Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng phương pháp can thiệp qua da
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng phương pháp can thiệp qua da.Đột quỵ là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3 tại Hoa Kỳ và là nguyên nhân chủ yếu gây tàn tật kéo dài. Đột quỵ gây ra hơn 157 000 trƣờng hợp tử vong năm 2003 và khoảng 700 000 ngƣời bị đột quỵ lần đầu hay tái phát mỗi năm. Trong đó, khoảng 1/3 bệnh nhân tử vong trong vòng 30 ngày và 1/3 bị tàn tật vĩnh viễn. Tần suất đột quỵ chiếm khoảng 2% tại châu Âu và Hoa Kỳ. Nó gây ra gánh nặng kinh tế mỗi năm hơn 50 tỷ USD tại Hoa Kỳ và hơn 3 tỷ USD tại Canada [15], [58], [80].
Đột quỵ nhồi máu não chiếm hơn 80%, xuất huyết não chiếm khoảng 20%. Khoảng 20 – 30% đột quỵ là do hẹp động mạch cảnh ngoài sọ, trong khi đó hẹp động mạch nội sọ chỉ chiếm khoảng 5 – 10% đột quỵ. Trong những bệnh nhân nhồi máu não lỗ khuyết, tỷ lệ bệnh động mạch cảnh ngoài sọ (hẹp >50%) chiếm khoảng 10%, trong những bệnh nhân nhồi máu bán cầu (không lỗ khuyết), 41% có bệnh động mạch cảnh cùng bên [48].
Điều trị bệnh lý hẹp động mạch cảnh bao gồm 3 phƣơng pháp: điều trịnội khoa, phẫu thuật bóc tách lớp nội mạc động mạch cảnh, đặt stent động mạch cảnh. Trong đó, điều trị nội khoa có kết quả không cao với tỷ lệ đột quỵlà 26% sau 2 năm theo dõi trong nghiên c ứu NASCET [37]; 16,8% sau 3 năm
theo dõi trong nghiên cứu ECST [139]. Cho đến nay, phẫu thuật bóc tách lớp nội mạc động mạch cảnh vẫn là tiêu chuẩn vàng trong điều trị hẹp động mạch cảnh. Tuy nhiên, phẫu thuật bóc tách lớp nội mạc động mạch cảnh có bất lợi là có thể gây liệt thần kinh sọ và các biến chứng của cuộc mổ. Ngoài ra, phẫu thuật bóc tách lớp nội mạc động mạch cảnh còn có thể gây ra các biến chứng nội khoa nhƣ nhồi máu cơ tim và không phải tất cả các bệnh nhân đều phù hợp với phẫu thuật. 2
Trong 2 thập niên qua, với sự tiến bộ mạnh mẽ của các kỹ thuật nội mạch bắt đầu với nong bóng động mạch cảnh (1980) rồi sau đó đặt stent động
mạch cảnh kết hợp với các dụng cụ phòng ngừa thuyên tắc, đặt stent động mạch cảnh đã đƣợc chấp nhận rộng rãi. Qua một loạt các nghiên cứu nhƣ CAVATAS (Carotid And Vertebral Artery Transluminal Angioplasty Study), SAPPHIRE [144] (Stenting and Angioplasty with Protection of Patients with High Risk for Endarterectomy), CASES – PMS [118] (Carotid Artery Stenting with Emboli Protection Surveillance Study)… đặt stent động mạch cảnh đã đƣợc FDA (Cơ Quan Quản Lý Thuốc và Thực Phẩm Mỹ) chấp thuận nhƣ là một phƣơng pháp điều trị thay thế cho phẫu thuật bóc tách lớp nội mạc động mạch cảnh trong một số tình huống lâm sàng.
Tại Việt Nam, điều trị bệnh lý hẹp động mạch cảnh vẫn còn là một vấn đề chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Điều trị nội khoa cho hiệu quả không cao.
Phẫu thuật bóc tách lớp nội mạc động mạch cảnh rất ít đƣợc thực hiện và chƣa có một nghiên cứu lớn nào. Đặt stent động mạch cảnh vẫn chƣa đƣợc áp dụng rộng rãi và chƣa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Tại khoa Tim
Mạch Can Thiệp BV. Chợ Rẫy, từ năm 2003 đến năm 2010, chúng tôi đã thực hiện hơn 30 trƣờng hợp đặt stent động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ với kết quả rất khả quan, tỷ lệ các biến cố chính (tử vong, nhồi máu cơ tim, đột quỵtrong vòng 30 ngày và đột quỵ cùng bên sau 30 ngày đến 1 năm) là 3,3%.
Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng phương pháp can thiệp qua da” tại Bệnh viện Chợ Rẫy nhằm mục tiêu sau:
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương động mạch cảnh ở bệnh nhân hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ.
2. Đánh giá kết quả điều trị hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọbằng phương pháp đặt Stent qua da
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng phương pháp can thiệp qua da
Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ……………………………………………………………………. 3
1.1. BỆNH LÝ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH …………………………………………. 3
1.1.1. Giải phẫu động mạch cảnh ……………………………………………………… 3
1.1.2. Dịch tễ học bệnh động mạch cảnh đoạn ngoài sọ và đột quỵ ………. 5
1.1.3. Yếu tố nguy cơ ……………………………………………………………………… 6
1.1.4. Diễn tiến tự nhiên ………………………………………………………………….. 6
1.1.5. Biểu hiện lâm sàng ………………………………………………………………… 7
1.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH …. 8
1.2.1. Phƣơng pháp đánh giá mức độ hẹp động mạch cảnh ………………….. 8
1.2.2. Siêu âm Doppler mạch máu ………………………………………………….. 10
1.2.3. Chụp mạch máu bằng cộng hƣởng từ ……………………………………. 12
1.2.4. Chụp mạch máu bằng chụp cắt lớp điện toán …………………………. 13
1.2.5. Chụp DSA động mạch cảnh ………………………………………………….. 14
1.3. ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH ……………………….. 17
1.3.1. Điều trị nội khoa ………………………………………………………………….. 17
1.3.2. Phẫu thuật bóc tách lớp nội mạc động mạch cảnh …………………… 20
1.3.3. Đặt stent động mạch cảnh ……………………………………………………………… 24
1.4. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC LIÊN QUAN
ĐẾN NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………….. 31
1.4.1. Các nghiên cứu trong nƣớc …………………………………………………… 31
1.4.2. Các nghiên cứu ngoài nƣớc …………………………………………………… 32
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………. 39
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU……………………………………………………… 39
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân …………………………………………….. 39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………………. 40
2.1.3. Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu ……………………………. 40
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………… 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………… 40
2.2.2. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ……………………………………………… 41
2.2.3. Kết cục chính của nghiên cứu ……………………………………………….. 53
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU …………….. 54
2.3.1. Tăng huyết áp ……………………………………………………………………… 54
2.3.2. Rối loạn lipid máu ……………………………………………………………….. 54
2.3.3. Đái tháo đƣờng ……………………………………………………………………. 55
2.3.4. Béo phì ………………………………………………………………………………. 55
2.3.5. Hút thuốc lá ………………………………………………………………………… 55
2.3.6. Bệnh mạch vành ………………………………………………………………….. 55
2.3.7. Yếu tố nguy cơ cao của phẫu thuật bóc tách lớp nội mạc động
mạch cảnh …………………………………………………………………………… 56
2.3.8. Bảng điểm Rankin ……………………………………………………………….. 56
2.3.9. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ hẹp trên siêu âm …………………………. 57
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU ………………………………………………………………………. 57
2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ……………………………………………. 58
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 60
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU… 60
3.1.1. Giới tính……………………………………………………………………………… 60
3.1.2. Tuổi …………………………………………………………………………………… 61
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, CÁC YẾU TỐ
NGUY CƠ VÀ TỔN THƢƠNG ĐỘNG MẠCH CẢNH………………… 62
3.2.1. Yếu tố nguy cơ tim mạch ……………………………………………………… 62
3.2.2. Đặc điểm về hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ có triệu chứng
và không có triệu chứng của nhóm nghiên cứu ……………………….. 63
3.2.3. Đặc điểm về điểm Rankin của nhóm nghiên cứu trƣớc khi
can thiệp …………………………………………………………………………….. 64
3.2.4. Đặc điểm về tiền sử bệnh lý mạch máu não của nhóm
nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 65
3.2.5. Đặc điểm các bệnh lý đi kèm trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu . 66
3.2.6. Đặc điểm nguy cơ cao của phẫu thuật bóc tách lớp nội mạc
động mạch cảnh …………………………………………………………………… 67
3.2.7. Đặc điểm mức độ hẹp động mạch cảnh trên siêu âm Doppler …… 70
3.2.8. Đặc điểm tổn thƣơng hẹp động mạch cảnh trên chụp DSA ……….. 70
3.2.9. So sánh mức độ hẹp trên siêu âm Doppler và trên chụp DSA
ĐM cảnh …………………………………………………………………………….. 73
3.3. KẾT QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA PHƢƠNG PHÁP CAN THIỆP
ĐỘNG MẠCH CẢNH QUA DA ………………………………………………… 74
3.3.1. Đặc điểm về thủ thuật đặt stent động mạch cảnh đoạn ngoài sọ … 74
3.3.2. Kết quả chung của phƣơng pháp đặt stent động mạch cảnh ………. 76
3.3.3. Kết quả của thủ thuật đặt stent phân theo nhóm có và không có
triệu chứng ………………………………………………………………………….. 79
3.3.4. Biến cố sau 1 năm của nhóm điều trị nội khoa so sánh với nhóm
đặt stent động mạch cảnh ……………………………………………………… 81
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………… 83
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU… 83
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, YẾU TỐ NGUY CƠ
VÀ TỔN THƢƠNG HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH CỦA NHÓM BỆNH
NHÂN NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………. 84
4.2.1. Yếu tố nguy cơ tim mạch ……………………………………………………… 84
4.2.2. Đặc điểm về hẹp động mạch cảnh có và không có triệu chứng
của nhóm nghiên cứu …………………………………………………………… 85
4.2.3. Đặc điểm về tiền sử bệnh lý mạch máu não của nhóm
nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 86
4.2.4. Đặc điểm bệnh lý đi kèm trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu ……. 87
4.2.5. Đặc điểm về tỷ lệ nguy cơ cao của nhóm bệnh nhân nghiên cứu .. 89
4.2.6. Đặc điểm tổn thƣơng hẹp động mạch cảnh trên chụp DSA của
nhóm nghiên cứu …………………………………………………………………. 90
4.2.7. Đặc điểm về mức độ hẹp động mạch cảnh siêu âm doppler mạch
máu so với DSA chụp động mạch cảnh ………………………………….. 93
4.3. KẾT QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA PHƢƠNG PHÁP CAN THIỆP
ĐỘNG MẠCH CẢNH QUA DA ………………………………………………… 94
4.3.1. Đặc điểm về thủ thuật đặt stent động mạch cảnh đoạn ngoài sọ … 94
4.3.2. Kết quả chung của thủ thuật đặt stent động mạch cảnh …………….. 96
4.3.3. Kết quả của thủ thuật đặt stent động mạch cảnh phân theo
nhóm có và không triệu chứng …………………………………………….. 102
4.3.4. Kết quả sau 1 năm giữa nhóm đặt stent động mạch cảnh và
nhóm điều trị nội khoa ……………………………………………………….. 108
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 111
KIẾN NGHỊ – ĐỀ XUẤT …………………………………………………………………. 113
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ hẹp động mạch cảnh trên siêu âm …….. 11
1.2. Các nghiên cứu ngẫu nhiên so sánh điều trị nội khoa với CEA
trong phòng ngừa đột quỵ cùng bên trên những bệnh nhân hẹp
động mạch cảnh ………………………………………………………………………. 22
1.3. Lựa chọn quyết định điều trị hẹp động mạch cảnh bằng CEA ………. 23
1.4. Các yếu tố nguy cơ cao phẫu thuật bóc tách động mạch cảnh ……….. 25
1.5. Các nghiên cứu sơ bộ về đặt stent động mạch cảnh. …………………….. 26
1.6. Khuyến cáo đặt stent động mạch cảnh ……………………………………….. 27
1.7. Những yếu tố có khả năng làm tăng nguy cơ thủ thuật CAS …………. 29
2.1. Định nghĩa và phân loại mức tăng huyết áp ………………………………… 54
3.1. Phân bố nhóm bệnh nhân nghiên cứu theo giới …………………………… 60
3.2. Phân bố nhóm bệnh nhân nghiên cứu theo tuổi …………………………… 61
3.3. Phân bố bệnh nhân cao tuổi trong nhóm nghiên cứu ……………………. 61
3.4. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ tim mạch ở nhóm nghiên cứu ……………….. 62
3.5. Phân bố theo nhóm có triệu chứng và không có triệu chứng …………. 63
3.6. Phân bố bệnh nhân theo thang điểm Rankin ……………………………….. 64
3.7. Đặc điểm tiền sử bệnh lý mạch máu não của nhóm bệnh nhân
nghiên cứu. …………………………………………………………………………….. 65
3.8. Đặc điểm các bệnh lý đi kèm trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu ….. 66
3.9. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ cao về bệnh lý nội khoa ……………………….. 67
3.10. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ cao về giải phẫu của nhóm bệnh nhân
nghiên cứu ……………………………………………………………………………… 68
3.11. Tỷ lệ nguy cơ cao trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu ………………….. 69
3.12. Mức độ hẹp động mạch cảnh trên siêu âm ………………………………….. 70
3.13. Đặc điểm về vị trí, mức độ hẹp và kích thƣớc của tổn thƣơng
động mạch cảnh trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu …………………….. 70
3.14. Các đặc điểm khác của tổn thƣơng hẹp động mạch cảnh trong
nhóm nghiên cứu …………………………………………………………………….. 72
3.15. So sánh mức độ hẹp động mạch cảnh trên siêu âm Doppler
và trên DSA trong nhóm bệnh nhân chung …………………………………. 73
3.16. Kỹ thuật đặt stent động mạch cảnh ……………………………………………. 74
3.17. Chiều dài đoạn đặt stent và đƣờng kính lòng mạch sau đặt stent …… 75
3.18. Đặc điểm về kích thƣớc ống thông và kích thƣớc Stent ……………….. 75
3.19. Các đặc điểm khác về thủ thuật …………………………………………………. 76
3.20. Các biến cố trong và ngay sau đặt stent động mạch cảnh ……………… 76
3.21. Các biến cố trong vòng 30 ngày sau đặt stent động mạch cảnh ……… 77
3.22. Các biến cố sau đặt stent động mạch cảnh 1 năm ………………………… 78
3.23. Tỷ lệ tái hẹp trong stent động mạch trên siêu âm …………………………. 78
3.24. So sánh các biến cố trong và ngay sau đặt stent động mạch
cảnh giữa 2 nhóm có và không có triệu chứng …………………………….. 79
3.25. So sánh các biến cố trong vòng 30 ngày sau đặt stent động
mạch cảnh giữa 2 nhóm có và không có triệu chứng ……………………. 80
3.26. Các biến cố sau đặt stent động mạch cảnh 1 năm ………………………… 80
3.27. Các biến cố chính sau 1 năm giữa hai nhóm đặt stent và nội khoa …. 81
3.28. Các biến cố chính sau 1 năm của nhóm điều trị nội khoa phân
theo mức độ hẹp ……………………………………………………………………… 82
4.1. Yếu tố nguy cơ tim mạch trên những bệnh nhân đặt stent
động mạch cảnh trong các nghiên cứu ……………………………………….. 84
4.2. Phân loại theo nhóm có triệu chứng và không có triệu chứng
trong các nghiên cứu đặt stent động mạch cảnh …………………………… 85
4.3. Tỷ lệ bệnh mạch máu não trong các nghiên cứu ………………………….. 86
4.4. Tỷ lệ bệnh mạch vành trong các nghiên cứu ……………………………….. 88
4.5. Tỷ lệ bệnh nhân nguy cơ cao trong các nghiên cứu ……………………… 89
4.6. Vị trí tổn thƣơng hẹp động mạch cảnh trong các nghiên cứu ………… 90
4.7. Mức độ hẹp động mạch cảnh trong các nghiên cứu ……………………… 91
4.8. Mức độ hẹp trung bình của tổn thƣơng động mạch cảnh trong
các nghiên cứu ………………………………………………………………………… 91
4.9. Kích thƣớc tổn thƣơng hẹp động mạch cảnh trong các nghiên cứu … 92
4.10. Các đặc điểm khác của tổn thƣơng hẹp động mạch cảnh trong
các nghiên cứu ………………………………………………………………………… 92
4.11. Độ nhạy và giá trị tiên đoán dƣơng của siêu âm Doppler động
mạch cảnh trong các nghiên cứu ……………………………………………….. 94
4.12. Tỷ lệ thành công thủ thuật đặt stent động mạch cảnh …………………… 94
4.13. Kỹ thuật đặt stent động mạch cảnh trong các nghiên cứu ……………… 95
4.14. Chiều dài đoạn đặt stent và đƣờng kính lòng mạch sau đặt stent …… 96
4.15. Các biến chứng chu phẫu sau đặt stent động mạch cảnh trong
các nghiên cứu ………………………………………………………………………… 97
4.16. Các biến cố trong vòng 30 ngày sau đặt stent động mạch cảnh
trong các nghiên cứu………………………………………………………………… 99
4.17. Các biến cố dài hạn sau đặt stent ĐM cảnh trong các nghiên cứu … 100
4.18. Tỷ lệ tái hẹp trong stent động mạch cảnh trong các nghiên cứu …… 102
4.19. So sánh các biến cố trong và ngay sau đặt stent động mạch cảnh giữa
2 nhóm có và không có triệu chứng trong nghiên cứu của Joanna .. 103
4.20. So sánh các biến cố trong và ngay sau đặt stent động mạch cảnh
giữa 2 nhóm có và không có triệu chứng trong nghiên cứu của
Kosowski ……………………………………………………………………………… 104
4.21. So sánh các biến cố trong vòng 30 ngày sau đặt stent động mạch
cảnh giữa 2 nhóm có và không có triệu chứng trong nghiên cứu
CREST …………………………………………………………………………………. 104
4.22. So sánh các biến cố trong vòng 30 ngày sau đặt stent động mạch
cảnh giữa 2 nhóm có và không có triệu chứng trong nghiên cứu
CABANA …………………………………………………………………………….. 105
4.23. So sánh các biến cố trong vòng 30 ngày sau đặt stent động mạch
cảnh giữa 2 nhóm có và không có triệu chứng trong nghiên cứu
Kowsoski ……………………………………………………………………………… 105
4.24. So sánh các biến cố trong vòng 30 ngày sau đặt stent động mạch
cảnh giữa 2 nhóm có và không có triệu chứng trong nghiên cứu
CASES – PMS ………………………………………………………………………. 106
4.25. So sánh các biến cố trong sau đặt stent động mạch cảnh giữa 2
nhóm có và không có triệu chứng trong nghiên cứu Kosowski
sau 463 ngày …………………………………………………………………………. 107
4.26. So sánh các biến cố trong sau đặt stent động mạch cảnh giữa 2
nhóm có và không có triệu chứng trong nghiên cứu CREST
sau 4 năm ……………………………………………………………………………… 107
4.27. Các biến cố nhóm hẹp động mạch cảnh đƣợc điều trị nội khoa
trong các nghiên cứu………………………………………………………………. 110
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Trần Nguyễn Phƣơng Hải, Vũ Điện Biên, Võ Thành Nhân (2016), ―Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thƣơng động mạch cảnh ở bệnh nhân hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ‖, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, 11(9), tr. 14-21.
2. Trần Nguyễn Phƣơng Hải, Võ Thành Nhân, Vũ Điện Biên (2016), ―Đánh giá hiệu quả của phƣơng pháp đặt stent động mạch cảnh qua da ởbệnh nhân hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ‖, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, 11(9), tr. 378-384
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đào Thị Thanh Bình (2007), Nghiên cứu mối tương quan giữa siêu âm động mạch cảnh ngoài sọ, động mạch đùi, động mạch vành, Luận án tiến sĩ y học, Đại Học Y Dƣợc TPHCM.
2. Trƣơng Quang Bình (2012). ―Bệnh động mạch vành‖, Bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản y học TPHCM, tr 69-71
3. Nguyễn Hoàng Hải (2010), Khảo sát độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân tăng huyết áp, Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Dƣợc TPHCM.
4. Nguyễn Đức Hoàng, Đoàn Quốc Hƣng, Nguyễn Duy Thắng và cộng sự (2015), ―Kết quả điều trị phẫu thuật hẹp động mạch cảnh tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức‖, Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, Số 70(108), tr. 23-29.
5. Phạm Gia Khải và cộng sự (2008), ―Khuyến cáo 2008 của Hội Tim Mạch Học Việt Nam về đánh giá, dự phòng và quản lý các yếu tố nguy
cơ của bệnh tim mạch‖, Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa, tr. 10-15.
6. Nguyễn Thanh Liêm (2004), Khảo sát xơ vữa động mạch cảnh ở bệnh nhân tai biến mạch máu não bằng siêu âm doppler, Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Dƣợc TPHCM.
7. Nguyễn Hoàng Ngọc (2002), Nghiên cứu thực trạng hẹp động mạch cảnh ở bệnh nhân nhồi máu não và hẹp động mạch cảnh không triệu chứng bằng siêu âm doppler, Luận án tiến sĩ khoa học y khoa, Học viện Quân y, Hà Nội.
8. Đặng Vạn Phƣớc (2008) ―Khuyến cáo 2008 của hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán và điều trị rối loạn loạn lipid máu‖, Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý TPHCM, tr. 493.
9. Đặng Vạn Phƣớc, Châu Ngọc Hoa (2009), ―Tăng huyết áp‖, Bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản y học TPHCM, tr. 43-51.
10. Võ Thị Kim Phƣợng (2004), Khảo sát động mạch cảnh bằng siêu âm Doppler màu ở bệnh nhân động mạch vành, Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Dƣợc TPHCM.
11. Nguyễn Phƣớc Bảo Quân (2012), ―Siêu âm doppler động mạch cảnh‖, Siêu âm doppler động mạch cảnh, tập 1, Nhà xuất bản Đại Học Huế, tr. 172-188, 199-213.
12. Đỗ Kim Quế (2011), ―Vai trò của phẫu thuật bóc tách động mạch cảnh trong phòng ngừa đột quỵ não‖, Y Học TPHCM, tập 15, phụ bản số 2, tr.238-242.
13. Đồng Hoàng Thọ (2011), ―Khảo sát tổn thƣơng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp tại BV đa khoa khu vực Ngã Bảy‖, Tạp chí tim mạch học, 59, tr. 558.