Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, cắt lớp vi tính và đánh giá kết quả phẫu thuật u nhú mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, cắt lớp vi tính và đánh giá kết quả phẫu thuật u nhú mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ 05/2012 đến 05/2014.U nhú mũi xoang là loại u thường gặp nhất trong các khối u lành tính mũi xoang có nguồn gốc biểu mô, chiếm tỷ lệ 0,5 – 4% các khối u vùng mũi xoang, được mô tả lần đầu tiên bởi Ward và Billroth năm 1854 [1]. Sau đó u nhú mũi xoang được nhiều tác giả mô tả dưới các tên gọi khác nhau. Năm 2005 Tổ chức y tế thế giới chia u nhú mũi xoang làm 3 loại mô bệnh học gồm: u nhú thường, u nhú đảo ngược, u nhú tế bào lớn ưa axit [2], [3], [4], [5]. Trong đó u nhú đảo ngược với đặc tính hay tái phát và có khả năng ung thư hóa. Với đặc điểm lâm sàng ít đặc hiệu, tuy nhiên hiện nay với các phương tiện chẩn đoán tiên tiến, hiện đại thì việc xác định u nhú mũi xoang không còn quá khó khăn cho các thầy thuốc chuyên khoa.
Vấn đề mới khi nghiên cứu về u nhú mũi xoang những năm gần đây là cơ chế bệnh sinh mà nổi trội lên cả là hàng loạt các bằng chứng về mối liên quan giữa HPV và u nhú mũi xoang. Các thử nghiệm bằng thuốc chống vi rút được bắt đầu áp dụng trong điều trị u nhú mũi xoang [6],[7]. Tuy nhiên số ca nghiên cứu còn ít và kết quả còn hạn chế. HPV và u nhú mũi xoang vẫn còn là vấn đề mở, cần thêm nhiều nghiên cứu và bằng chứng cụ thể hơn.
Tính đến nay phẫu thuật là phương pháp chủ yếu để điều trị u nhú mũi xoang. Trước đây khi phẫu thuật nội soi chưa phát triển thì phẫu thuật đường ngoài là chủ yếu (phẫu thuật mở cạnh mũi, Rouge – Denker, lột găng tầng giữa sọ mặt, phẫu thuật Caldwell- Luc) cắt một phần hay toàn bộ phần giữa xương hàm tùy theo mức độ lan rộng của khối u. Ngày nay phẫu thuật nội soi với trang thiết bị hiện đại: định vị, các dụng cụ phẫu thuật… cho phép kiểm soát tốt hơn các tổn thương ở hốc xoang sâu, dần thay thế phẫu thuật ngoài. Phẫu thuật ngoài vẫn còn áp dụng ở những trường hợp UNMX lan rộng, ung thư hóa hoặc tái phát nhiều lần.
Ở Việt nam, đã có các nghiên cứu về hình thái lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi hoặc phẫu thuật đường ngoài điều trị u nhú mũi xoang. Chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả điều trị của từng loại u nhú, của từng loại phẫu thuật. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, cắt lớp vi tính và đánh giá kết quả phẫu thuật u nhú mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ 05/2012 đến 05/2014” với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và cắt lớp vi tính u nhú mũi xoang.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật u nhú mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ 05/2012 – 05/2014.
HA NỘI – 2014
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, cắt lớp vi tính và đánh giá kết quả phẫu thuật u nhú mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ 05/2012 đến 05/2014
1. Sadeghi, N., Sinonasalpapillomas, treatment, ed. E.Medecine1999.
2. Trần Văn Hợp Giải phẫu bệnh học2005: NXB y học. tr 104.
3. Barnes, L., W.H. Organization, and I.A.f.R.o. Cancer, Pathology and genetics of head and neck tumours2005: World Health Organization.
4. Maithani T, D.D., Apoorva P, Nitin C ,, Sinonasal papillomas: a retrospective clinicopathologic study and comprehensive review. Indian journal of medical specialities, 2011. 2: p. 140 – 143.
5. Thompson L 40 Surgical pathology of Sinonasal tract Tumors. American Society for clinical pathology, 2011.
6. Caversaccio, M. and S. Aebi, Medical treatment of nasal squamous papilloma with imiquimod cream. The Journal of Laryngology & Otology, 2003. 117(09): p. 720-722.
7. Shemen, L.J. and Y. Shnayder, Office-based intralesional cidofovir injections for nasal septal papilloma: a pilot study. Otolaryngol Head Neck Surg, 2006. 135(1): p. 149-51.
8. Myers, E.N., et al., Management of inverted papilloma. The Laryngoscope, 1990. 100(5): p. 481-490.
9. Gluckman J.L Tumors of sinuses. The sinuses Paven Press, 1995: p.45 –
47.
10. Vrabec, D.P., The inverted Schneiderian papilloma: a clinical and pathological study. The Laryngoscope, 1975. 85(1): p. 186-220.
11. Phillips, P.P., R.O. Gustafson, and G.W. Facer, The clinical behavior of inverting papilloma of the nose and paranasal sinuses: report of 112 cases and review of the literature. The Laryngoscope, 1990. 100(5): p. 463-469.
12. Miller, P.J., et al., Intracranial inverting papilloma. Head & neck, 1996. 18(5): p. 450-454.
13. Vural, E., J.Y. Suen, and E. Hanna, Intracranial extension of inverted papilloma: an unusual and potentially fatal complication. Head & neck, 1999. 21(8): p. 703-706.
14. Lawson, W., et al., Inverted papilloma: an analysis of 87 cases. The Laryngoscope, 1989. 99(11): p. 1117-1124.
15. Stankiewicz, J.A. and S.J. Girgis, Endoscopic surgical treatment of nasal and paranasal sinus inverted papilloma. Otolaryngology–head and neck surgery: official journal of American Academy of Otolaryngology-Head and Neck Surgery, 1993. 109(6): p. 988-995.
16. Krouse, J.H., Development of a staging system for inverted papilloma. The Laryngoscope, 2000. 110(6): p. 965-968.
17. Lương Tuấn Thành Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học của 30 trường hợp u nhú mũi xoang tại Viện Tai Mũi Họng trung ương. Luận văn thạc sỹ, Đại học y Hà Nội, 2004.
18. Nguyễn Quang Trung Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng,đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi và yếu tố nguy cơ HPV u nhú mũi xoang. Luận án tiến sĩ y học, Đại học y hà nội, 2012.
19. Đỗ Xuân Hợp Giải phẫu người – Đầu mặt cổ1968: NXB Y học. Tr 57-59.
20. Becker S.P Anatomy for endoscopic sinus surgery. The Otolatyngologic clinics of North America 1989, 1989. 22(4): p. p.677- 682.
21. Klossek Chirurgie endonasale sous guidage endoscopique, ed. 32004: Masson. 1 -18.
22. Bent, J.P., C. Cuilty-Siller, and F.A. Kuhn, The frontal cell as a cause of frontal sinus obstruction. American Journal of Rhinology, 1994. 8(4): p. 185-191.
23. Davis, W.E., J. Templer, and D.S. Parsons, Anatomy of the paranasal sinuses. Otolaryngologic Clinics of North America, 1996. 29(1): p. 57-74.
24. Cummings Neoplasmes of the nasal cavity, 1998: Otolaryngology Head and Neck surgery. 888 – 890.
25. Janfaza Surgical anatomy of the head and neck2001: Lippincott Williams & Wilkins.
26. Nguyễn Tấn Phong Phâu thuật nội soi chức năng xoang1998: NXB Y học. 5 -10.
27. Carrau, R.L. and E.N. Myers, Operative otolaryngology: head and neck surgery. 2008.
28. Ngô Ngọc Liễn Sinh lý niêm mạc đường hô hấp trên và ứng dụng. Tạp chí Tai Mũi Họng, 2000. 1: p. tr 68 – 77.
29. Bielamowicz, S., T. Calcaterra, and D. Watson, Inverting papilloma of the head and neck: the UCLA update. Otolaryngology–head and neck surgery: official journal of American Academy of Otolaryngology- Head and Neck Surgery, 1993. 109(1): p. 71-76.
30. Eavey, R.D., Inverted papilloma of the nose and paranasal sinuses in childhood and adolescence. The Laryngoscope, 1985. 95(1): p. 17-23.
31. Garavello, W. and R.M. Gaini, Incidence of inverted papilloma in recurrent nasal polyposis. The Laryngoscope, 2006. 116(2): p. 221-223.
32. Moon, I.J., et al., Cigarette smoking increases risk of recurrence for sinonasal inverted papilloma. American journal of rhinology & allergy, 2010. 24(5): p. 325-329.
33. Ngô Ngọc Liễn U lành tính hốc mũi., Giản yếu bệnh học Tai Mũi Họng1998: NXB Y học. tr 34 -35.
34. Võ Tấn Tai Mũi Họng thực hành. Vol. 1. 1979: NXB y học. Tr 144.
35. Bhandary, S., et al., Sinonasal inverted papilloma in eastern part of Nepal. Kathmandu University Medical Journal, 2006. 4: p. 431 -435.
36. Segal, K., et al., Inverting papilloma of the nose and paranasal sinuses. The Laryngoscope, 1986. 96(4): p. 394-398.
37. Guillemaud, J.P. and I.J. Witterick, Inverted papilloma of the sphenoid sinus: clinical presentation, management, and systematic review of the literature. The Laryngoscope, 2009. 119(12): p. 2466-2471.
38. Bajaj, M.S. and N. Pushker, Inverted papilloma invading the orbit. Orbit, 2002. 21(2): p. 155-159.
39. Fakhri, S., et al., Challenges in the management of sphenoid inverted papilloma. American Journal of Rhinology, 2005. 19(2): p. 207-213.
40. Cardesa, A. and P.J. Slootweg, Pathology of the Head and Neck2006: Springer.
41. Stephen, J.K., et al., Epigenetic events underlie the pathogenesis of sinonasalpapillomas. Modern pathology, 2007. 20(10): p. 1019-1027.
42. Roh, H.-J., et al., Inflammation and the pathogenesis of inverted papilloma. American Journal of Rhinology, 2004. 18(2): p. 65-74.
43. Cheng, T., et al., Oncocytic schneiderian papilloma found in a recurrent chronic paranasal sinusitis. Chang Gung medical journal,
2006. 29(3): p. 336.
44. Bertrand, B., et al., Papillomes inversés: diagnostic et voies d’abord chirurgical. Les Cahiers d’oto-rhino-laryngologie, de chirurgie cervico¬faciale et d’audiophonologie, 1999. 34(1): p. 31-37.
45. Howard, D.J. and V.J. Lund, The midfacial degloving approach to sinonasal disease. The Journal of Laryngology & Otology, 1992. 106(12): p. 1059-1062.
46. Védrine, P.-O., et al., Chirurgie des tumeurs sinusiennes. EMC- Chirurgie, 2005. 2(6): p. 694-708.
47. Han, J.K., et al., An evolution in the management of sinonasal inverting papilloma. The Laryngoscope, 2001. 111(8): p. 1395-1400.
48. Nghiêm Thị Thu Hà Bước đầu đánh giá kết quả điều trị u nhú mũi xoang bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện tai mũi họng trung ương. Luận văn chuyên khoa n,Đại học Y Hà nội, 2009.
49. Lawson, W., M.R. Kaufman, and H.F. Biller, Treatment outcomes in the management of inverted papilloma: an analysis of 160 cases. Laryngoscope, 2003. 113(9): p. 1548-56.
50. Wang, T., et al., Endoscopic management of sinonasal inverted papilloma: choice of surgical approaches and efficacy. Biological and Biomedical Reports, 2011. 1.
51. Juan R. Gras-Cabrerizo, M.D., Joan R. Montserrat-Gili, M.D., Humbert Massegur-Solench, M.D., and M.D. Xavier Leo’ n-Vintro’ , Julia De Juan, M.D., and Josep M. Fabra-Llopis, M.D, Management of sinonasal inverted papillomas and comparison of classification staging systems. American Journal of Rhinology & Allergy, 2010. 24(1): p. 66 – 69.
52. Jameson, M.J. and S.E. Kountakis, Endoscopic management of extensive inverted papilloma. American Journal of Rhinology, 2005. 19(5): p. 446-451.
53. Minovi, A., et al., Inverted papilloma: feasibility of endonasal surgery and long-term results of 87 cases. Rhinology, 2006. 44(3): p. 205-210.
54. Chaudhry, I.A., et al., Inverted papilloma invading the orbit through the nasolacrimal duct: a case report. Orbit, 2005. 24(2): p. 135-139.
55. Lawson, W. and Z.M. Patel, The evolution of management for inverted papilloma: an analysis of 200 cases. Otolaryngology–Head and Neck Surgery, 2009. 140(3): p. 330-335.
56. Lee, D., et al., Focal hyperostosis on CT of sinonasal inverted papilloma as a predictor of tumor origin. American journal of neuroradiology, 2007. 28(4): p. 618-621.
57. Chiu, A.G., et al., Radiographic and histologic analysis of the bone underlying inverted papillomas. The Laryngoscope, 2006. 116(9): p. 1617-1620.
58. Bhalla, R. and E. Wright, Predicting the site of attachment of sinonasal inverted papilloma. Rhinology, 2009. 47(4): p. 345-348.
59. Al Badaai, Y., et al. Radiological localization of Schneiderian papilloma. in International forum of allergy & rhinology. 2011. Wiley Online Library.
60. Yousuf, K. and E.D. Wright, Site of attachment of inverted papilloma predicted by CT findings of osteitis. American Journal of Rhinology,
2007. 21(1): p. 32-36.
61. Sham, C., et al., The roles and limitations of computed tomography in the preoperative assessment of sinonasal inverted papillomas. American Journal of Rhinology, 2008. 22(2): p. 144-150.
62. Maroldi, R., et al., Magnetic resonance imaging findings of inverted papilloma: differential diagnosis with malignant sinonasal tumors. American Journal of Rhinology, 2004. 18(5): p. 305-310.
63. Jeon, T., et al., Sinonasal inverted papilloma: value of convoluted cerebriform pattern on MR imaging. American journal of neuroradiology, 2008. 29(8): p. 1556-1560.
64. Cannady, S.B., et al., New staging system for sinonasal inverted papilloma in the endoscopic era. The Laryngoscope, 2007. 117(7): p. 1283-1287.
65. Yoon, J.-H., C.-H. Kim, and E.C. Choi, Treatment outcomes of primary and recurrent inverted papilloma: an analysis of 96 cases. The Journal of Laryngology & Otology, 2002. 116(09): p. 699-702.
66. Barnes, L., Schneiderian papillomas and nonsalivary glandular neoplasms of the head and neck. Modern pathology, 2002. 15(3): p. 279-297.
67. Ward, B.E., R.E. Fechner, and S.E. Mills, Carcinoma arising in oncocytic Schneiderian papilloma. The American journal of surgical pathology, 1990. 14(4): p. 364-369.
68. Von Buchwald , C. and P.J. Bradley Risks of malignancy in inverted papilloma of the nose and paranasal sinuses. Current opinion in otolaryngology & head and neck surgery, 2007. 15(2): p. 95-98.
69. Maithani, T., et al., Bilateral fungiform papilloma with synchronous verrucous carcinoma of the nasal septum: a rare presentation and a literature review. The Journal of Laryngology & Otology, 2012. 126(04): p. 424-427.
70. Oikawa, K., et al (2007), Clinical and pathological analysis of recurrent inverted papilloma. Annals of otology rhinology and laryngology, 116(4): p. 297.
71. Anari, S. and S. Carrie, Sinonasal inverted papilloma: narrative review. The Journal of Laryngology & Otology, 2010. 124(07): p. 705-715.
72. Kamel, R., A. Khaled, and T. Kandil, Inverted papilloma: new classification and guidelines for endoscopic surgery. American Journal of Rhinology, 2005. 19(4): p. 358-364.
73. Sham, C., et al., Treatment results of sinonasal inverted papilloma: an 18-year study. American journal of rhinology & allergy, 2009. 23(2): p. 203-211.
74. Waitz, G. and M.E. Wigand, Results of endoscopic sinus surgery for the treatment of inverted papillomas. The Laryngoscope, 1992. 102(8): p. 917-922.
75. Wormald, P.J., et al., Endoscopic removal of sinonasal inverted papilloma including endoscopic medial maxillectomy. The Laryngoscope, 2003. 113(5): p. 867-873.
76. Chevalier, G.M.E.A.J.A.D.D., Surgical management of sinonasal inverted papillomas through endoscopic approach. Eur Arch Otorhinolaryngol 2007. 264: p. 1419 -1424.
77. Woodworth, B.A., et al., Clinical outcomes of endoscopic and endoscopic-assisted resection of inverted papillomas: a 15-year experience. American Journal of Rhinology, 2007. 21(5): p. 591-600.
78. Yoon, B.-N., et al., Frontal sinus inverted papilloma: surgical strategy based on the site of attachment. American journal of rhinology & allergy, 2009. 23(3): p. 337-341.
79. Holzmann, D., et al., Management of benign inverted sinonasal papilloma avoiding external approaches. The Journal of Laryngology & Otology, 2007. 121(06): p. 548-554.
80. Lawson, W., et al., Inverted papilloma: a report of 112 cases. The Laryngoscope, 1995. 105(3): p. 282-288.
81. Landsberg, R., et al., Attachment-oriented endoscopic surgical strategy for sinonasal inverted papilloma. American Journal of Rhinology,
2008. 22(6): p. 629-634.
82. Lesperance, M.M. and R.M. Esclamado, Squamous cell carcinoma arising in inverted papilloma. Laryngoscope, 1995. 105(2): p. 178-83.
83. Guilherme de Toledo Leme Constantino , T.T.A., Fabrizio R. Romano ,Richard L. Voegels, Ossamu Butugan, The role of endoscopic surgery in the treatment of nasal inverted papilloma. Rev Bras Otorrinolaringol, 2007. 73(1): p. 65-68.
84. Mirza, S., et al., Sinonasal inverted papillomas: recurrence, and synchronous and metachronous malignancy. The Journal of Laryngology & Otology, 2007. 121(09): p. 857-864.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 3
1.1.1. Thế giới 3
1.1.2. Việt nam 4
1.2. MỘT SỐ ĐIỂM CƠ BẢN VỀ GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG VÀ GIẢI
PHẪU NỘI SOI MŨI XOANG 4
1.2.1. Giải phẫu hốc mũi 4
1.2.2 . Giải phẫu các xoang cạnh mũi 7
1.2.3. Hệ thống mạch máu mũi xoang 10
1.3. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NIÊM MẠC MŨI XOANG 12
1.3.1. Niêm mạc khứu giác 12
1.3.2. Niêm mạc hô hấp 12
1.3.3. Lớp chất nhầy 13
1.4. SINH LÝ NIÊM MẠC MŨI XOANG 13
1.4.1. Hoạt động thanh thải lông nhầy [28] 13
1.4.2. Hoạt động dẫn lưu 13
1.5. BỆNH HỌC U NHÚ MŨI XOANG 13
1.5.1. Dịch tễ học lâm sàng [24], [29], [30] 13
1.5.2. Bệnh sinh u nhú mũi xoang [31], [32] 14
1.5.3. Đặc điểm lâm sàng 14
1.5.4. Đặc điểm CLVT [18] 15
1.5.5. Đặc điểm mô bệnh học 17
1.5.6. Chẩn đoán u nhú mũi xoang 18
1.6. ĐIỀU TRỊ U NHÚ MŨI XOANG 20
1.6.1. Các phương pháp điều trị u nhú mũi xoang 20
1.6.2. Phẫu thuật đường ngoài 20
1.6.3. Phẫu thuật nội soi u nhú mũi xoang [18],[47] 22
Chương 2 23
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 23
2.1.1. Tiêu chuẩn lựu chọn bệnh nhân 23
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 24
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 24
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu 24
2.2.3. Các thông số nghiên cứu 24
2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu 27
2.2.5 . Phương tiện nghiên cứu 29
2.2.6. Xử lý số liệu 29
2.2.7. Đạo đức nghiên cứu 29
Chương 3 30
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC30
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 30
3.1.2. Đặc điểm CLVT của u nhú mũi xoang 34
3.1.3. Mô bệnh học u nhú mũi xoang 38
3.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNMX 40
3.2.1. Điều trị phẫu thuật UNMX 40
3.2.2. Kết quả phẫu thuật tại thời điểm khám hiện tại 42
Chương 4 47
BÀN LUẬN 47
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC47
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng 47
4.1.2. Đặc điểm CLVT của u nhú mũi xoang 55
4.1.3. Đặc điểm mô bệnh học 60
4.1.4. Đối chiếu đặc điểm mô bệnh học, lâm sàng và cắt lớp vi tính 63
4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNMX 63
4.2.1. Điều trị phẫu thuật u nhú mũi xoang 63
4.2.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị UNMX 69
KẾT LUẬN 78
KIẾN NGHỊ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 3.1. Phân bố theo tuổi 30
Bảng 3.2. Phân bố theo giới 30
Bảng 3.3. Thời gian diễn biến bệnh cho tới khi vào viện 31
Bảng 3.4. Lý do khám bệnh 31
Bảng 3.5. Tiền sử 32
Bảng 3.6. Triệu chứng cơ năng 32
Bảng 3.7. Hình thái u qua thăm khám nội soi 33
Bảng 3.8. Xác định vị trí xuất phát u qua nội soi 33
Bảng 3.9. Vị trí xuất phát UNMX xác định trong phẫu thuật 34
Bảng 3.10. Các đặc điểm tổn thương trên CLVT 34
Bảng 3.11. Vị trí các xoang trên chụp CLVT đối chiếu giai đoạn Krouse .. 35
Bảng 3.12. Đối chiếu tổn thương các xoang trên CLVT và trong PT 36
Bảng 3.13. Giai đoạn trên CLVT 37
Bảng 3.14. Đối chiếu giai đoạn trên CLVT và trong PT 38
Bảng 3.15. Phân loại mô bệnh học 38
Bảng 3.16. Các tổn thương biểu mô 39
Bảng 3.17. Đối chiếu thể MBH – Lâm sàng – CLVT 39
Bảng 3.18. Các đường phẫu thuật lấy bỏ u 40
Bảng 3.19. Đối chiếu đường phẫu thuật và giai đoạn trên CLV 40
Bảng 3.20. Đối chiếu thể mô bệnh học và đường phẫu thuật 41
Bảng 3.21. Biến chứng sau phẫu thuật 41
Bảng 3.22. Tỷ lệ tái phát 42
Bảng 3.23. Số lần tái phát sau phẫu thuật 42
Bảng 3.24. Hoàn cảnh phát hiện tái phát u 42
Bảng 3.25. Đối chiếu giải phẫu bệnh ban đầu và khi tái phát u 43
Bảng 3.26. Vị trí tái phát u 43
Bảng 3.27. Đối chiếu vị trí xuất phát trong phẫu thuật và vị trí tái phát u … 44
Bảng 3.28. Đối chiếu tỷ lệ tái phát và giai đoạn u 45
Bảng 3.29. Đối chiếu tỷ lệ tái phát và đường phẫu thuật 45
Bảng 3.30. Tỷ lệ tái phát và mô bệnh học 46
Bảng 3.31. Đối chiếu vị trí tái phát u và đường phẫu thuật lại lấy bỏ u 46
Bảng 4.1. Tái phát và giai đoạn u 75
Bảng 4.2. Tỷ lệ tái phát và đường phẫu thuật của giai đoạn T3 76
Biểu đồ 3.1. Đối chiếu tổn thương các xoang trên CLVT và trong phẫu thuật .. 37
DANH MỤC HÌNH
•
Hình 1.1. Thành trên hốc mũi và trần các xoang sàng 5
Hình 1.2. Thiết đồ đứng dọc qua vách mũi xoang 6
Hình 1.3. Phức hợp lỗ ngách 7
Hình 1.4. Hệ thống xoang cạnh mũi 7
Hình 1.5. Liên quan xoang bướm, thần kinh thị và động mạch cảnh trong 10
Hình 1.6. Hệ thống mạch máu mũi xoang 10
Hình 1.7. CLVT coronal 15
Hình.1.8. U nhú xoang bướm xâm lấn nội sọ 17
Hình 1.9. Hình ảnh vi thể của u nhú thường 17
Hình 1.10. Hình ảnh vi thể của u nhú đảo ngược 18
Hình 1.11. MBH u nhú tế bào lớn ưa axit 18
Hình 1.12. Đường mở cạnh mũi 22
Hình 3.1. Hình thái u qua nội soi 33
Hình 3.2. Ổ tăng sinh xương 35
Hình 3.3. Giãn rộng lỗ thông xoang hàm 35
Hình 3.4. U xoang bướm xâm lấn nội sọ 36
Hình 3.5. Tái phát thành ngoài xoang hàm 44