Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng do dị nguyên lông vũ
Viêm mũi dị ứng (VMDƯ) là bệnh rất phổ biến trong chuyên khoa Tai Mũi Họng và chuyên khoa Dị ứng ở các nước trên thế giới. Bệnh có chiều hướng gia tăng vì mức độ ô nhiễm môi trường ngày một tăng, khí hậu ngày càng bất On định, nhất là ở các nước đang phát triển công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Tỷ lệ bệnh viêm mũi dị ứng ở Mỹ 20%; Hồng Công 43%; Ấn Độ 26%; Autralia 41-47%; Nhật Bản 13-20%; Pháp 20-25%; Anh-Đức 21-24% (nguồn từ [31]). Ở Việt Nam, với 77.685.500 dân (thống kê tháng 12-2000) ước tính có 12,3% bị dị ứng mũi xoang. Tỉ lệ viêm mũi dị ứng trong cộng đồng dân cư Hà Nội là 29,05-32% [10].
Viêm mũi dị ứng tuy không phải là bệnh lý trầm trọng nhưng là bệnh gây ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống hàng ngày. Người bệnh thường xuyên mệt mỏi, đau đầu, kém tập trung tư tưởng, mất ngủ dẫn đến giảm khả năng lao động và học tập. Ngoài ra, nếu không được chăm sóc và điều trị kịp thời sẽ xảy ra các biến chứng thường gặp như viêm tai giữa ứ dịch, viêm xoang, hen phế quản.
Mặc dù có sự đa dạng về căn nguyên gây dị ứng, nhưng dị nguyên lông vũ (DNLV) là nguyên nhân phổ biến gây VMDƯ đứng sau dị nguyên bụi nhà. Từ lâu DNLV đã được xác định có đặc tính dị nguyên và là nguyên nhân chủ yếu gây VMDƯ ở một số nước trên thế giới [51], [67], [69], [97]. Theo các tác giả Tây Âu thì 30-40% bệnh nhân bị dị ứng đường hô hấp trên có mẫn cảm với DNLV [67], còn ở Việt Nam con số trên là khoảng 31-35% [31].
Trong mấy chục năm gần đây, sự phối hợp giữa các chuyên khoa trong nghiên cứu VMDƯ đã mang lại những thành công tốt đẹp không những về chẩn đoán đặc hiệu mà còn về kết quả điều trị. Có rất nhiều phương pháp được áp dụng trong điều trị bệnh VMDƯ, trong đó điều trị miễn dịch đặc hiệu (MDĐH) đã được rất nhiều các tác giả trong và ngoài nước áp dụng. Đây là phương pháp điều trị theo cơ chế bệnh sinh, làm thay đoi quá trình tự nhiên của bệnh dị ứng, nó mang lại hiệu quả, tiến triển lâm sàng tốt hơn và kinh tế hơn các phương pháp điều trị khác. Hiện nay, có hai đường dùng chủ yếu là tiêm dưới da (SCIT- Subcutaneous Immunotherapy) và nhỏ dưới lưỡi (SLIT- Sublingual Immunotherapy) [25], [31], [50].
Ớ Việt Nam, đã áp dụng điều trị MDĐH bằng đường tiêm từ năm 1986. Nhiều báo cáo trong nước đã đề cập đến phương pháp điều trị MDĐH bằng đường tiêm dưới da, thu được kết quả khả quan cho bệnh nhân. Tuy nhiên cũng gặp một số khó khăn dẫn đến bệnh nhân bỏ dở liệu trình tiêm, hoặc đôi khi bị phản ứng phụ, sốc phản vệ…[31], [91], Trong khi đó, SLIT được áp dụng chính thức trên thế giới từ năm 1998 và sau đó Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã khuyến cáo các nước nên thay thế đường tiêm vì phương pháp này có hiệu quả tương đương đường tiêm và giải quyết được những hạn chế do đường tiêm gây ra [31], [91]. Việc này có ý nghĩa cấp thiết, nhưng một nghiên cứu đầy đủ và có hệ thống về phương pháp này tại Việt Nam, đặc biệt là tại Hải Phòng và Thái Bình thì chưa được đề cập.
Từ tình hình trên, đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng do dị nguyên lông vũ” này được tiến hành nhằm các mục tiêu sau:
1. Điều tra thực trạng viêm mũi dị ứng do dị nguyên lông vũ ở các cơ sở chăn nuôi gia cầm và chế biến lông vũ tại một số nơi thuộc Thái Bình và Hải Phòng.
2. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm mũi dị ứng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Tình hình nghiên cứu viêm mũi dị ứng 3
1.1.1. Trên thế giới 3
1.1.2. Trong nước 4
1.1.3. Dịch tễ học của viêm mũi dị ứng 4
1.2. Sinh lý niêm mạc mũi xoang 5
1.2.1. Chức năng hô hấp 6
1.2.2. Chức năng ngửi 6
1.2.3. Chức năng cộng hưởng 6
1.2.4. Chức năng dẫn lưu 6
1.2.5. Chức năng miễn dịch 7
1.3. Cơ chế viêm mũi dị ứng 9
1.3.1. Giai đoạn mẫn cảm 9
1.3.2. Giai đoạn tức thì 9
1.3.3. Giai đoạn muộn 10
1.4. Chẩn đoán viêm mũi dị ứng 13
1.4.1. Khai thác tiền sử dị ứng 13
1.4.2. Triệu chứng lâm sàng 13
1.4.3. Các xét nghiệm miễn dịch dị ứng 15
1.5. Phân loại viêm mũi dị ứng 16
1.6. Điều trị viêm mũi dị ứng 17
1.6.1. Giáo dục bệnh nhân 17
1.6.2. Điều trị không đặc hiệu 17
1.6.3. Điều trị đặc hiệu 19
1.7. Dị nguyên lông vũ 24
1.7.1. Bản chất hoá học của dị nguyên lông vũ 25
1.7.2. Đặc tính sinh học-miễn dịch học của dị nguyên lông vũ 26
1.7.3. Viêm mũi dị ứng do dị nguyên lông vũ 27
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 28
2.1. Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu 28
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu 28
2.1.2. Thời gian nghiên cứu 28
2.1.3. Đối tượng nghiên cứu 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu 30
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 30
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu nghiên cứu 31
2.2.3. Biến số nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin 33
2.2.4. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu 34
2.3. Vật liệu, máy móc và trang thiết bị nghiên cứu 45
2.3.1. Vật liệu nghiên cứu 45
2.3.2. Máy móc và trang thiết bị nghiên cứu 45
2.4. Xử lý số liệu 45
2.5. Xử lý sai số 46
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 46
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47
3.1. Tỷ lệ mắc viêm mũi dị ứng ở đối tượng điều tra 47
3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 47
3.1.2. Thực trạng mắc bệnh viêm mũi dị ứng do dị nguyên lông vũ.49
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm mũi dị ứng 51
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng 51
3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 57
3.3. Hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi 59
3.3.1. Hiệu quả về mặt lâm sàng 59
3.3.2. Hiệu quả điều trị về mặt cận lâm sàng 67
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 73
4.1. Tỷ lệ VMDƯ do dị nguyên lông vũ ở đối tượng nghiên cứu 73
4.1.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu 73
4.1.2. Tỷ lệ viêm mũi dị ứng do dị nguyên lông vũ 74
4.1.3. Tỷ lệ mắc theo giới tính 76
4.1.4. Tỷ lệ mắc theo tuổi nghề 77
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm mũi dị ứng do
dị nguyên lông vũ 78
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 78
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân viêm mũi dị ứng
do dị nguyên lông vũ 87
4.3. Hiệu quả miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi 90
4.3.1. Hiệu quả lâm sàng 92
4.3.2. Hiệu quả về cận lâm sàng 96
4.4. Hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu chung 101
4.4.1. Tác dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị
miễn dịch đặc hiệu 101
4.4.2. Mức độ sử dụng thuốc điều trị không đặc hiệu 102
4.4.3. Hiệu quả điều trị 102
KẾT LUẬN 106
1. Tỷ lệ viêm mũi dị ứng do dị nguyên lông vũ 106
2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 106
2.1. Đặc điểm lâm sàng 106
2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 106
3. Hiệu quả sau 24 tháng điều trị miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi. 107
3.1. Hiệu quả lâm sàng 107
3.2. Hiệu quả về cận lâm sàng 107
3.3. Hiệu quả chung sau điều trị: 107
KIẾN NGHỊ 108
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH DỊ NGUYÊN LÔNG VŨ CÁC KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CỦA BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích