ras genes by in situ molecular hybridization. Somat Cell Mol Genet, 2, 11, 149-55.
92. NCBI (2013). http://genome.ucsc.edu/trash/hgtIdeo/ hgtIdeo_genome_1653_d1f3c0.png.
93. Lievre A., H. Blons P. Laurent-Puig (2010). Oncogenic mutations as predictive factors in colorectal cancer. Oncogene, 21, 29, 3033-43.
94. Lurje G. H.J. Lenz (2009). EGFR signaling and drug discovery. Oncology, 6, 77, 400-10.
95. Jancik S., J. Drabek, D. Radzioch, et al (2010). Clinical relevance of KRAS in human cancers. JBiomedBiotechnol, 2010, 150960.
96. Lahoz A. A. Hall (2008). DLC1: a significant GAP in the cancer genome. Genes Dev, 13, 22, 1724-30.
97. Amado R.G., M. Wolf, M. Peeters, et al (2008). Wild-type KRAS is required for panitumumab efficacy in patients with metastatic colorectal cancer. J Clin Oncol, 10, 26, 1626-34.
98. Aoki Y., T. Niihori, Y. Narumi, et al (2008). The RAS/MAPK syndromes: novel roles of the RAS pathway in human genetic disorders. Hum Mutat, 8, 29, 992-1006.
99. Andreyev H.J., A.R. Norman, D. Cunningham, et al (2001). Kirsten ras mutations in patients with colorectal cancer: the ‘RASCAL II’ study. Br J
Cancer, 5, 85, 692-6.
100. Brink M., A.F. De Goeij, M.P. Weijenberg, et al (2003). K-ras oncogene mutations in sporadic colorectal cancer in The Netherlands Cohort Study. Carcinogenesis, 4, 24, 703-10.
101. Neumann J., E. Zeindl-Eberhart, T. Kirchner, et al (2009). Frequency and type of KRAS mutations in routine diagnostic analysis of metastatic colorectal cancer. Pathol Res Pract, 12, 205, 858-62.
102. Eychene A., J.V. Barnier, F. Apiou, et al (1992). Chromosomal assignment of two human B-raf(Rmil) proto-oncogene loci: B-raf-1 encoding the p94Braf/Rmil and B-raf-2, a processed pseudogene. Oncogene, 8, 7, 1657-60.
103. Mao C., R.Y. Liao Q. Chen (2010). BRAF mutation predicts resistance to anti-EGFR monoclonal antibodies in wild-type KRAS metastatic colorectal cancer. J Cancer Res Clin Oncol, 8, 136, 1293-4.
104. Mao C., R.Y. Liao, L.X. Qiu, et al (2011). BRAF V600E mutation and resistance to anti-EGFR monoclonal antibodies in patients with metastatic colorectal cancer: a meta-analysis. Mol Biol Rep, 4, 38, 2219-23.
105. ). http://bioinformatics.vn/images/
phuong_phap_enzyme_giai_trinh_tu_DNA_h1.png.
106. Arcila M., C. Lau, K. Nafa, et al (2011). Detection of KRAS and BRAF mutations in colorectal carcinoma roles for high-sensitivity locked nucleic acid-PCR sequencing and broad-spectrum mass spectrometry genotyping. JMol Diagn, 1, 13, 64-73.
107. Bisht S., F. Ahmad, S. Sawaimoon, et al (2014). Molecular spectrum of KRAS, BRAF, and PIK3CA gene mutation: determination of frequency, distribution pattern in Indian colorectal carcinoma. Med Oncol, 9, 31, 124.
108. Wang J., H. Yang, Y. Shen, et al (2013). Direct sequencing is a reliable assay with good clinical applicability for KRAS mutation testing in colorectal cancer. Cancer Biomark, 2, 13, 89-97.
109. Kalady M.F., K.L. Dejulius, J.A. Sanchez, et al (2012). BRAF mutations in colorectal cancer are associated with distinct clinical characteristics and worse prognosis. Dis Colon Rectum, 2, 55, 128-33.
110. Newton C.R., A. Graham, L.E. Heptinstall, et al (1989). Analysis of any point mutation in DNA. The amplification refractory mutation system (ARMS). Nucleic Acids Res, 7, 17, 2503-16.
111. Thelwell N., S. Millington, A. Solinas, et al (2000). Mode of action and application of Scorpion primers to mutation detection. Nucleic Acids Res, 19, 28, 3752-61.
112. Brown T. (2013). http://research.chem.ox.ac.uk/Data/Sites/4/media/ brown-t/t-brown-fig2.png.
113. Bando H., T. Yoshino, K. Tsuchihara, et al (2011). KRAS mutations detected by the amplification refractory mutation system-Scorpion assays strongly correlate with therapeutic effect of cetuximab. Br J
Cancer, 3, 105, 403-6.
114. Franklin W.A., J. Haney, M. Sugita, et al (2010). KRAS mutation: comparison of testing methods and tissue sampling techniques in colon cancer. J Mol Diagn, 1, 12, 43-50.
115. Krol L.C., N.A. T Hart, N. Methorst, et al (2012). Concordance in KRAS and BRAF mutations in endoscopic biopsy samples and resection specimens of colorectal adenocarcinoma. Eur J Cancer, 7, 48, 1108-15.
116. Jimeno A., W.A. Messersmith, F.R. Hirsch, et al (2009). KRAS mutations and sensitivity to epidermal growth factor receptor inhibitors in colorectal cancer: practical application of patient selection. J Clin Oncol, 7, 27, 1130-6.
117. Ayoub D., W. Jabs, A. Resemann, et al (2013). Correct primary structure assessment and extensive glyco-profiling of cetuximab by a combination of intact, middle-up, middle-down and bottom-up ESI and MALDI mass spectrometry techniques. MAbs, 5, 5, 699-710.
118. Bou-Assaly W. S. Mukherji (2010). Cetuximab (erbitux). AJNR Am J Neuroradiol, 4, 31, 626-7.
119. Kumar A., E.T. Petri, B. Halmos, et al (2008). Structure and clinical relevance of the epidermal growth factor receptor in human cancer. J Clin Oncol, 10, 26, 1742-51.
120. Li S., K.R. Schmitz, P.D. Jeffrey, et al (2005). Structural basis for inhibition of the epidermal growth factor receptor by cetuximab. Cancer Cell, 4, 7, 301-11.
121. Drebin J.A., V.C. Link, D.F. Stem, et al (1985). Down-modulation of an oncogene protein product and reversion of the transformed phenotype by monoclonal antibodies. Cell, 3, 41, 697-706.
122. Bokemeyer C., E. Van Cutsem, P. Rougier, et al (2012). Addition of cetuximab to chemotherapy as first-line treatment for KRAS wild-type metastatic colorectal cancer: pooled analysis of the CRYSTAL and OPUS randomised clinical trials. Eur J Cancer, 10, 48, 1466-75.
123. Jonker D.J., C.J. O’callaghan, C.S. Karapetis, et al (2007). Cetuximab for the treatment of colorectal cancer. NEngl JMed, 20, 357, 2040-8.
124. Nguyễn phương Anh (2010). Nghiên cứu đột biến của gen APC ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng thể đa polyp tuyến gia đình, Trường Đại học
Y khoa Hà Nội.
125. Lê Văn Thiệu (2013). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đột biến gen KRAS, Học Viện Quân Y.
126. Eisenhauer E.A., P. Therasse, J. Bogaerts, et al (2009). New response evaluation criteria in solid tumours: revised RECIST guideline (version 1.1). Eur JCancer, 2, 45, 228-47.
127. Cleary J., T.J. Peters, D. Sharp, et al (2007). Clinical features of colorectal cancer before emergency presentation: a population-based case-control study. Fam Pract, 1, 24, 3-6.
128. Trần Thắng (2012). Nghiên cứu áp dụng hóa trị bổ trợ phác đồ FURA trong điều trị ung thư biểu mô tuyến đại tràng, Tiến Sỹ, Trường Đại Học
Y Hà Nội.
129. Neuman H.B., E.S. O’connor, J. Weiss, et al (2013). Surgical Treatment of Colon Cancer in Patients Eighty Years of Age and Older: Analysis of 31,574 Patients in the SEER-Medicare Database. Cancer, 3, 119, 639-47.
130. Devon K.M., O. Vergara-Fernandez, J.C. Victor, et al (2009). Colorectal cancer surgery in elderly patients: presentation, treatment, and outcomes.
Dis Colon Rectum, 7, 52, 1272-7.
131. Đinh Quý Minh (2012). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ và hình ảnh nội soi ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Hữu Nghị. Y học thực hành, (804) Số 1, 16-19.
132. Siegel R., D. Naishadham A. Jemal (2012). Cancer statistics, 2012. CA
Cancer J Clin, 1, 62, 10-29.
133. Kodaz H., I. Hacibekiroglu, B. Erdogan, et al (2015). Association between specific KRAS mutations and the clinicopathological characteristics of colorectal tumors. Mol Clin Oncol, 1, 3, 179-184.
134. Ristvedt S.L., E.H. Birnbaum, D.W. Dietz, et al (2005). Delayed Treatment for Rectal Cancer. Dis Colon Rectum, 9, 48, 1736-41.
135. Hwang H. (2012). Emergency presentation of colorectal cancer at a regional hospital: An alarming trend? BCMJ, 2, 54, 83-87.
136. Caglar Bilgin B., S. Kahramanca, T. Akin, et al (2015). Factors influencing cost, length of hospital stay and mortality in colorectal cancer. J buon, 4, 20, 1023-9.
137. Wallace D., K. Walker, A. Kuryba, et al (2014). Identifying patients at risk of emergency admission for colorectal cancer. Br J Cancer, 3, 111, 577-80.
138. Lê Quang Minh (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và biến đổi biểu hiện gen bằng phương pháp Microarray trong ung thư biểu mô đại trực tràng, Học viện Quân Y.
139. Hugen N., C.J. Van De Velde, J.H. De Wilt, et al (2014). Metastatic pattern in colorectal cancer is strongly influenced by histological subtype. Ann Oncol, 3, 25, 651-7.
140. Nguyễn Văn Hiếu (2002). Nghiên cứu độ xâm lấn của ung thư trực tràng qua lâm sàng nội soi và siêu âm nội trực tràng, Tiến Sỹ, Trường Đại học Y Hà Nội.
141. Banaszkiewicz Z., P. Jarmocik, J. Frasz, et al (2011). Usefulness of CEA concentration measurement and classic colonoscopy in follow-up after radical treatment of colorectal cancer. Pol Przegl Chir, 6, 83, 310-8.
142. Walker A.S., N.P. Zwintscher, E.K. Johnson, et al (2014). Future directions for monitoring treatment response in colorectal cancer. J Cancer, 1, 5, 44-57.
143. Thirunavukarasu P., S. Sukumar, M. Sathaiah, et al (2011). C-stage in colon cancer: implications of carcinoembryonic antigen biomarker in staging, prognosis, and management. JNatl Cancer Inst, 8, 103, 689-97.
144. Park Y.J., K.J. Park, J.G. Park, et al (1999). Prognostic factors in 2230 Korean colorectal cancer patients: analysis of consecutively operated cases. World J Surg, 7, 23, 721-6.
145. Trịnh Hồng Sơn Q.V.K., Bùi Trung Nghĩa, Nguyễn Thành Kiên (2011). Vai trò chất chỉ điểm khối u (CEA, CA19-9) trong chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô trực tràng. Yhọc thực hành, (792) 11/2011, 130-132.
146. Selcukbiricik F., A. Bilici, D. Tural, et al (2013). Are high initial CEA and CA 19-9 levels associated with the presence of K-ras mutation in patients with metastatic colorectal cancer? Tumour Biol, 4, 34, 2233-9.
147. Hoàng Mạnh Thắng(2009). Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4 tại bệnh viện K. Luận văn bác sỹ nội trú bệnh viện, Trường đại học Y Hà Nội.
148. Filella X., R. Molina, J.M. Pique, et al (1994). CEA as a prognostic factor in colorectal cancer. Anticancer Res, 2b, 14, 705-8.
149. Wang J.Y., R. Tang J.M. Chiang (1994). Value of carcinoembryonic antigen in the management of colorectal cancer. Dis Colon Rectum, 3, 37, 272-7.
150. Vukobrat-Bijedic Z., A. Husic-Selimovic, A. Sofic, et al (2013). Cancer Antigens (CEA and CA 19-9) as Markers of Advanced Stage of Colorectal Carcinoma. Med Arch, 6, 67, 397-401.
151. Linares Santiago E., J.A. Sanchez Calzado, L. Capitan Morales, et al (2002). Relationship between degree of cellular differentiation in colorectal cancer and topographical distribution. Rev Esp Enferm Dig, 2, 94, 78-87.
152. Phipps A.I., D.D. Buchanan, K.W. Makar, et al (2012). BRAF mutation status and survival after colorectal cancer diagnosis according to patient and tumor characteristics. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev, 10, 21, 1792-8.
153. Cao W., M. Hashibe, J.Y. Rao, et al (2003). Comparison of methods for DNA extraction from paraffin-embedded tissues and buccal cells.
Cancer Detect Prev, 5, 27, 397-404.
154. Anthony N Snow A.a.S., Jonathan a Pruessner (2014). A simple and cost-effective method of DNA extraction from small formalin-fixed paraffin- embedded tissue for molecular oncologic testing. BMC Clinical Pathology, 14, 30.
155. Lewandowska M.A., W. Jozwicki B. Zurawski (2013). KRAS and BRAF mutation analysis in colorectal adenocarcinoma specimens with a low percentage of tumor cells. Mol Diagn Ther, 3, 17, 193-203.
156. Coura R., J.C. Prolla, L. Meurer, et al (2005). An alternative protocol for DNA extraction from formalin fixed and paraffin wax embedded tissue. J Clin Pathol, 8, 58, 894-5.
157. Pikor L.A., K.S. Enfield, H. Cameron, et al (2011). DNA extraction from paraffin embedded material for genetic and epigenetic analyses. J Vis
Exp, 49,
158. Desjardins P. D. Conklin (2010). NanoDrop Microvolume Quantitation of Nucleic Acids. J Vis Exp, 45,
159. Tạ Thành Văn (2010). PCR và một số kỹ thuật Y Sinh học phân tử, NXB Y Học; Hà Nội, 81-82.
160. Dahm R. (2008). Discovering DNA: Friedrich Miescher and the early years of nucleic acid research. Hum Genet, 6, 122, 565-81.
161. Reichard P. (2002). Osvald T. Avery and the Nobel Prize in medicine. J
Biol Chem, 16, 277, 13355-62.
162. Berg M., S.A. Danielsen, T. Ahlquist, et al (2010). DNA sequence profiles of the colorectal cancer critical gene set KRAS-BRAF-PIK3CA- PTEN-TP53 related to age at disease onset. PLoS One, 11, 5, e13978.
163. Liu X., M. Jakubowski J.L. Hunt (2011). KRAS gene mutation in colorectal cancer is correlated with increased proliferation and spontaneous apoptosis. Am J Clin Pathol, 2, 135, 245-52.
164. Chang Y.S., K.T. Yeh, N.C. Hsu, et al (2010). Detection of N-, H-, and KRAS codons 12, 13, and 61 mutations with universal RAS primer multiplex PCR and N-, H-, and KRAS-specific primer extension. Clin Biochem, 3, 43, 296-301.
165. Ahlquist T., I. Bottillo, S.A. Danielsen, et al (2008). RAS Signaling in Colorectal Carcinomas through Alteration of RAS, RAF, NF1, and/or RASSF1A. Neoplasia, 7, 10, 680-6.
166. Lopez-Rios F., B. Angulo, B. Gomez, et al (2013). Comparison of testing methods for the detection of BRAF V600E mutations in malignant melanoma: pre-approval validation study of the companion diagnostic test for vemurafenib. PLoS One, 1, 8, e53733.
167. Domagala P., J. Hybiak, V. Sulzyc-Bielicka, et al (2012). KRAS mutation testing in colorectal cancer as an example of the pathologist’s role in personalized targeted therapy: a practical approach. Pol J Pathol, 3, 63, 145-64.
168. Directive E.P.a.C. (1998). Directive of the European Parliament and Council Directive 98/79 / EC on in vitro diagnostic medical devices in vitro, 319-355.
169. Thelwell N., S. Millington A. Solinas (2000). Mode of action and application of Scorpion primers to mutation detection. 19, 28, 3752-61.
170. Plesec T.P. J.L. Hunt (2009). KRAS mutation testing in colorectal cancer. Adv Anat Pathol, 4, 16, 196-203.
171. Network N.C.C. (2012). NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology, Colon Cancer, National Comprehensive Cancer Network;
172. Trojan J., L. Mineur, J. Tomasek, et al (2015). Panitumumab Use in Metastatic Colorectal Cancer and Patterns of KRAS Testing: Results from a Europe-Wide Physician Survey and Medical Records Review. PLoS One, 10, 10, e0140717.
173. Artale S., A. Sartore-Bianchi, S.M. Veronese, et al (2008). Mutations of KRAS and BRAF in primary and matched metastatic sites of colorectal cancer. J Clin Oncol, 25, 26, 4217-9.
174. Chretien A.S., A. Harle, M. Meyer-Lefebvre, et al (2013). Optimization of routine KRAS mutation PCR-based testing procedure for rational individualized first-line-targeted therapy selection in metastatic colorectal cancer. Cancer Med, 1, 2, 11-20.
175. Dobre M., M. Comanescu, D. Arsene, et al (2013). K-ras gene mutation status in colorectal cancer: comparative analysis of pyrosequencing and PCR-RFLP. Rom JMorphol Embryol, 3, 54, 567-74.
176. Richman S.D., M.T. Seymour, P. Chambers, et al (2009). KRAS and BRAF mutations in advanced colorectal cancer are associated with poor prognosis but do not preclude benefit from oxaliplatin or irinotecan: results from the MRC FOCUS trial. JClin Oncol, 35, 27, 5931-7.
177. Bos J.L., E.R. Fearon, S.R. Hamilton, et al (1987). Prevalence of ras gene mutations in human colorectal cancers. Nature, 6120, 327, 293-7.
178. Zahrani A., M. Kandil, T. Badar, et al (2014). Clinico-pathological study of K-ras mutations in colorectal tumors in Saudi Arabia. Tumori, 1, 100, 75-9.
179. Wilson P.M., M.J. Labonte H.J. Lenz (2010). Molecular markers in the treatment of metastatic colorectal cancer. Cancer J, 3, 16, 262-72.
180. Berlin J. (2013). Beyond exon 2–the developing story of RAS mutations in colorectal cancer. N Engl J Med, 11, 369, 1059-60.
181. Stec R., A. Semeniuk-Wojtas, R. Charkiewicz, et al (2015). Mutation of the gene as a prognostic factor in patients with colorectal cancer. Oncol Lett, 3, 10, 1423-1429.
182. Di Nicolantonio F., M. Martini, F. Molinari, et al (2008). Wild-type BRAF is required for response to panitumumab or cetuximab in metastatic colorectal cancer. J Clin Oncol, 35, 26, 5705-12.
183. Chen J., F. Guo, X. Shi, et al (2014). BRAF V600E mutation and KRAS codon 13 mutations predict poor survival in Chinese colorectal cancer patients. BMC Cancer, 14,
184. Yokota T. (2012). Are KRAS/BRAF mutations potent prognostic and/or predictive biomarkers in colorectal cancers? Anticancer Agents Med Chem, 2, 12, 163-71.
185. Tejpar S., I. Celik, M. Schlichting, et al (2012). Association of KRAS G13D tumor mutations with outcome in patients with metastatic colorectal cancer treated with first-line chemotherapy with or without cetuximab. J Clin Oncol, 29, 30, 3570-7.
186. Barault L., N. Veyrie, V. Jooste, et al (2008). Mutations in the RAS- MAPK, PI(3)K (phosphatidylinositol-3-OH kinase) signaling network correlate with poor survival in a population-based series of colon cancers. Int J Cancer, 10, 122, 2255-9.
187. Wangefjord S., M. Sundstrom, N. Zendehrokh, et al (2013). Sex differences in the prognostic significance of KRAS codons 12 and 13, and BRAF mutations in colorectal cancer: a cohort study. Biol Sex Differ, 1, 4, 17.
188. Bleeker W.A., V.M. Hayes, A. Karrenbeld, et al (2000). Impact of KRAS and TP53 mutations on survival in patients with left- and right-sided Dukes’ C colon cancer. Am J Gastroenterol, 10, 95, 2953-7.
189. Zulhabri O., J. Rahman, S. Ismail, et al (2012). Predominance of G to A codon 12 mutation K-ras gene in Dukes’ B colorectal cancer. Singapore Med J, 1, 53, 26-31.
190. Crumley S.M., K.L. Pepper, A.T. Phan, et al (2015). Next-Generation Sequencing of Matched Primary and Metastatic Rectal Adenocarcinomas Demonstrates Minimal Mutation Gain and Concordance to Colonic Adenocarcinomas. Arch Pathol Lab Med,
191. Patanaphan V. O.M. Salazar (1993). Colorectal cancer: metastatic patterns and prognosis. South Med J, 1, 86, 38-41.
192. Feng Q., L. Liang, L. Ren, et al (2015). A specific KRAS codon 13 mutation is an independent predictor for colorectal cancer metachronous distant metastases. Am J Cancer Res, 2, 5, 674-88.
193. Saridaki Z., X. Saegart, V. De Vriendt, et al (2015). KRAS, NRAS, BRAF mutation comparison of endoscopic and surgically removed primary CRC paired samples: is endoscopy biopsy material adequate for molecular evaluation? Br JCancer, 6, 113, 914-20.
194. Metz A.J., M.J. Bourke, A. Moss, et al (2013). A correlation of the endoscopic characteristics of colonic laterally spreading tumours with genetic alterations. Eur J Gastroenterol Hepatol, 3, 25, 319-26.
195. Chang L.C., H.M. Chiu, C.T. Shun, et al (2014). Mutational profiles of different macroscopic subtypes of colorectal adenoma reveal distinct pathogenetic roles for KRAS, BRAF and PIK3CA. BMC Gastroenterol, 14, 221.
196. Munteanu I., B. Mastalier, M.L. Munteanu, et al (2015). THE RELATIONSHIP BETWEEN K-RAS GENE MUTATION, SOME DEGREE OF DIFFERENTIATION AND TUMOR MARKERS IN ADVANCED COLORECTAL CANCER. Management in Health, 4, 18,
197. Kawada K., Y. Nakamoto, M. Kawada, et al (2012). Relationship between 18F-fluorodeoxyglucose accumulation and KRAS/BRAF mutations in colorectal cancer. Clin Cancer Res, 6, 18, 1696-703.
198. Das A., M. Kunkel, J. Joudeh, et al (2015). Clinico-pathological correlation of serial measurement of circulating tumor cells in 24 metastatic colorectal cancer patients receiving chemotherapy reveals interpatient heterogeneity correlated with CEA levels but independent of KRAS and BRAF mutation. Cancer Biol Ther, 5, 16, 709-13.
199. Narita Y., H. Taniguchi, A. Komori, et al (2014). CA19-9 level as a prognostic and predictive factor of bevacizumab efficacy in metastatic colorectal cancer patients undergoing oxaliplatin-based chemotherapy. Cancer Chemother Pharmacol, 2, 73, 409-16.
200. Van Cutsem E. J. Oliveira (2009). Advanced colorectal cancer: ESMO clinical recommendations for diagnosis, treatment and follow-up. Ann Oncol, 20 Suppl 4, 61-3.
201. Thirion P., S. Michiels, J.P. Pignon, et al (2004). Modulation of fluorouracil by leucovorin in patients with advanced colorectal cancer: an updated meta-analysis. J Clin Oncol, 18, 22, 3766-75.
202. Colucci G., V. Gebbia, G. Paoletti, et al (2005). Phase III randomized trial of FOLFIRI versus FOLFOX4 in the treatment of advanced colorectal cancer: a multicenter study of the Gruppo Oncologico Dell’Italia Meridionale. JClin Oncol, 22, 23, 4866-75.
203. Goldberg R.M., D.J. Sargent, R.F. Morton, et al (2006). Randomized controlled trial of reduced-dose bolus fluorouracil plus leucovorin and irinotecan or infused fluorouracil plus leucovorin and oxaliplatin in patients with previously untreated metastatic colorectal cancer: a North American Intergroup Trial. J Clin Oncol, 21, 24, 3347-53.
204. Heinemann V., L.F. Von Weikersthal, T. Decker, et al (2014). FOLFIRI plus cetuximab versus FOLFIRI plus bevacizumab as first-line treatment for patients with metastatic colorectal cancer (FIRE-3): a randomised, open-label, phase 3 trial. Lancet Oncol, 10, 15, 1065-75.
205. Cremolini C., F. Loupakis, C. Antoniotti, et al (2015). Early tumor shrinkage and depth of response predict long-term outcome in metastatic colorectal cancer patients treated with first-line chemotherapy plus bevacizumab: results from phase III TRIBE trial by the Gruppo Oncologico del Nord Ovest. Ann Oncol, 6, 26, 1188-94.
206. Hong D.S., J.C. Patel, J. Wheler, et al (2012). Outcomes in 144 patients with colorectal cancer treated in a phase I clinic: the MD Anderson Cancer Center experience. Clin Colorectal Cancer, 4, 11, 297-303.
207. Cunningham D., Y. Humblet, S. Siena, et al (2004). Cetuximab monotherapy and cetuximab plus irinotecan in irinotecan-refractory metastatic colorectal cancer. N Engl J Med, 4, 351, 337-45.
208. Martinelli E., R. De Palma, M. Orditura, et al (2009). Anti-epidermal growth factor receptor monoclonal antibodies in cancer therapy. Clin Exp Immunol, 1, 158, 1-9.
209. Connolly K., D. Brungs, E. Szeto, et al (2014). Anticancer activity of combination targeted therapy using cetuximab plus vemurafenib for refractory BRAF (V600E)-mutant metastatic colorectal carcinoma. Curr Oncol, 1, 21, e151-4.MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Tổng quan về ung thư đại trực tràng 3
1.2. Các con đường tín hiệu và đột biến gen trong ung thư đại trực tràng 22
1.3. Một số kỹ thuật xét nghiệm gen KRAS và gen BRAF 28
1.4. Điều trị đích EGFR trong ung thư đại tràng 34
1.5. Tình hình nghiên cứu về đột biến gen KRAS, BRAF và điều trị đích 38
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu 44
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đột biến gen KRAS, BRAF 58
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư đại trực tràng ….58
3.1.2. Tần suất và các dạng đột biến gen KRAS, BRAF 67
3.2. Liên quan của đột biến gen KRAS, BRAF với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét bước đầu kết quả điều trị đích 76
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN 86
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đột biến gen KRAS, BRAF 86
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 86
4.1.2. Tỷ lệ và các dạng đột biến gen KRAS, BRAF 93
4.2. Liên quan của đột biến gen KRAS, BRAF với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét bước đầu kết quả điều trị đích 104
KẾT LUẬN 117
1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đột biến gen KRAS, BRAF ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng 117
2. Liên quan của đột biến gen KRAS, BRAF với đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng và nhận xét bước đầu kết quả điều trị đích ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng 117
KIẾN NGHỊ 119
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.1. Danh mục hóa chất thực hiện phản ứng Scorpions ARMS xác định
đột biến gen KRAS 42
Bảng 2.2. Danh mục hóa chất thực hiện phản ứng scorpions ARMS xác định
đột biến gen BRAF 43
Bảng 2.3. Chu trình nhiệt cho phản ứng 51
Bảng 2.4. Chu trình nhiệt cho phản ứng 53
Bảng 2.5. Danh sách các mồi đột biến và sự thay đổi nucleotide trên codon
12, 13 gen KRAS 53
Bảng 3.1. Thời gian có triệu chứng đến khi phát hiện bệnh 60
Bảng 3.2. Tình trạng cấp cứu khi vào viện 60
Bảng 3.3. Một số triệu chứng lâm sàng 61
Bảng 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân có di căn 62
Bảng 3.5. Đặc điểm kích thước u so với chu vi đại trực tràng trên nội soi 63
Bảng 3.6. Dạng tổn thương trên nội soi 63
Bảng 3.7. Phân độ mô học 66
Bảng 3.8. Nồng độ và độ tinh sạch của DNA được tách chiết từ mẫu mô 67
Bảng 3.9. Tỷ lệ đột biến gen KRAS, BRAF 74
Bảng 3.10. Liên quan tỷ lệ đột biến gen KRAS, BRAF với giới tính 76
Bảng 3.11. Liên quan dạng đột biến gen KRAS, BRAF với giới tính 76
Bảng 3.12. Đột biến gen KRAS, BRAF với thời gian có triệu chứng 78
Bảng 3.13. Đột biến gen KRAS, BRAF với tình trạng cấp cứu 78
Bảng 3.14. Đột biến gen KRAS, BRAF với một số triệu chứng lâm sàng 79
Bảng 3.15. Đột biến gen KRAS, BRAF với tổn thương di căn 80
Bảng 4.1. Tỷ lệ dạng đột biến gen KRAS theo một số nghiên cứu 102
Bảng 4.2. Kết quả điều trị bằng Cetuximab của một số nghiên cứu 115
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố của bệnh nhân nghiên cứu theo giới tính 58
Biểu đồ 3.2. Phân bố của bệnh nhân nghiên cứu theo nhóm tuổi 59
Biểu đồ 3.3. Vị trí ung thư đại trực tràng 59
Biểu đồ 3.4. Nồng độ CEA 64
Biểu đồ 3.5. Liên quan nồng độ CEA với xác suất tích lũy sống còn 64
Biểu đồ 3.6. Nồng độ CA19-9 65
Biểu đồ 3.7. Liên quan nồng độ CA19-9 với xác suất tích lũy sống còn 65
Biểu đồ 3.8. Xác suất tích lũy sống còn với nồng độ CEA và CA19-9 điều
chỉnh theo giai đoạn bệnh khi phân tích đa biến bằng mô hình Cox ..66
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ các dạng đột biến gen KRAS 75
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ các dạng đột biến gen KRAS và BRAF 75
Biểu đồ 3.11. Liên quan đột biến gen KRAS, BRAF với tuổi 77
Biểu đồ 3.12. Dạng đột biến gen KRAS, BRAF với tuổi 77
Biểu đồ 3.13. Đột biến gen KRAS, BRAF với vị trí u 79
Biểu đồ 3.14. Đột biến gen KRAS, BRAF và kích thước u trên nội soi 80
Biểu đồ 3.15. Đột biến gen KRAS, BRAF với dạng tổn thương trên nội soi .81
Biểu đồ 3.16. Liên quan đột biến gen KRAS, BRAF với nồng độ CEA 81
Biểu đồ 3.17. Đột biến gen KRAS, BRAF với nồng độ CA 19-9 82
Biểu đồ 3.18. Đột biến gen KRAS, BRAF với phân độ mô bệnh học 82
Biểu đồ 3.19. Đáp ứng điều trị đích sau 03 tháng 83
Biểu đồ 3.20. Đáp ứng điều trị đích sau 06 tháng 83
Biểu đồ 3.21. Thời gian sống bệnh không tiến triển (PFS) và CI95% của
(PFS) từ khi điều trị đích 85
Biểu đồ 3.22. Thời gian sống tổng thể (OS) và CI95% của (OS) từ khi điều trị đích 85
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1: Các đoạn của đại tràng và trực tràng 3
Hình 1.2: Niêm mạc đại tràng bình thường 4
Hình 1.3: Hình ảnh chụp MRI ung thư trực tràng 11
Hình 1.4: Hình ảnh chụp PET/CT di căn hạch của ung thư đại trực tràng 12
Hình 1.5: Tổn thương ung thư đại trực tràng trên nội soi 13
Hình 1.6: Hình ảnh nhuộm màu nhằm bộc lộ tổn thương khó phát hiện khi soi
thông thường 13
Hình 1.7: Hình ảnh ung thư đại trực tràng biệt hóa cao với cấu trúc tuyến hình
thành rõ 16
Hình 1.8: Hình ảnh ung thư đại trực tràng biệt hóa kém không hình thành cấu
trúc tuyến 16
Hình 1.9: Hình ảnh ung thư đại trực tràng không biệt hóa không hình thành
cấu trúc tuyến 17
Hình 1.10: Năm giai đoạn ung thư đại trực tràng theo TNM 19
Hình 1.11: Các con đường tín hiệu trong ung thư đại trực tràng 23
Hình 1.12: Con đường tín hiệu RAS/MAPK từ EGFR 24
Hình 1.13: Vị trí gen KRAS trên nhiễm sắc thể số 12 26
Hình 1.14: Cân bằng của protein Ras 26
Hình 1.15: Vị trí gen BRAF trên nhiễm sắc thể số 7 28
Hình 1.16: Sơ đồ kỹ thuật giải trình tự trực tiếp 30
Hình 1.17: Các bước của kỹ thuật Scorpions ARMS 33
Hình 1.18: Cấu trúc của phân tử Cetuximab 35
Hình 1.19: Quá trình gắn của yếu tố tăng trưởng với thụ thể EGFR 36
Hình 1.20: Cơ chế tác dụng của Cetuximab 37
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu 45
Hình 3.1: Kết quả điện di sản phẩm PCR sử dụng mồi GAPDH 67
Hình 3.2: Hình ảnh điện di sản phẩm PCR khuếch đại exon 2 của gen KRAS
(A) và exon 15 của gen BRAF (B) 68
Hình 3.4: Đột biến G13D tại exon 2 trên gen KRAS 69
Hình 3.5: Đột biến G12V tại exon 2 trên gen KRAS 69
Hình 3.6: Đột biến G12S tại exon 2 trên gen KRAS 70
Hình 3.7: Đột biến V600E tạ exon 15 trên gen BRAF 70
Hình 3.8: Đột biến G13D (codon 13) trên gen KRAS 71
Hình 3.9: Đột biến G12V (codon 12) trên gen KRAS 72
Hình 3.10: Đột biến G12S (codon 12) trên gen KRAS 73
Hình 3.11: Đột biến V600E (codon 600) trên gen BRAF 74
Hình 3.12: Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 84
Hình 3.13: Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 84
Hình 3.14: Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 84