Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi HIV/AIDS tại Bệnh viện A Thái Nguyên
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi HIV/AIDS tại Bệnh viện A Thái Nguyên . Hiện nay dịch HIV/AIDS đã trở thành đại dịch trên toàn cầu. Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới có 33,4 triệu người nhiễm HIV trong đó có 2,1 triệu trẻ em dưới 15 tuổi [23]. Từ trước đến nay, nhiều người vẫn quan niệm HTV/ATDS chủ yếu ảnh hưởng đến người lớn. Tuy nhiên, trẻ em nhiễm HIV/AIDS là nạn nhân chịu hậu quả nặng nề nhất của đại dịch và nó làm tăng tỉ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng và suy dinh dưỡng trẻ em. Tại Việt Nam, tính đến ngày 30/09/2010 cả nước có 108.312 người nhiễm HIV, trong đó trẻ em dưới 15 tuổi chiếm gần 3%, trong đó có 2.398 trẻ được điều trị thuốc chống virus. Năm 2010 là năm thứ ba liên tiếp số người nhiễm HIV giảm, nhưng mức độ giảm chậm hơn so với những năm 2008, 2009. Tính trong 9 tháng đầu năm 2010, toàn quốc đã phát hiện 9.128 người nhiễm HIV mới, 3.841 bệnh nhân AIDS và 1.498 người tử vong vì AIDS.
Trẻ em bị nhiễm HIV chủ yếu theo con đường lây truyền từ mẹ sang con (hơn 90%) [14], [17]. Các nghiên cứu cho thấy nếu các bà mẹ có HIV dương tính, nếu không được dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (DPLTMC) tỉ lệ trẻ nhiễm HIV ở trẻ là 29-42%. Nếu bà mẹ được DPLTMC, tỉ lệ trẻ nhiễm từ 2-10% tuỳ theo từng phác đồ can thiệp [17]. Bên cạnh việc truyền virus, người mẹ cũng truyền kháng thể kháng HIV cho con trong quá trình mang thai và khi cho con bú. Trong quá trình lớn lên, nồng độ kháng thể của con sẽ giảm dần, các nghiên cứu cho thấy khi trẻ 6 tháng tuổi 64% số trẻ hết kháng thể HIV, đến 9 tháng tuổi 90% số trẻ hết kháng thể HIV và khi 12 tháng tuổi 95,5% số trẻ hết kháng thể HIV, cho đến 18 tháng tuổi chỉ những trẻ nhiễm HIV mới còn mang kháng thể kháng HIV [17].
Đặc điểm lâm sàng HIV/AIDS ở trẻ em có những đặc điểm khác biệt so với người lớn [6]. Tuy nhiên, từ trước tới nay, chưa có nhiều nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng HIV/AIDS ở trẻ em. Một số tác giả cho thấy, nếu những trẻ HIV dương tính, không được điều trị bằng thuốc kháng vi rus (ARV) thì khoảng 40% số trẻ sẽ chết trong năm đầu tiên của cuộc đời và 50% sẽ chết trong vòng 2 năm [17].
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi phía Bắc, là một trung tâm kinh tế văn hoá xã hội của khu vực miền núi phía Bắc. Tại Thái Nguyên, các đối tượng nguy cơ lây nhiễm HIV cao là nhóm nghiện chích ma túy, gái mại dâm và tiếp viên của các nhà hàng có liên quan đến mại dâm, đây là nhóm có liên quan nhiều nhất đến nhiễm HIV ở trẻ em [11]. Thái Nguyên là tỉnh có tỉ lệ nhiễm HIV cao, theo báo cáo năm 2010, tỉ lệ nhiễm mới HIV tại Thái Nguyên đứng thứ tư toàn quốc với 466 trường hợp [5]. Hiện nay tại Thái Nguyên có 7.641 trường hợp HIV dương tính và AIDS , trong đó số trẻ em được điều trị thuốc kháng virus tính đến cuối năm 2010 là 79 trẻ [28]. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu về tỉ lệ nhiễm HIV và đặc điểm HIV/AIDS ở trẻ em. Để góp phần hạ thấp nguy cơ lây nhiễm HIV ở trẻ em và kéo dài cuộc sống cho những trẻ đã bị nhiễm HTV/ATDS. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi HIV/AIDS tại Bệnh viện A Thái Nguyên ” nhằm mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi HIV/AIDS điều trị tại Bệnh viện A Thái Nguyên.
2. Nhận xét kết quả điều trị bệnh nhi HIV/AIDS tại Bệnh viện A Thái Nguyên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Bộ Y tế (2005), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS
2. Bộ Y tế, Ủy ban dân số gia đình và trẻ em (2006), HIV/AIDS tại Việt Nam.
3. Bộ Y tế (2009), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS (Ban hành theo Quyết định số: 3003/QĐ-BYT ngày 19/08/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
4. Bộ Y tế (2010), Số 4402/BYT-AIDS, V/v báo cáo tình hình nhiễm HIV/AIDS,quý I/2010
5. Bộ Y tế (2010), Số 887/BC-BYT, Báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS 9 tháng năm 2010, Phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu năm 2011.
6. Bộ Y tế – Cục phòng, chống HIV/AIDS (2011), Điều trị và chăm sóc cơ bản cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS.
7. Bộ Y tế – Cục phòng, chống HIV/AIDS (2011), Hướng dẫn thực hiện dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
8. Cục phòng, chống HIV/AIDS Việt Nam (2007), Chăm sóc HIV/AIDS tại cộng đồng.
9. Cục phòng chống HIV/AIDS Việt Nam phối hợp với Trường đại học Y tế
công cộng và PEPFAR/CDC (2008), Kiến thức cơ bản và dịch tễ học HIV/AIDS.
10. Trần Thị Kim Dung, Trương Tân Minh, Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Vũ
Quốc Bình (2010), “Nghiên cứu tình hình lây nhiễm HIV giữa vợ/chồng và con của người có HIV tại Khánh Hòa”, Tạp chí Y học thực hành, (742), 19-22
11. Dự án phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam do ngân hàng thế giới tài trợ
Tỉnh Thái Nguyên (2010), Đánh giá kết quả năm 2010 và kế hoạch hoạt động năm 2011 dự án phòng chống HIV/AIDS Tỉnh Thái Nguyên.
r
12. Lê Đăng Hà (2001), Nhiễm HIV/AIDS lâm sàng, chăm sóc, quản lý tư
vấn bệnh nhân HIV/AIDS.
13. Nguyễn Văn Hà (2005), Đánh giá lâm sàng, miễn dịch tế bào và số lượng
virus trong điều trị bệnh nhân HIV/AIDS bằng phác đồ D4T+ 3TC+ NVP, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 85-86.
14. Phạm Thị Vân Hạnh (2004), Nghiên cứu một số yếu tố dịch tễ biểu hiện
lâm sàng và xét nghiệm ở trẻ em nhiễm HIV/AIDS tại bệnh viện Nhi Trung Ương và bệnh viện trẻ em Hải Phòng, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội, 86-87.
15. Vũ Thúy Hạnh (2004), Khảo sát một số bệnh nhiễm trùng cơ hội và mối
liên quan với sự suy giảm miễn dịch ở những người nhiễm HIV/AIDS điều trị tại viện y học lâm sàng các bệnh nhiệt đới, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội 2004, 84-85.
16. Nguyễn Trần Hiển (2003), “Dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS”, Bài giảng
sau đại học.
17. Bùi Vũ Huy (2010) Thực hiện quy trình xét nghiệm phát hiện nhiễm HIVcho trẻ dưới 18 tháng tuổi., Bệnh viện Nhi Trung ương.
18. Bùi Vũ Huy (2010), “Tìm hiểu nguyên nhân tử vong ở trẻ HIV/AIDS tạiBệnh viện Nhi Trung ương”, Tạp chí y học dự phòng số 1 (109)
19. Trương Hữu Khanh (2003), “Quản lý điều trị chăm sóc trẻ nhiễm HIV ởbệnh viện nhi đồng 1”, Tài liệu hội thảo hướng dẫn điều trị nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân HIV/AIDS.
20. Nguyễn Công Khanh (2004), Lâm sàng chẩn đoán HIVở trẻ em.
21. Nguyễn Văn Kính (2010), “Nghiên cứu thực trạng quản lý, chăm sóc và
điều trị cho trẻ em nhiễm và ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tại Trung tâm giáo dục-lao động xã hội II Hà Nội năm 2007″, Tạp chí y học thực hành, (742), 485-
22. Nguyễn Văn Lâm, Nguyễn Thanh Liêm, Lê Kiến Ngãi và CÁC (2005),
“Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và các yếu tố liên quan ở trẻ em nhiễm HIV tại Bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2004 – 2005”, Tạp chí nghiên cứu y học, phụ trương 38(5)-2005.
23. Nguyễn Văn Lâm (2010), Tình hình dịch HIV/AIDS thế giới và Việt Nam,
Tiểu ban HIV/AIDS Nhi-BYT.
24. Lynne Mofenson chi nhánh AIDS Bà mẹ, trẻ em và vị thành niên Viện
sức khỏe trẻ em và phát triển Viện y tế Quốc gia (2011), Những trình bày chọn lọc về PMTCT, mang thai và Nhi.
25. Đỗ Thị Liễu Mai (2000), Bước đầu khảo sát nhiễm trùng cơ hội thường
gặp và mối liên quan với sự thay đổi tế bào TCD4 ở bệnh nhân HIV/AIDS người lớn, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, 77-78.
26. Hồ Thị Thanh Minh (2007), Đánh giá hiệu quả của thuốc kháng HIV theo
phác đồ bậc 1 với bệnh nhân AIDS tại Viện các bệnh truyền nhiễm và Nhiệt đới quốc gia năm 2005-2007, 50-65.
27. Vũ Thị Nhung (2010), “Đánh giá chương trình phòng lây truyền HIVAIDS
từ mẹ sang con tại Bệnh Viện Hùng Vương 2005-2008″, Tạp chí y học thực hành, (742), 377-79.
28. Sở Y Tế Thái Nguyên (2010), Báo cáo tổng kết công tác phòng chống
HIV/AIDS.
29. Phạm Thanh Thành (2010), “Đánh giá chỉ số TCD4 của bệnh nhân AIDS
đang điều trị bằng ARV tại Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Bình Thuận năm 2009″, Tạp chí Y học thực hành, (742), 445-50.
30. Trần Tôn và CS (2010), “Chẩn đoán sớm nhiễm HIV ở trẻ <18 tháng tuổi
sinh ra từ mẹ nhiễm HIV ở khu vực phía Nam”, Tạp chí y học thực hành, (742), 477-80.
r
31. Lê Minh Tuấn (2008), Nghiên cứu thực trạng tuân thủ trong điều trị ARV
của bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ngoại trú và một số yếu tố liên quan ở 6 quận, huyện thành phố Hà Nội – năm 2008, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, 60-61.
32. Trần Thị Việt, Võ Công Đồng, Nguyễn Thanh Giảng (2005), “Nhiễm
HIV/AIDS tại Bệnh viện Nhi Đồng II chẩn đoán và điều trị”, tạp chí nghiên cứu y học, phụ trương 38(5)-2005.
33. Lê Đình Vinh (2004), Đặc điểm dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh
Đăklăk từ 1994 – 2003, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, 81 -82.
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
34. ACCESS (2002), Children speak out on poverty: Report on the ACESS
(Alliance for Children’s Entitlement to Social Security) Child Participation Process. Soul City, The Children’s Institute, University of Cape Town;
35. Bartlett J.G (2003) , Medical Management of HIV Infection .
36. Bernard Hirschel; Patrick Francioli (1998), “Progress and problems in
fight against AIDS”, The New England J. of Medicine; 338 (13): 906-908.
37. Campbell C, Skovdal M, Mupambirevi Z, Madanhire C, Nyamukapa C,
Gregson S (2001), “Building adherence-competent communities: Factors promoting children’s adherence to anti-retroviral HIV/AIDS treatment in rural Zimbabwe. ”.
38. Cao, yun Zhen. (1999), “ Highly Active Antiretro Viral Therapy (HAART)
For Primary HIV Infeetion in China”, 627/PSAB)025; Fifth inteARNtional congress on AIDS in asia and the pacitic – Kuala Lumpur.
39. Cavarelli M, Scarlatti G, (2011), “Human immunodeficiency virus type 1
mother-to-child transmission and prevention: successes and controversies ”
r
40. Chokephaibulkit K, et al. (2001), Intestinal parasitic infections among
HIV- infected and uninfectecd children hospitalized with diarrhea in Bangkok, Thailand. Southeast Asian J Trop Med Public health; 32:770-5.
41. Collazos J (2003), “Opportunistic infections of the CNS in patienst with
AIDS: diagnosis and management”. CNSDugs,17(12); 869 – 887.
42. Dourado I, Andrade T. (1999), “Risk factors for HIV-1 among injecting
drug users in northeast Brasin”, Me-Ints-Oswwaldo-Cruz,94(1): 13-18.
43. Elianete B.Silva, Helena Z.W.Grotto, Maria Marluse dos S. Vilela (2005).
Clin ical aspects and complete blood count in children exposed to HIV- 1: comparion between infected patients and seroreverts. J Pediatr (Rio J); 77 (6): 503-11.
44. Gartland M. (2001), “AVANTI3: a randomized, double-blind trial to compare
the effcacy and safety of lamivudine plus zidovudine versus lamivudine plus zidovudine plus nelfnavirin HIV-1-infected andtiretroviral-naive patients”, Antivir. Ther; 6(2): 127-134.
45. Kline, Mark W; et al (2002), Options for children, a guide to antiretroviral
treatment, Baylor College of Medicine.
46. MAP (2000), The Status and trend of the HIV/AIDS Epidemics in the
World, pp.12-20.
47. Matheron S; Descamps D; Boue F (2003), “Triple nucleoside combination
zidovudine / lamividine / abacavir versus zidovudine / lamivudine / nelfinavir as first-line therapy in HIV-infected adults: a randomized trial”, Antivir. Ther.8(2): 163-171.
48. McIntyre J. (2004), Mothers infected with HIV, Br Med Bull, 67:127-35
49. Moses A; Nelson J; Bagby G.C;(1998), The influence of human
immunodeficiency virus 1 on hematopoiesis, Blood91: 1479-95.
r
50. Nduati R, John G, Mbori-Ngacha D,et al. (2000), Effect of breastfeeding
and formula feeding on transmission of HIV-1: a randomized clinical trial, JAMA; 283: 1167-1174.
51. Pinto Neto L.F, Vieira N.F, Soprani M. (2003), “Longitudinal comparison
between plasma and seminal HIV-1 viral loads during antiretroviral treatment”, Rev.Soc.Bras.Med.Trop, 36(6): 689-694.
52. Spira R; Lepage P; Msellati P; Van de Perre P; Leroy V ;Simonon A ;
Karita E ;& Dabis F.(1999) “Natural history of human immunodeficiency virus type 1 infection in children: a five yerar prospective study in Rwanda, J.Pediatr,104(5): 56
53. Sullivan M; Feinberg J;& Bartlett; J.G. (1996), Fever in patients with
infection, Infectious Disease Clinics of North American,10(1), 149-165
54. UNAIDS (2009) Agenda for Accelerated Country Action for Women,
Girls, Gender Equality and HIV.
55. UNAIDS (2010) Report on the Global AIDS Epidemic 2010
56. Unicef (2008), children and AIDS: Third Stocktaking Report.
57. Van Wyk C. (2003), The participation of minors in preventive HIV
research trials in South Africa: legal and human rights considerations. Med Law, 22(4): 589-98
58. VietNam HIV/AIDS Estimate and Projection 2007-2012 (2009).
59. WHO child Growth Standards (2007)
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Khái niệm về HIV/AIDS 3
1.2. Sơ lược lịch sử bệnh 3
1.3. Dịch tễ học của HIV/AIDS 4
1.3.1. Tình hình nhiễm HIV trên thế giới và Việt Nam 4
1.3.2. Mầm bệnh 7
1.3.3 Đối tượng cảm thụ 9
1.3.4 Sự lây truyền HIV 9
1.4. Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV 12
1.5. Chẩn đoán nhiễm HIV ở trẻ em 13
1.5.1. Chẩn đoán xác định nhiễm HIV ở trẻ dưới 18 tháng tuổi 14
1.5.2. Chẩn đoán lâm sàng bệnh HIV/AIDS nặng (giai đoạn 4) ở trẻ
dưới 18 tháng tuổi 15
1.5.3. Chẩn đoán xác định nhiễm HIV ở trẻ >18 tháng tuổi 16
1.6. Phân loại nhiễm HIV ở trẻ em 16
1.6.1. Phân loại giai đoạn lâm sàng 16
1.6.2. Phân loại giai đoạn miễn dịch 17
1.6.3. Điều trị HIV/AIDS ở trẻ em 17
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Đối tượng nghiên cứu 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu 22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 22
2.2.2 Mẫu nghiên cứu 22
2.2.3 Chỉ tiêu nghiên cứu 22
r
2.2.4. Kỹ thuật thu thập số liệu 23
2.2.5. Nhận định kết quả 23
2.5. Xử lý số liệu 28
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 28
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 29
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân 29
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 32
3.3. Kết quả điều trị 37
Chương 4. BÀN LUẬN 42
4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 42
4.1.1. Tuổi và giới 42
4.1.2. Thông tin chung về bệnh nhân 43
4.2. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm 45
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 45
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 51
4.3. Kết quả điều trị 53
KẾT LUẬN 57
KHUYẾN NGHỊ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
PHỤ LỤC
r
AIDS : Acquired immuno deficiency syndrom (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải )
3TC : Lamivudin
ADN : Acid Deoxyribo Nucleic
ALT : Alanine aminotransferase
ARN : Axít ribonucleic
ARV : Thuốc kháng retrovirus
AST : Aspartate aminotransferase
D4T : Stavudin
DBS : Dried blood Stain (Kỹ thuật lấy máu khô)
DPLTMC : Dự phòng lây truyền mẹ con
ELISA : Enzyme – linked immunosorbent assay (Xét nghiệm miễn dịch gắn men)
Hb : Hemoglobin
HIV : Human immunodeficiency virus (Virus gây suy giảm miễn dịch ở người )
NCMT : Nghiện chích ma tuý
NTCH : Nhiễm trùng cơ hội
NVP : Nevirapine
PCP : Pneumocystis pneumonia (Viêm phổi do Pneumocystis)
PCR : Polymerase chain reaction (Phản ứng khuyếch đại chuỗi Polymerase)
SDD : Suy dinh dưỡng
TCD4 : Tế bào lympho TCD4
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
ZDV : Zidovudine
r
Bảng 1.1: Nguy cơ lây truyền HIV 12
Bảng 1.2. Chẩn đoán suy giảm miễn dịch nặng theo tổng số tế bào lympho . 17
Bảng 1.3. Chỉ định dự phòng bằng cotrimoxazole cho trẻ nhiễm HIV 18
Bảng 1.4. Phát ban do cotrimoxazole và cách xử trí 19
Bảng 2.1. Phân mức độ HIV/AIDS theo huyết học 26
Bảng 2.2. Đánh giá kết quả điều trị 28
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi, giới 29
Bảng 3.2. Thông tin chung về bệnh nhân 30
Bảng 3.3. Cân nặng lúc đẻ của trẻ 31
Bảng 3.4. Hoàn cảnh gia đình 31
Bảng 3.5. Các lý do vào viện của bệnh nhi 32
Bảng 3.6. Kết quả xét nghiệm HIV 32
Bảng 3.7. Triệu chứng lâm sàng theo tuổi 33
Bảng 3.8. Thời gian từ khi chẩn đoán đến khi được điều trị 34
Bảng 3.9. Chỉ số huyết học theo lứa tuổi 34
Bảng 3.10. Phân loại thiếu máu theo tỷ lệ huyết sắc tố 35
Bảng 3.11. Chỉ số sinh hóa máu theo lứa tuổi 35
Bảng 3.12. Phân độ HIV/AIDS theo TCD4 36
Bảng 3.13. Phác đồ điều trị theo lứa tuổi 37
Bảng 3.14. Tỷ lệ bệnh nhân phải chuyển phác đồ 37
Bảng 3.15. Cha, mẹ/ người chăm sóc giúp trẻ thực hiện tuân thủ 38
Bảng 3.16. Số lượng lympho và tỷ lệ TCD4 sau thời gian điều trị 39
Bảng 3.17. Thay đổi huyết học theo thời gian điều trị 39
Bảng 3.18. Thay đổi huyết học và tuân thủ điều trị 40
Bảng 3.19. Kết quả điều trị theo tuân thủ 41
Bảng 3.20. Kết qủa điều trị theo lứa tuổi 41
r
DANH MỤC HÌNH ẢNH BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Chu kỳ phát triển của HIV trong tế bào 8
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi, giới 29
Biểu đồ 3.2. Cân nặng lúc đẻ 31
Biểu đồ 3.3. Phân độ SDD trước điều trị 33
Biểu đồ 3.4. Phân độ HIV/AIDS theo lâm sàng 36
Biểu đồ 3.5. Tình trạng dinh dưỡng theo thời gian điều trị 38
Biểu đồ 3.6. Thay đổi tỷ lệ TCD4 ở các lứa tuổi sau điều trị 39
Biểu đồ 3.7. Thay đổi men gan theo thời gian 40