Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não tế bào hình sao (Astrocytoma) vùng bán cầu đại não

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não tế bào hình sao (Astrocytoma) vùng bán cầu đại não

Tế bào thần kinh đệm là một trong hai thành phần quan trọng hợp thành hệ thần kinh trung ương[3]. Có nhiều loại u thần kinh đệm, chúng được chia làm ba nhóm chính: u tế bào hình sao (Astrocytoma), u tế bào thần kinh đệm ít nhánh (Oligodendroglioma) và u biểu mô ống nội tuỷ (Ependynoma)[1], [7].

U não tế bào hình sao (u sao bào) là một loại u não nguyên phát, phát triển từ các tế bào thần kinh đệm hình sao của hệ thần kinh trung ương, chiếm 60% các loại u thần kinh đệm [31], và chiếm 26,6% các loại u nguyên phát của não. Về mô bệnh học u tế bào hình sao được chia làm nhiều loại khác nhau từ lành tính đến ác tính, trong đó nhóm u ác tính chiếm tới 75% [93].

U sao bào gặp nhiều ở vùng bán cầu đại não, có các đặc điểm lâm sàng trong bệnh cảnh u não nói chung, tăng áp lực nội sọ và dấu hiệu định khu tuỳ thuộc vào vị trí u trên bán cầu, không có triệu chứng đặc hiệu và không có dấu hiệu lâm sàng báo trước [4], [10].

Đặc điểm hình ảnh u sao bào trên phim chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ có vai trò hết sức quan trọng trong chan đoán, phân loại u (khi chưa có kết quả giải phẫu bệnh), vị trí u, tính chất u, từ đó giúp thầy thuốc chuyên khoa đưa ra các phương pháp chỉ định điều trị phù hợp, đặc biệt trong phẫu thuật loại bỏ u.

Điều trị u sao bào hiện nay bao gồm ba phương pháp chính: phẫu thuật lấy u, xạ trị, điều trị hoá chất. Trong đó phẫu thuật lấy u là phương pháp quan trọng nhất, với mục đích loại bỏ tối đa toàn bộ u. Điều trị phẫu thuật triệt để u não sẽ kéo dài cuộc sống cho người bệnh và là mục tiêu phấn đấu của các phẫu thuật viên thần kinh. Mặc dù có trang thiết bị hiện đại, kỹ thuật tiên tiến trong phẫu thuật u não ở những nước phát triển, việc lấy bỏ triệt để u não không phải lúc nào cũng làm được. Xạ trị, cũng như hoá chất là hai phương pháp điều trị phối hợp, nhằm tiêu diệt những tế bào u còn lại, hạn chế sự tái phát của u [10], [12],[19],[27] [49].

Tại Việt Nam u sao bào vùng bán cầu là loại u não hay gặp. Người bệnh đến khám khi u đã phát triển, làm cho điều trị phẫu thuật lấy bỏ u và tiên lượng bệnh trở nên nặng hơn. Vì vậy việc thăm khám chan đoán sớm giúp cho việc phẫu thuật được dễ dàng hơn và kéo dài thời gian sống của người bệnh hơn. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu về loại u nay tại Việt Nam còn ít, chưa toàn diện mới tập trung ở hai trung tâm lớn về phẫu thuật thần kinh là Bệnh viện Việt-Đức và Bệnh viện Chợ Rẫy. Do đó chúng tôi tiên hành nghiên cứu đề tài này nhằm giúp chẩn đoán sớm và triển khai phẫu thuật tại các tuyến chuyên khoa ở địa phương và khu vực.

Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành: ”Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não tế bào hình sao (Astrocytoma) vùng bán cầu đại não ” nhằm các mục tiêu sau:

1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh u não tế bào hình sao vùng bán cầu đại não.

2. Đánh giá kết quả phẫu thuật u tế bào hình sao vùng bán cầu đại não.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1: TỔNG QUAN 3

1.1. Lịch sử nghiên cứu 3

1.1.1. Nước ngoài 3

1.1.2. Nghiên cứu trong nước 6

1.2. Cơ chế sinh bệnh 7

1.3. Quá trình phát triển và hình thái học của hệ thần kinh 8

1.4. Phân loại u não 11

1.4.1. Phân loại và phân độ mô học u não 11

1.4.2. Mô bệnh học các u thần kinh đệm tế bào sao 12

1.5. Đặc điểm lâm sàng của u não tế bào hình sao 23

1.5.1. Triệu chứng chung 23

1.5.2. Triệu chứng khu trú 25

1.6. Đặc điểm hình ảnh của u tế bào thần kinh đệm hình sao trên phim chụp

cắt lớp vi tính và phim chụp cộng hưởng từ 26

1.6.1. U sao bào thể lông 27

1.6.2. U tế bào đệm hình sao sắc tố vàng đa hình thái 28

1.6.3. U tế bào đệm hình sao nền não thất thể tế bào khổng lồ 30

1.6.4. U tế bào hình sao lan toả 31

1.6.5. U tế bào thần kinh đệm hình sao kém biệt hoá 32

1.6.6. U nguyên bào thần kinh đệm 33

1.7. Các phương pháp điều trị u não tế bào sao 34

1.7.1. Chỉ định điều trị 34

1.7.2. Điều trị trước phẫu thuật 35

1.7.3. Phẫu thuật 35

1.7.4. Xạ trị 39

1.7.5. Xạ phẫu 40

1.7.6. Hóa trị 42

1.7.7. Phương pháp can thiệp sinh học 43

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44

2.1. Đối tượng nghiên cứu 44

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân và bệnh án nghiên cứu 44

2.1.2. Đối tượng không nằm trong diện nghiên cứu 44

2.2. Phương pháp nghiên cứu 45

2.3. Các biến số nghiên cứu 46

2.3.1. Nghiên cứu các triệu chứng lâm sàng của u sao bào vùng

bán cầu 46

2.3.2. Chẩn đoán hình ảnh 48

2.3.3. Hình ảnh mô bệnh học theo phân độ của Tổ Chức Y Tế Thế

Giới 49

2.3.4. Phương pháp điều trị 49

2.3.5. Đánh giá kết quả điều trị 53

2.4. Lập bảng phân tích các mối liên quan giữa các yếu tố và xử lý số liệu…. 54

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55

3.1. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân u não tế bào hình sao 55

3.1.1. Tuổi mắc bệnh 55

3.1.2. Giới 58

3.1.3. Lý do vào viện 58

3.1.4. Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện 59

3.1.5. Điểm Glasgow khi vào viện 59

3.1.6. Điểm Karnofsky khi vào viện 60

3.1.7. Triệu chứng lâm sàng khi vào viện 60

3.2. Chẩn đoán hình ảnh của u não tế bào hình sao vùng bán cầu đại não.. 61

3.2.1. Vị trí u trên bán cầu đại não 61

3.2.2. Mối liên quan của đường kính u với phân độ u theo mô

bệnh học 61

3.2.3. Mối liên quan của phù quanh u với phân độ u theo mô bệnh

học 62

3.2.4. Mối liên quan cấu trúc u với mô bệnh học 63

3.2.5. Hình ảnh u trên phim chụp cắt lớp vi tính 64

3.4. Hình ảnh u trên cộng hưởng từ 68

3.4.1. Tín hiệu của u trên T1W liên quan với mô bệnh học 68

3.4.2. Tín hiệu của u trên T2W liên quan với mô bệnh học 69

3.4.3. Hoại tử trong u liên quan với mô bệnh học 70

3.4.4. Mức độ bắt thuốc đối quang từ 71

3.5. Kết quả trong phẫu thuật 72

3.5.1. Kết quả mô bệnh học của u 72

3.5.2. Các phương pháp phẫu thuật 72

3.5.3. Phẫu thuật cắt bỏ cả thuỳ não 73

3.5.4. Sử dụng kính vi phẫu trong phẫu thuật 73

3.5.5. Thời gian phẫu thuật 74

3.5.6. Truyền máu trong mổ 74

3.5.7. Làm sinh thiết tức thì trong phẫu thuật 75

3.5.8. Vá trùng màng cứng, bỏ xương sọ giảm áp sau phẫu thuật 75

3.6. Đánh giá kết quả phẫu thuật 75

3.6.1. Thời gian nằm viện 75

3.6.2. Biến chứng sau phẫu thuật 75

3.6.3. Điểm Karnofsky 3 tháng sau phẫu thuật 76

3.6.4. Điểm Karnofsky 6 tháng sau phẫu thuật 76

3.6.5. Di chứng sau phẫu thuật 77

3.6.6. Đánh giá thời gian sống sau phẫu thuật 77

Chương 4: BÀN LUẬN 83

4.1. Đặc đi em lâm sàng 83

4.1.1. Tuổi và giới 83

4.1.2. Lý do vào viện 84

4.1.3. Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện 85

4.1.4. Điểm Glasgow khi nhập viện 85

4.1.5. Điểm Karnofsky của bệnh nhân khi vào viện 86

4.1.6. Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân khi nhập viện 86

4.2. Chẩn đoán hình ảnh 89

4.2.1. Đặc điểm hình ảnh chung 89

4.2.2. Hình ảnh trên phim cắt lớp vi tính 94

4.2.3. Hình ảnh u trên phim cộng hưởng từ 97

4.3. Một số vấn đề về kỹ thuật trong phẫu thuật 99

4.3.1. Kỹ thuật phẫu thuật u 99

4.3.2. Vấn đề sử dụng kính vi phẫu trong phẫu thuật 100

4.4. Kết quả điều trị 101

4.4.1 Biến chứng sau mổ 101

4.4.2. Chất lượng cuốc sống bệnh nhân sau mổ 102

4.4.3. Thời gian sống thêm sau mổ 103

KẾT LUẬN 108

CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment