Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật lại Rò Hậu Môn tại Bệnh Viện Việt Đức
Rò hậu môn là nhiễm khuẩn khu trú bắt nguồn từ hốc hậu môn trực tràng, nhiễm khuẩn này dẫn tới tụ mủ, mủ lan theo tuyến Hermann-Desfosses tạo thành 0 apxe giữa cơ thắt trong và ngoài, từ đây vỡ ra ngoài da cạnh hậu môn hoặc vỡ vào trong lòng trực tràng gây ra các thể rò khác nhau. Apxe và rò là hai giai đoạn của một quá trình bệnh lý, apxe nếu không được xử lý hoặc xử lý không tốt sẽ dẫn tới rò. Những apxe và rò trên đây có quá trình bệnh lý khác han với loại apxe và rò thứ phát như do lao, ung thư, bệnh hoa liễu, dò xương, viêm mủ da, viêm xoang lông, rò nước tiểu… [24]
Rò hậu môn là bệnh thường gặp vùng hậu môn trực tràng, đứng hàng thứ hai sau bệnh trĩ, chiếm 24,45% các bệnh lý vùng hậu môn trực tràng [28]
Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về chẩn đoán apxe và rò hậu môn [13],[17],[7],[25],[24], ngoài nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng còn có nhiều nghiên cứu phân tích giá trị của các phương pháp cận lâm sàng như chụp đường rò cản quang, siêu âm nội soi trực tràng, chụp cộng hưởng từ trong chẩn đoán rò hậu môn, phát hiện những thể rò phức tạp, rất hữu ích trong những trường hợp tái phát mổ lại nhiều lần [1],[3],[2],[64].
Từ trước đến nay, phương pháp điều trị được áp dụng nhiều nhất và đạt kết quả cao nhất là phẫu thuật (các phương pháp khác được một vài tác giả nghiên cứu nhưng tỷ lệ thành công không cao: kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại [16]. Nghiên cứu dùng keo sinh học, hóa chất bơm vào đường rò của Abel, Cintron, Hjoitruo [19]).
Theo tác giả Parks (1969) [56], Denis (1979), Goligher (1984) [37] nếu mổ đúng kỹ thuật, chăm sóc hậu phẫu tốt thì tỷ lệ khỏi bệnh có thể đạt tới 90%. Theo Trịnh Hồng Sơn (1988) tỷ lệ thất bại là 28% [24], Lương Vĩnh
Linh (1998) là 2.2% [17], Nguyễn Xuân Hùng (2008) là 15.68% [11] và một số bài viết khác của Nguyễn Sơn Hà [6], Nguyễn Văn Xuyên [28], Phạm Văn Sơn [20]. Tỷ lệ thất bại từ 2.2 – 28% tùy từng nghiên cứu.
Hai vấn đề cơ bản của phẫu thuật rò hậu môn là tái phát và ỉa không tự chủ sau mổ. Rò hậu môn phẫu thuật lại rất ít được các công trình nghiên cứu đề cập. Càng ít nghiên cứu đi sâu vào phân tích các nguyên nhân dẫn đến thất bại sau mổ rò hậu môn.
Đề tài này nghiên cứu các trường hợp RHM phẫu thuật lại
với hai mục tiêu:
– Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các trường hợp rò hậu môn mổ lại tại Bệnh viện Việt Đức.
– Đánh giá kết quả phẫu thuật các bệnh nhân mổ lại rò hậu môn tại Bệnh viện Việt Đức. Từ đó, rút ra nguyên nhân thất bại của phẫu thuật rò hậu môn.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 12
1.1. GIẢI PHẪU – SINH LÝ – CƠ CHẾ BỆNH SINH 12
1.1.1. Giải phẫu 12
1.1.2. Sinh lý chức năng tự chủ của HM 17
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh 21
1.2. TÌNH HÌNH CHẨN ĐOÁN RHM TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT
NAM 22
1.2.1. LÂM SÀNG 22
1.2.2. CẬN LÂM SÀNG 24
1.2.3. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 27
1.2.4. PHÂN LOẠI RHM 27
1.2.5. BỆNH LÝ PHỐI HỢP 32
1.3. ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT RHM 32
1.3.1. Điều trị apxe HM 32
1.3.2. Điều trị RHM 33
1.4. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ RHM 36
1.4.1. Chảy máu sau mổ 36
1.4.2. Bí đái sau mổ 37
1.4.3. Thời gian liền sẹo 37
1.4.4. Hẹp HM 37
1.4.5. Tự chủ HM 37
1.4.6. Tái phát 38
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn BN 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 40
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu 40
2.2.2 Cỡ mẫu 40
2.2.3 Phương pháp thu thập số liệu 40
2.3. CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU 41
2.3.1. Đặc điểm lâm sàng 41
2.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng 43
2.3.3. Đặc điểm phẫu thuật RHM
2.3.4. Kết quả sau mổ
2.3.5. Kết quả chung; tốt, trung bình, kém
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng
3.1.1. Tuổi
3.1.2. Giới…………………………………………………………………………………….
3.1.3. Nghề nghiệp
3.1.4. Số lần đã mổ apxe, RHM trước đó
3.1.5. Lần đã mổ và nơi mổ
3.1.6. Lần đã mổ và phương pháp mổ
3.1.7. Thời gian từ khi xuất hiện bệnh đến khi được phẫu thuật lần này.
3.1.8. Lý do vào viện
3.1.9. Sẹo mổ cũ
3.1.10. Lỗ ngoài
3.1.11. Lỗ trong
3.3. Các xét nghiệm cận lâm sàng
3.3.1. Chẩn đoán hình ảnh
3.3.2. Xét nghiệm vi sinh vật
3.3.3. Giải phẫu bệnh
3.4. Đặc điểm phẫu thuật
3.4.1. Phân loại
3.4.2. Phương pháp mổ
3.4.3. Phẫu thuật phối hợp
3.5. Kết quả phẫu thuật
3.5.1. Thời gian nằm viện
3.5.2. Chảy máu sau mổ
3.5.3. Bí đái sau mổ
3.5.4. Thời gian liền sẹo
3.5.5. Tự chủ HM
3.5.6. Hẹp HM
3.5.7. Tái phát
3.6. Kết quả chung của phẫu thuật
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
4.1.1. Tuổi
4.1.2. Giới 69
4.1.3. Số lần mổ RHM 70
4.1.4. Lần mổ và nơi mổ 70
4.1.5. Lần mổ và phương pháp mổ 71
4.1.6. Thời gian từ khi xuất hiện bệnh đến khi được phẫu thuật lần này. 71
4.1.7. Lý do vào viện 72
4.1.8. Sẹo mổ cũ 72
4.1.9. Lỗ ngoài 72
4.1.10. Lỗ trong 73
4.1.11. Vị trí lỗ ngoài lỗ trong so với định luật Goodsall 74
4.1.12. Các bệnh lý phối hợp 74
4.2. ĐẶC ĐIỂM cẬN LÂM SÀNG 74
4.2.1. Chẩn đoán hình ảnh 74
4.2.2. Giải phẫu bệnh lý 76
4.2.3. Xét nghiệm vi sinh 76
4.3. PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT 76
4.3.1. Tìm lỗ trong 77
4.3.2. Phân loại đường rò 79
4.3.3. Các phương pháp phẫu thuật 81
4.3.4. Thay băng và chăm sóc hậu phẫu 83
4.4. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 84
4.4.1. Thời gian nằm viện 84
4.4.2. Chảy máu sau mổ 84
4.4.3. Bí đái sau mổ 85
4.4.4. Thời gian liền sẹo 85
4.4.5. Tự chủ HM 85
4.4.6. Tái phát 86
4.5. NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI CỦA PHẪU THUẬT RHM 87
KẾT LUẬN .’. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích