Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn gây bệnh và biến đổi cytokine huyết thanh ở bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nhập viện tại Hải Phòng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn gây bệnh và biến đổi cytokine huyết thanh ở bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nhập viện tại Hải Phòng.Viêm phổi cộng đồng(VPCĐ)là một trong những bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới có tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong cao trên toàn thế giới, đặc biệt ở những người cao tuổi và mắc kèm theo các bệnh mạn tính. Trên thế giới, mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị nhưng VPCĐ vẫn là một trong những nguyên nhân gây tử vong ngày càng tăng trong các bệnh nhiễm trùng từ năm 1990- 2012 [1]. Ở Mỹ, tỷ lệ bệnh nhân(BN)VPCĐ nhập viện tăng từ 1525 ca/100.000 người dân năm 1998 lên 1667 ca/100.000 người dân năm 2005, trong đó 10-20% số BN phải điều trị tại các đơn vị hồi sức tích cực và tỷ lệ tử vong trong vòng 30 ngày là khoảng 23% [2]. Ở Tây Ban Nha, tỷ lệ VPCĐ là 1,6 – 2,6 ca/1000 người dân/năm, tỷ lệ tượng tự ở Phần Lan là 4,7 ca và ở Anh là 9 ca. Năm 2013, tỷ lệ VPCĐ phải nhập viện trong 1 năm theo một nghiên cứu tại Việt Nam là 0,81 ca/1.000 dân [3].
Hiện nay căn nguyên VPCĐ vẫn phổ biến do vi khuẩn, trong đó hàng đầu do các vi khuẩn điển hình (Streptococcus pneumoniaevà Heamophilus influenzae…). Tuy nhiên có sự thay đổi về sự phân bố các vi khuẩn cũng như tính nhạy cảm kháng sinh theo địa dư, mức độ viêm phổi cũng như cơ địa bệnh nhân. Các nghiên cứu cho thấy ở những bệnh nhân VPCĐ nhẹ căn nguyên chủ yếu vẫn do Streptococcus pneumoniaevà vi khuẩn không điển hình, tỷ lệ gặp Staphylococcus aureusvà vi khuẩn gram âm rất thấp, ngược lại ở bệnh nhân VPCĐ nhập viện căn nguyên do Staphylococcus aureusvà vi khuẩn gram âm gặp chủ yếu [4]. Tính nhạy cảm kháng sinh của các vi khuẩn gây VPCĐ cũng thay đổi theo địa dư, thời gian và mức độ nặng của bệnh viêm phổi: nghiên cứu tại châu Âu và châu Á cho thấy tỷ lệ Streptococcus pneumoniaeđề kháng với penicillin và macrolide gia tăng theo thời gian. Tại Việt Nam, kết quả nghiên cứu của mạng lưới giám sát các căn nguyên kháng thuốc Châu Á (nghiên cứu ANSORP: Asian Network for Surveillance of Resistant Pathogens) cũng cho thấy tương tự: Tỷ lệ kháng penicillin cao: 61% năm 1996 và 50% năm 1998, 92% kháng penicillin năm 2001; đề kháng đối với macrolide (96-97%)[5]. Do vậy đánh giá tình trạng phân bố vi khuẩn và tính nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn trong VPCĐ vẫn luôn là vấn đề thời sự trên lâm sàng.
Hải Phòng là thành phố trực thuộc trung ương, là tỉnh trung tâm của vùng duyên hải Bắc Bộ. Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp-Hải Phòng là bệnh viện đa khoa trung ương thuộc tỉnh là tuyến cuối điều trị cho các tỉnh duyên hải Bắc Bộ. Do vậy những bệnh nhân VPCĐ nhập viện điều trị thường đã qua điều trị ở các tuyến bệnh viện và rất đa dạng đối tượng BN. Đã có một số nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên VPCĐ tại một số bệnh viện tại Hải Phòng, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đi sâu về VPCĐ [6].
Đáp ứng viêm trong VPCĐ khác nhau ở mỗi cá thể, tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh và mức độ nặng của bệnh. Các cytokine có vai trò trung tâm trong đáp ứng viêm ở bệnh nhân VPCĐ. Các cytokine Tumor necrosis factor-alpha (TNF-α), Interleukine-6 (IL-6), Interleukine-10 (IL-10) có vai trò chủ yếu trong cơ chế viêm ở VPCĐ: TNF-α tham gia chủ yếu trong các chuỗi đáp ứng miễn dịch của cơ thể với mầm bệnh; IL-6 là một cytokine tiền viêm và IL-10 là một cytokine kháng viêm quan trọng nhất trong cơ viêm ở bệnh nhân VPCĐ. Sự thay đổi của các cytokine này có liên quan đến mức độ viêm phổi cũng như kết cục điều trị [7]. Tuy nhiên kết quả về biến đổi của các cytokine huyết thanh còn khác nhau trong các nghiên cứu, và chưa có kết quả riêng về thay đổi các cytokine huyết thanh ở nhóm bệnh nhân VPCĐ do vi khuẩn. Từ những lí do trên chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn gây bệnh và biến đổi cytokine huyết thanh ở bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nhập việntại Hải Phòng” với các mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhânviêm phổi cộng đồng nhập viện tại Hải Phòng.
2. Đánh giá biến đổi nồng độ TNF-α, IL- 6, IL-10 huyết thanh và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nhập viện tại Hải Phòng.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG 3
1.1.1. Định nghĩa viêm phổi cộng đồng 3
1.1.2. Dịch tễ học viêm phổi cộng đồng 3
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh viêm phổi cộng đồng 5
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng viêm phổi cộng đồng 7
1.1.5. Triệu chứng cận lâm sàng viêm phổi cộng đồng 8
1.1.6. Chẩn đoán viêm phổi cộng đồng 10
1.2. CĂN NGUYÊN VI KHUẨN VÀ TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG 12
1.2.1. Các căn nguyên vi khuẩn gây bệnh viêm phổi cộng đồng 12
1.2.2. Các phương pháp phát hiện vi khuẩn 21
1.2.3. Tình hình đề kháng kháng sinh 23
1.3. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CYTOKINE HUYẾT THANH TRONG BỆNH VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG 30
1.3.1. Khái niệm, vai trò và nguồn gốc của cytokine 30
1.3.2. Nguồn gốc của Tumour necrosis factor- Alpha, Interleukine-6 và Interleukine-10 31
1.3.3. Phương pháp xét nghiệm cytokine 35
1.3.4. Vai trò của cytokine trong viêm phổi cộng đồng 36
1.4. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 40
1.4.1. Nghiên cứu về triệu chứng lâm sàng, đặc điểm vi khuẩn và tiên lượng bệnh viêm phổi cộng đồng 40
1.4.2. Nghiên cứu biến đổi nồng độ cytokine huyết thanh 42
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 46
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu 46
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 47
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 47
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính đề kháng kháng sinh ở bệnh nhân viêm phổi cộng đồng do vi khuẩn 47
2.2.2. Đánh giá sự biến đổi nồng độ TNF-α, IL- 6, IL-10 huyết thanh và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 47
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 47
2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 48
2.3.3. Cỡ mẫu 48
2.3.4. Các phương pháp nghiên cứu 48
2.3.5. Phương pháp đánh giá kết quả 57
2.4. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 65
2.4.1. Phân tích số liệu 65
2.4.2. Phương pháp khống chế sai số 66
2.5. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 67
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 68
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 69
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÍNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG 69
3.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu 69
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu 71
3.1.3. Kết quả điều trị của bệnh nhân nghiên cứu 78
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu 80
3.1.5. Đặc điểm vi khuẩn của bệnh nhân nghiên cứu 84
3.2. BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CYTOKINE HUYẾT THANH VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG 92
3.2.1. Biến đổi nồng độ các cytokine huyết thanh 92
3.2.2. Liên quan giữa nồng độ các cytokine với triệu chứng lâm sàng 96
3.2.3. Liên quan nồng độ các cytokine với một số xét nghiệm cận lâm sàng 101
3.2.4. Phân tích đa biến tình trạng tăng cytokine và các yếu tố tiền sử, triệu chứng lâm sàng và tổn thương trên Xquang 106
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 111
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÍNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG 111
4.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu 111
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu 114
4.1.3. Kết quả điều trị của bệnh nhân nghiên cứu 116
4.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu 118
4.1.5. Đặc điểm vi khuẩn của bệnh nhân nghiên cứu 120
4.2. BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CYTOKINE HUYẾT THANH VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG 126
4.2.1. Biến đổi nồng độ các cytokine huyết thanh 126
4.2.2. Liên quan giữa nồng độ các cytokine với triệu chứng lâm sàng 128
4.2.3. Liên quan nồng độ các cytokine với một số xét nghiệm cận lâm sàng 132
4.2.4. Liên quan giữa tình trạng tăng cytokine và các yếu tố tiền sử, triệu chứng lâm sàng và tổn thương trên Xquang 139
4.2.5. Những hạn chế của đề tài 139
KẾT LUẬN 140
KIẾN NGHỊ 142
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO 144
PHỤ LỤC 1(BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU) 161
PHỤ LỤC 2 (DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU)
PHỤ LỤC 3 (DANH SÁCH NHÓM CHỨNG)
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Thang điểm CURB-65 11
2.1. Thang đo kết quả test ELISA của IL-6, IL-10 và TNF-α (bước sóng 450 nm) 52
2.2. Thang điểm CURB-65 chẩn đoán mức độ nặng 58
2.3. Hướng dẫn nhận định và báo cáo kết quả số lượng tác nhân gây bệnh 61
2.4. Các kháng sinh, chữ viết tắt và nồng độ khoanh giấy kháng sinh 64
2.5. Phân loại kết quả điều trị khi ra viện theo ATS (2001) 65
3.1. Đặc điểm tuổi giới của bệnh nhân nghiên cứu 69
3.2. Đặc điểm địa dư và nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu 70
3.3. Đặc điểm tiền sử điều trị kháng sinh và bệnh kết hợp 70
3.4. Triệu chứng cơ năng của bệnh nhân nghiên cứu 72
3.5. Triệu chứng toàn thân của bệnh nhân nghiên cứu ngày vào viện 73
3.6. Triệu chứng thực thể hô hấp của bệnh nhân nghiên cứu ngày vào viện 74
3.7. Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu theo nhóm tuổi 77
3.8. Các biện pháp điều trị của bệnh nhân nghiên 78
3.9. Đặc điểm sinh hóa máu và các dấu ấn viêm 80
3.10. Đặc điểm công thức máu của bệnh nhân nghiên cứu 81
3.11. Đặc điểm hình ảnh Xquang phổi 82
3.12. Một số đặc điểm cận lâm sàng theo nhóm tuổi 83
3.13. Kết quả phân lập vi khuẩn từ bệnh phẩm đờm 84
3.14. Kết quả phân lập vi khuẩn theo điểm CURB-65 86
3.15. Tính đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh 86
3.16. Thay đổi nồng độ các cytokine theo thời gian điều trị so với nhóm chứng 92
3.17. Biến đổi giá trị trung bình cytokine huyết thanh theo thời gian điều trị 93
3.18. Biến đổi nồng độ cytokine huyết thanhngày thứ 7 so với ngày thứ 1 94
3.19. Mối tương quan nồng độ giữa các cặp cytokine huyết thanh nghiên cứu 95
3.20. Liên quan giữa thay đổi nồng độ các cytokine huyết thanh ngày 1 với sốt 96
3.21. Liên quan giữa nồng độ các cytokine huyết thanh ngày 1 với nhóm tuổi 97
3.22. Liên quan giữa nồng độ các cytokine huyết thanh ngày 1 với mức độ bệnh 98
3.23. Liên quan giữa nồng độ các cytokine huyết thanh ngày 1 với các biến chứng 99
3.24. Liên quan giữa nồng độ các cytokine huyết thanh ngày 1 với kết quả điều trị 100
3.25. Liên quan giữa nồng độ trung bình các cytokine huyết thanh ngày 1 với số lượng bạch cầu máu 101
3.26. Liên quan giữa nồng độ các cytokine ngày 1 với diện tổn thương trên Xquang phổi 102
3.27. Liên quan giữa nồng độ cytokine huyết thanh ngày 1 với nhóm vi khuẩn 103
3.28. Liên quan giữa thay đổi nồng độ các cytokine huyết thanh ngày 1 với các loại vi khuẩn phổ biến 104
3.29. Tương quan giữa nồng độ cytokine ngày 1 với nồng độ CRP và PCT huyết thanh 105
3.30. Phân tích hồi quy logistic giữa giới, khạc đờm,đặc điểm Xquang, xét nghiệm máu với tăng nồng độ TNF-α huyết thanh 106
3.31. Phân tích hồi quy logistic giữa giới, khạc đờm, đặc điểm Xquang, xét nghiệm máu với tăng nồng độ IL-6 huyết thanh 107
3.32. Phân tích hồi quy logistic giữa giới, khạc đờm, đặc điểm Xquang, xét nghiệm máu với tăng IL-10 huyết thanh 108
3.33. Phân tích hồi quy logistic giữa nồng độ cytokine huyết thanh, số lượng bạch cầu, diện tổn thương trên Xquang phổi, tràn dịch màng phổi vớiloại vi khuẩn Gram âm 109
3.34. Phân tích hồi quy logistic giữa nồng độ cytokine huyết thanh, số lượng bạch cầu, diện tổn thương trên Xquang phổi, tràn dịch màng phổi, các vi khuẩn với tiên lượng bệnh nặng (CURB-65≥2 điểm) 110
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Lý do vào viện của bệnh nhân nghiên cứu 71
3.2. Các biến chứng của bệnh nhân nghiên cứu 75
3.3. Phân bố điểm CURB-65 ở bệnh nhân nghiên cứu 76
3.4. Kết quả sau 1 tuần điều trị của bệnh nhân nghiên cứu 79
3.5. Kết quả phân lập vi khuẩn phân chia theo nhóm tuổi 85
3.6. Kết quả kháng sinh đồ của K.pneumoniae 87
3.7. Kết quả kháng sinh đồ của A.baumannii 88
3.8. Kết quả kháng sinh đồ của E.coli 89
3.9. Kết quả kháng sinh đồ của P.aeruginosa 90
3.10. Kết quả kháng sinh đồ của S.pneumoniae 91
https://thuvieny.com/vi-khuan-gay-benh-va-bien-doi-cytokine-huyet-thanh-o-benh-nhan-viem-phoi-cong-dong/