Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị rau tiền đạo tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị rau tiền đạo tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh

Luận văn bác sỹ chuyên khoa II Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị rau tiền đạo tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh. Rau tiền đạo là bánh rau bám một phần hay toàn bộ vào đoạn dưới tử cung, làm cản trở đường ra của thai nhi khi chuyển dạ. Rau tiền đạo là một trong những bệnh lý của bánh rau về vị trí rau bám [3], [4], [41]. Tỉ lệ mắc rau tiền đạo dao động tùy từng nghiên cứu. Nghiên cứu của Cresswell J.A và cộng sự (2013) cho tỉ lệ mắc rau tiền đạo ở châu Âu là 0,36%, ở Bắc Mỹ là 2,9%, ở khu vực cận sa mạc Sahara là 2,7% và ở Châu Á là 12,2% [52]. Ở Việt Nam, nghiên cứu của Bùi Thị Hồng Giang (2005) cho tỉ lệ rau tiền đạo 1,35% [14], nghiên cứu của Trần Băng Huyền (2013) cho tỉ lệ rau tiền đạo 2,12% [29].


Triệu chứng lâm sàng cơ bản nhất của rau tiền đạo chính là ra huyết âm đạo, ra huyết xuất hiện vào 3 tháng cuối của thời kỳ thai nghén. Ngoài ra còn có các triệu chứng khác như đau bụng… Nghiên cứu của Phạm Thị Phương Lan (2007) cho tỉ lệ ra máu âm đạo ở sản phụ rau tiền đạo là 67,7% [31]. Về cận lâm sàng, siêu âm là kỹ thuật cho kết quả chẩn đoán rau tiền đạo nhanh, chính xác, không có hại cho mẹ và thai nhi. Nghiên cứu của Lê Thị Mai Phương (2003) cho tỉ lệ siêu ẩm chẩn đoán đúng rau tiền đạo là 97,6% [36]; theo Trần Băng Huyền (2013), tỉ lệ chẩn đoán đúng là 98,78% [29].
Rau tiền đạo là một bệnh lý gây nhiều biến chứng nặng nề cho mẹ và con. Trước đây rau tiền đạo gây tỉ lệ tử vong cho mẹ tương đối cao. Ngày nay do tiến bộ của gây mê hồi sức, của phẫu thuật và nhận thức của người dân đã làm giảm đáng kể tỉ lệ tử vong do rau tiền đạo. Đối với con, nghiên cứu cho thấy tỉ lệ trẻ sơ sinh tử vong do rau tiền đạo tại Việt Nam còn khá cao [13], [41]. Theo Bùi Thị Hồng Giang (2005), tỉ lệ tử vong sơ sinh do rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2003 – 2004 là 3,7% [14]. Nghiên cứu của Đinh Văn Sinh (2010), tỉ lệ tử vong sơ sinh do rau tiền đạo tại Bệnh2 viện Phụ sản Trung ương năm 2008 – 2009 là 2,7% [38]. Nghiên cứu của Lê Thị Hường 2012-2013 tại bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa cho tỉ lệ tử vong sơ sinh do rau tiền đạo chiếm tỉ lệ 2,1% [26].
Bên cạnh đó, rau tiền đạo còn gây ra nhiều tai biến cho mẹ như chảy máu nhiều phải mổ lấy thai cầm máu, cắt tử cung do không cầm được máu…
Do đó, yêu cầu đặt ra chính là cần phải phát hiện sớm, theo dõi chặt chẽ các trường hợp sản phụ rau tiền đạo, qua đó nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giảm tai biến cho mẹ và con, giảm các gánh nặng cho gia đình và xã hội. Để làm đươc điều đó thì cán bộ y tế cần xác định sớm các triệu chứng của bệnh để phát hiện sớm và có hướng xử trí kịp thời.
Tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh, hàng năm số lượng bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị rau tiền đạo chiếm khoảng 1% tổng số sản phụ nhập viện điều trị. Câu hỏi đặt ra là: đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của các trường hợp rau tiền đạo như thế nào? Kết quả điều trị ở các đối tượng này ra sao? Để trả lời cho vấn đề này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị rau tiền đạo tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh” với 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân rau tiền đạo tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh năm 2017 – 2018
2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân rau tiền đạo tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ………………………………………………………………….. 3
1.1. Đặc điểm chung về rau tiền đạo ………………………………………………………. 3
1.2. Chẩn đoán rau tiền đạo …………………………………………………………………. 10
1.3. Thái độ xử trí rau tiền đạo …………………………………………………………….. 14
1.4. Biến chứng của rau tiền đạo ………………………………………………………….. 21
1.5. Một số nghiên cứu về rau tiền đạo …………………………………………………. 25
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………. 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………… 28
2.2. Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………………… 28
2.3. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………………. 28
2.4. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………. 28
2.5. Chỉ số nghiên cứu ………………………………………………………………………… 29
2.6. Tiêu chuẩn đánh giá biến số nghiên cứu …………………………………………. 30
2.7. Kỹ thuật thu thập số liệu ………………………………………………………………. 34
2.8. Phương pháp xử lý số liệu …………………………………………………………….. 35
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………………….. 35
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………… 36
3.1. Đặc điểm chung của sản phụ tham gia nghiên cứu …………………………… 36
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sản phụ rau tiền đạo …………………….. 38
3.3. Kết quả điều trị rau tiền đạo tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh …………… 42
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ………………………………………………………………….. 51
4.1. Đặc điểm chung của sản phụ tham gia nghiên cứu …………………………… 51
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sản phụ rau tiền đạo …………………….. 54
4.3. Kết quả điều trị rau tiền đạo tại Bệnh viện Sản nhi Bắc Ninh ……………. 60KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 75
KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………….. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………….
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ……………………………………………DANH MUC HÌNH
Hình 1.1. Rau tiền đạo bám thấp (a) và rau tiền đạo bám mép (b)………………. 5
Hình 1.2. Rau tiền đạo bám trung tâm và RTĐ trung tâm hoàn thành ………… 6
Hình 1.5. Một số hình ảnh siêu âm của RTĐ …………………………………………. 14DANH MUC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ nhóm tuổi của sản phụ tham gia nghiên cứu ……………….. 36
Biểu đồ 3.2. Số lần đẻ của sản phụ tham gia nghiên cứu ………………………… 37
Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ các loại rau tiền đạo trên siêu âm ……………………………….. 40DANH MUC BẢNG
Bảng 3.1. Tiền sử nạo hút thai, mổ lấy thai của sản phụ nghiên cứu ………… 37
Bảng 3.2. Triệu chứng lâm sàng của rau tiền đạo lúc vào viện ………………… 38
Bảng 3.3. Tuổi thai ra máu lần đầu ………………………………………………………. 38
Bảng 3.4. Phân bố số lần ra máu tái phát theo loại rau tiền đạo ……………….. 39
Bảng 3.5. Phân bố đặc điểm ra máu theo tuổi thai khi vào viện ……………….. 39
Bảng 3.6. Phân bố đặc điểm ngôi thai theo vị trí rau tiền đạo ………………….. 40
Bảng 3.7. Đặc điểm vị trí bám rau trong rau tiền đạo trên siêu âm …………… 41
Bảng 3.8. Phân bố Hb lúc vào viện và trước đẻ ……………………………………… 41
Bảng 3.9. Phân bố tuổi thai lúc vào viện và lúc đẻ…………………………………. 42
Bảng 3.10. Phân bố thời gian điều trị trước phẫu thuật theo loại RTĐ ……… 42
Bảng 3.11. Đặc điểm sử dụng thuốc giảm co theo tuổi thai lúc vào viện ….. 43
Bảng 3.12. Sử dụng thuốc Corticoid theo tuổi thai lúc vào viện ………………. 44
Bảng 3.13. Đặc điểm chỉ định mổ lấy thai trong rau tiền đạo ………………….. 44
Bảng 3.14. Phân bổ chỉ định mổ lấy thai theo tuổi thai lúc đẻ …………………. 45
Bảng 3.15. Đặc điểm các phương pháp cầm máy trong mổ …………………….. 45
Bảng 3.16. Phân bố thời gian mổ lấy thai theo chỉ định mổ …………………….. 46
Bảng 3.17. Đặc điểm truyền máu trong mổ lấy thai theo loại rau tiền đạo … 46
Bảng 3.18. Đặc điểm truyền máu trong mổ lấy thai theo chỉ định mổ ………. 47
Bảng 3.19. Phân bố nồng độ Hb trước mổ và sau mổ …………………………….. 47
Bảng 3.20. Phân bố cân nặng của trẻ sơ sinh theo tuổi thai lúc mổ ………….. 48
Bảng 3.21. Đặc điểm chỉ số Appgar sau sinh của trẻ ……………………………… 48
Bảng 3.22. Đặc điểm sử dụng thuốc tăng co sau mổ lấy thai …………………… 49
Bảng 3.23. Đặc điểm sử dụng kháng sinh sau đẻ của sản phụ rau tiền đạo .. 49
Bảng 3.24. Đặc điểm các biến chứng đối với mẹ …………………………………… 49
Bảng 3.25. Đặc điểm tử vong sơ sinh theo chỉ định mổ lấy thai ………………. 50
Bảng 3.26. Phân bố tử vong trẻ sơ sinh theo tuổi thai lúc nhỏ …………………. 5

TAI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT

1. Nguyễn Đạt Anh và cs (2012), Các xét nghiệm thường quy áp dụng trong thực hành lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
2. Bệnh viện Hùng Vương (2014), Siêu âm Sản khoa Thực hành, Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Bộ Y tế (2009), Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, Bộ Y tế.
4. Bộ Y tế (2015), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ
khoa (Ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ-BYT ngày
29/01/2015)”, Bộ Y tế, Hà Nội, tr. 154-156.
5. Trần Hán Chúc (2013), Bài giảng sản phụ khoa, Tập 1, Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội.
6. Lê Hoài Chương (2012), “Nghiên cứu xử trí rau cài răng lược tại bệnh
viện Phụ sản Trung ương trong 2 năm 2010-2011″, Tạp chí Y học thực
hành, 848 (11), tr. 32-35.
7. Lê Hoài Chương (2013), “Nghiên cứu xử trí các trường hợp rau tiền
đạo tại bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 01/01/2012 đến 31/12/2013″,
Hội nghi sản phụ khoa Việt Pháp,Hà Nội 13-14/5/2013, tr. 25-28.
8. Dương Thị Cương và cs (2006), Bài giảng Sản phụ khoa, Bộ môn Phụ
sản, Trường Đại học Y Hà Nội, Tập 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
9. Trần Danh Cường (2005), Thực hành siêu âm ba chiều (3D) trong
sản khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
10. Trịnh Xuân Đàn và cs (2008), Bài giảng Giải phẫu học, Tập 2, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội.
11. Nguyễn Thị Kim Dung (2013), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ,cận
lâm sàng và thái độ xử trí rau tiền đạo tại bệnh viện phụ sản Hà Nội năm2013, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
12. Phan Trường Duyệt (2010), Kỹ thuật siêu âm và ứng dụng trong sản,
phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
13. Phan Trường Duyệt, Đinh Thế Mỹ (2003), Lâm sàng sản phụ khoa,
Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
14. Bùi Thị Hồng Giang (2005), Một số nhận xét triệu chứng lâm sàng và
thái độ xử trí rau tiền đạo tại Bệnh viện phụ sản Hà Nội trong 2 năm 2003
-2004, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
15. Lê Thị Giang (2015), Nhận xét đặc điểm lâm sàng ,cận lâm sàng và xử
trí rau tiền đạo phải mổ lấy thai tại khoa sản Bệnh viện Kiến An, Hải
Phòng, Luận văn Thạc sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
16. Ngô Thị Quỳnh Giao (2009), So sánh chẩn đoán và thái độ xử trí rau
tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương ở hai giai đoạn I (1997-
2000) và giai đoạn II (2007 -2008), Luận văn Thạc sĩ Y khoa, Trường
Đại học Y Hà Nội.
17. Trần Chân Hà (2000), Chảy máu sau đẻ tại viện Bệnh viện Bà mẹ trẻ
em 1996-2000, Luận văn Thạc sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
18. Ngô Văn Hải (2007), “Một số đặc điểm của thai phụ mắc rau tiền đạo
tại bệnh viện phụ sản Bắc Giang (2001-2006)”, Tạp chí Y học thực
hành, 749 (4), tr. 11-13.
19. Đỗ Hàm (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y
học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
20. Lê Mỹ Hiền (2016), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các
trường hợp rau tiền đạo, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường
Đại học Y Dược, Đại học Huế.
21. Hoàng Văn Hòa (2011), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí rau
tiền đạo trung tâm tại khoa phụ sản bệnh viện Trung ương Huế, Luận văntốt nghiệp Bác sĩ đa khoa, Trường Đại Học Y Dược, Đại học Huế.
22. Vương Tiến Hòa (2003), “Xử trí rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản
Trung ương trong hai năm 2001- 2002″, Tạp chí Phụ sản, 3 (4), tr. 15-19.
23. Xa Thị Minh Hoa (2013), Nhận xét chẩn đoán thái độ xử trí ở những
sản phụ rau tiền đạo được mổ lấy thai tại bệnh viện phụ sản Hà Nội
năm 2012, Trường Đại học Y Hà Nội, Luận văn Bác sỹ chuyên khoa II.
24. Phạm Thị Hoa Hồng (2002), Bài giảng sản phụ khoa, Nhà xuất bản Y
học, Hà Nội.
25. Phạm Thị Hoa Hồng (2006), Các phần phụ của thai đủ tháng, Bài
giảng Sản phụ khoa, Tập 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
26. Lê Thị Hường (2014), Nhận xét chẩn đoán và thái độ xử trí rau tiền
đạo ở thai phụ có sẹo mổ lấy thai tại bệnh viện phụ sản Thanh Hóa
trong 2 năm 2012-2013, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa II,
Trường Đại Học Y Hà Nội.
27. Trần Thị Thu Hương (2014), Nhận xét về chẩn đoán và xử trí rau tiền
đạo tai bệnh viện Phụ sản Thái Bình năm 2012 – 2013, Luận văn Thạc
sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
28. Lê Thị Thanh Huyền (2004), Bệnh cảnh lâm sàng và một số yếu tố
liên quan đến rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương 2004,
Luận vănThạc sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
29. Trần Băng Huyền (2013), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
và thái độ xử trí rau tiền đạo ở thai phụ có xẹo mổ cũ tại Bệnh Viện
Phụ Sản Trung ương trong năm 2013, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa
khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
30. Bành Thị Thanh Lan, Nguyễn Duy Tài (2002), “Các yếu tố liên quan
với rau tiền đạo”, Tạp chí Phụ sản, 1 (3), tr. 6-14.
31. Phạm Thị Phương Lan (2007), Biến chứng của rau tiền đạo ở nhữngsản phụ có sẹo mổ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ Tháng
1/2002-12/2006, Luận văn Thạc sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
32. Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thị Bình, Nông Hồng Lê (2016), “Nhận
xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí các trường hợp mổ lấy
thai vì rau tiền đạo tại Khoa Sản, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái
Nguyên năm 2015″, Bản tin Y Dược học miền núi, (2), tr. 117-125.
33. Lê Thanh Nhã (2009), Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ và ảnh
hưởng của rau tiền đạo đến sản phụ khoa và thai nhi tại bệnh viện
Trung ương Huế, Luận văn Thạc sĩ của bác sĩ nội trú, Trường Đại Học
Y Dược, Đại học Huế.
34. Nguyễn Thị Nhiên (2016), “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của
bệnh nhân rau tiền đạo tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang”, Bản tin Y
Dược học miền núi, (3), tr. 85-90.
35. Nguyễn Thị Nhiên (2016), Đánh giá kết quả xử trí rau tiền đạo tại
Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang, Luận văn chuyên khoa cấp II, Trường
Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên.
36. Lê Thị Mai Phương (2003), Bệnh cảnh lâm sàng và một số yếu tố liên
quan đến rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 2 năm 2001-
2002, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
37. Nguyễn Hồng Phương (2000), Nghiên cứu tình hình rau tiền đạo và
các yếu tố liên quan tại viện Bệnh viện Bà mẹ trẻ sơ sinh trong 3 năm
1997-2000, Luận văn Thạc sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
38. Đinh Văn Sinh (2010), Nhận xét chẩn đoán và thái độ xử trí rau tiền
đạo ở thai phụ có sẹo mổ đẻ cũ tại Bệnh viện phụ sản trung ương trong 2
năm 2008 – 2009, Luận văn Thạc sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
39. Phạm Ai Thụy, Ngô Thị Kim Phụng (2014), “Đặc điểm các trường
hợp nhau cài răng lược tại Bệnh viện Từ Dũ”, Tạp chí Y học thành phốHồ Chí Minh, 18 (Phụ bản của Số 1), tr. 179-182.
40. Lê Thị Hương Trà (2012), Nghiên cứu về rau cài răng lược có can
thiệp phẫu thuật tại bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 5 năm (2007-
2011), Luận văn Thạc sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
41. Nguyễn Văn Tư, Phạm Thị Quỳnh Hoa (2013), Thực hành lâm sàng
sản phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
42. Lê Công Tước (2005), Đánh giá hiệu quả của phương pháp thắt động
mạch tử cung điều trị chảy máu sau đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung
ương 2000 – 2004, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường Đại học Y
Hà Nội.
43. Nguyễn Hoàng Thanh Vân (2005), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
và xử trí trong rau tiền đạo tại bệnh viện Trung ương Huế, Luận văn
tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa, Trường Đại Học Y Dược, Đại học Huế.
44. Nguyễn Đức Vy và cs (2006), Bài giảng Sản phụ khoa, Bộ môn Phụ
sản, Trường Đại học Y Hà Nội, Tập 2, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment