Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của chảy máu não ở bệnh nhân dưới 60 tuổi

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của chảy máu não ở bệnh nhân dưới 60 tuổi

Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của chảy máu não ở bệnh nhân dưới 60 tuổi.Tai Biến Mạch Não (TBMN) là nguyên nhân tử vo ng đứng hàng thứ ba sau bệnh tim mạch và ung thư ở c ác nước phát triển nhưng là nguyên nhân hàng đầu gây tàn tật. Theo thông báo t ại Hoa Kỳ mỗi năm c ó khoảng 175.000 trường hợp tai biến mạc h não và c ó 75.000 trường hợp tử vong [1]. Đột quỵ não đang là vấn đề thời sự của y học và xã hội vì tuổi thọ trung bình trong dân ngày càng tăng tro ng khi nguy c ơ tai biến mạch não tăng the o tuổi. Hiện nay, tai biến mạch não cũng xảy ra ở bệnh nhân trẻ tuổi, những người trong độ tuổi lao động. Như vậy, tác động của tai biến mạch não ngày càng trở nên to lớn, gây giảm, mất khả năng sống độc lập của c á nhân người bệnh tạo thành gánh nặng cho gia đình và xã hội.

Tai biến mạc h não được chia làm ba lo ại lớn là: Nhồi máu não, Chảy máu não và Chảy máu dưới nhện. Chảy máu não xảy ra khi máu thoát khỏi thành mạch vào nhu mô não. Chảy máu não có nhiều nguyên nhân, theo y văn kin điển, chảy máu não ở người trung niên trở lên t ường d tăng uyết áp, ở người trẻ tuổi thường do dị dạng mạch [2]. Năm 1676, Willis phát hiện ra đa giác Willis mở đầu cho những nghiên cứu về tai biến mạch não [3].
Năm 1971, máy c hụp cắt lớp vi tính được phát minh, giúp phân biệt chảy máu não và nhồi máu não trong những giờ đầu và t đây nhiều công trình
nghiên cứu chảy máu não ở người trẻ tuổi được thực hiện. Năm 1990, Nguyễn Văn Đăng với luận án“ Góp phần nghiên cứu lâm sàng, chẩn đoán và xử trí xuất huyết nội sọ ở người trẻ dưới 50 tuổi” đã chỉ ra nguyên nhân chính của chảy máu não ở người trẻ tuổi phần lớn là do dị d ng m ch, chiếm
51,6 % [2]. Tháng 2 năm 1991, c hiếc máy chụp cắt lớp vi tính sọ não lần đầu tiên được sử dụng t i Bệnh viện Hữu Nghị giúp cho việc chẩn đ án và điều trị ngày càng hiệu quả [2]. 
Trong những năm gần đây, c hảy máu não gặp với tỷ lệ cao ở những bệnh nhân trẻ tuổi trong đó yếu tố nguy c ơ và nguyên nhân của chảy máu não c ũng khác với những bệnh nhân cao tuổi. Vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của chảy máu não ở bệnh nhân dưới 60 tuổi” với mục tiêu cụ thể như sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng chảy máu não ở bệnh nhân dưới 60 tuổi.
2. Xác định một số yếu tố nguy cơ và nguyên nhân chảy máu não ở người dưới 60 tuổi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của chảy máu não ở bệnh nhân dưới 60 tuổi
1 .Vũ Anh Nhị (2006) “Thần kinh học ”. Bộ môn Thần kinh. NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, tr. 249.
2 .Nguyễn Văn Đăng (2000) “ Tai biến mạch máu não” nhà xuất bản Y học.
3. Đào Thị Bích Hòa (1996): “Nhận xét lâm sàng-cận lâm sàng của tai biến thiếu máu não cục bộ ở người trên 45 tuổi”. Luận văn Thạc sĩ Y họ c, Đ ại học Y Hà Nội.
4. Nguyễn Chương (2001) “Sơ lược giải phẫu chức năng tuần ho àn não ” Hội thảo chuyên đề liên khoa, Báo cáo khoa học. Bệnh viện Bạch Mai Hà
Nội, tr. 6-8.
5. Hoàng Khánh, Lê Đức Hinh, Lê Quang Cường, Ngô Đăng Thục (2013) “Giáo trình sau đại học thần kinh học ” Hoàng Khánh chủ biên. Dịch tễ học tai biến mạch máu não tr. 227.Trường Đại học Y Dược Huế. NXBbĐại học Huế.
13. Nguyễn Văn Huy (2006) “Giải phẫu người”. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội; tr. 327-355.
14. Ngô Quang Quyền( 2007) “Atlas giải phẫu người”. tr 105, 108.Tài liệu dịch từ bản tiếng Anh của Frank H. Netter. Nhà Xuất bản Y học.
15. Nguyễn Chương (1981) “Hệ thần kinh trung ương”, Tập II. Tài liệu dịch từ bản tiếng Pháp của Lazorthes; Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
16. Đỗ Xuân Hợp ( 1971) “Giải phẫu đầu mặt cổ”. NXB Y học, Hà Nội; tr.189-271
17. Nguyễn Văn Chương (2005) “Thực hành lâm sàng thần kinh học”, (Tập III – Bệnh học thần kinh). Nhà xuất bản Y học
18. Nguyễn Văn Đăng (2006) “Tai biến mạch máu não ” Nhà xuất bản Y học.
19. Nguyễn Xuân Huyến (2007) “Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy c ơ c ủa nhồi máu não ở người dưới 50 tuổi”. Luận văn Thạc sĩ Y họ c, Đ ại học Y Hà Nội.
20. Lê Đức Hinh và cộng sự (2008): “Tai biến mạch máu não”. Nhà xuất bản Y học, 29-47, tr. 19- 28
21. Ngô Đăng Thục (1983) “Đặc điểm lâm sàng thần kinh tắc mạch não hệ động mảch cản trong”. Luận văn Bá sĩ ội trú bệnh viện, Đ i học Y Hà Nội.
22. Lê Văn Thính, Lê Trọng Luân, Lê Đức Hinh, Nguyễn Chương (2001) “Phân loại tai biến nhồi máu não ” Chẩn đo án và xử trí tai biến mạch máu não. Hội thảo chuyên đề liên khoa, 42-47. 
23. Đinh Văn Thắng (2007) “Nghiên c ứu một số yếu tố nguy c ơ ở bệnh
nhân tai biến mạch máu não tại Khoa Thần kinh Bệnh viện Thanh Nhàn”.
Luận văn Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Đ ại học Y Hà Nội.
24. Bảng phân loại quốc tế bệnh tật ICD- 10 tr 375. NXB Y học.
25. Lâm Văn Chế (1998) “Chảy máu nội sọ”. Bài giảng cho cao học, nội trú. Bộ môn Thần kinh, Trường Đ ại học Y Hà Nội.
26. Lê Đức Hinh (2001) “Tình hình tai biến mạch máu não hiện nay t ại các nước châu Á”. Báo cáo khoa học hội thảo chuyên đề liên chuyên khoa.NXB Y học.
27. Nguyễn Thị Nữ (2005) “Nghiên c ứu ngưng tập tiểu cầu và một số yếu tố đông máu ở bệnh nhân tăng huyết áp có rối lo ạn lipid máu”. Luận án Tiến sĩ Y học, Đ ại học Y Hà Nội.
28. Đào Ngọc Phong (1979) “Nghiên cứu nhịp sinh học người cao tuổi và tác động của khí hậu tới TBMMN theo nhịp ngày đêm, n ịp mùa trong năm”. Luận án Phó Tiến sĩ Y ọ , Đ i học Y Hà Nội.
29. Nguyễn Công Hoan (2010) “Một số yếu tố nguy cơ và nguyên nhân gây nhồi máu não ở người dưới 50 tuổi”. Y học thực hành 3, tr. 64-66.

30. Lê Quang Cường, Lê Trọng Luân, Nguyễn Thanh Bình (2003) “ g iên ứu một số yếu tố nguy ơ ủa tai biến m ch máu não t i Bệnh viên Bạch Mai”. Y học Việt Nam, 2, tr. 32-37.
31. Nguyễn Văn Đăng (1992) “Một số nhận xét ban đầu về tình hình nguyên nhân tai biến mạch máu não ” Nội san Thần kinh- Phẫu thuật Thần kinh-số đặc biệt chào mừng 90 năm (1902-1990) Đ ại học Y Hà Nội, tr. 101-106.
32. Lê Đức Hinh, Nguyễn Chương, Nguyễn Phương Mỹ, Ngô Đặng Thục, Lê Văn Thính (2003) “Đề xuất quy trình chẩn đo án lâm sàng, cận lâm sàng của nhồi máu n ”. ội san Thần kinh học, 1, tr. 55-64. 
33. Nguyễn Văn Tảo (1987) “Đặc điểm xơ vữa động mạch qua quan sát 1000 trường hợp giải phẫu bệnh lý t ại Quân y viện 108”. Luận án Phó Tiến sĩ Y ọc, Học viện Quân Y.
34. Lâm Văn Chế, Trịnh Tiến Lực (2002) “Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học nhồi máu não tại Khoa Thần Kinh Bệnh viện B ạch Mai Hà Nội”. Công trìn ng iên ứu khoa học, Bệnh viện B ch Mai Hà Nội (2000-2002) tập II, tr. 69-75.
35. Lê Quang Cường (2005) “Cá yếu tố nguy ơ tai biến m máu”. ội san Thần kinh, 7, tr. 1-4.
36. Hồ Hữu Lương (1998) “Tai biến mạch máu não”. Lâm sàng thần kinh; tập 3; NXB Y học, Hà Nội; tr. 84-93.
37. Trương Thị Ánh Tuyết, Vũ Anh Nhị ( 2006) “Khảo sát thang điểm Glasgow tro ng tiên lượng tử vong của bệnh nhân hôn mê do xuất huyết não ” Tập san hội nghị, Hội nghị khoa học lần thứ 6, Hội Thần kinh Việt Nam, tr 170 -173.
38. Trịnh Thị Khanh (2004) “Nghiên cứu chẩn đo án và điều trị chảy máu
não ở người tăng huyết áp”, Luận án Tiến sĩ Y học. Đ ại học Y Hà Nội.
39. Nguyễn Thị Liên Hương (2003) “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh
chụp cắt lớp vị tính và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân chảy máu não
thất trên 15 tuổi”, Luận án Tiến sĩ Y ọc, Học viện Quân Y, Hà Nội.
40. Hồ Hữu Lựơng (2006) “Chẩn đo án định khu thương tổn hệ thần kinh”,
Nhà xuất bản Y học.
41. Nguyễn Thế Duy, Nguyễn Văn Thông (2000) “ ân 7 trường hợp xuất
huyết thân não”, Khoa học và phát triển ( 9), tr. 79 – 81.
42. Đinh Thị Bảo Lâm (2012) “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học
và một số yếu tố tiên lượng của chảy máu thân não ”, Luận văn Thạc sỹ Y
học. Đ i học Y Hà Nội.
43. Jacques Clarisse, Nguyễn Thi Hùng, Phạm Ngọc Hoa (2008) “Hình
ảnh học sọ não”, tài liệu dịch từ tiếng Pháp, Nxb Y học. tr 176. 
44. Lê Văn Thính (2008) “D oppler xuyên sọ trong chẩn đo án bệnh lý mạch
máu não ” Tro ng cuốn Hướng dẫn chẩn đo án và xử trí tai biến mạch máu
n , (Lê Đức Hinh và Nhóm chuyên gia chủ biên). Nhà xuất bản Y học,
125-139.
62. Trương Ngọc Sơn (2010) “Nghiên c ứu đặc điểm hình ảnh c ộng hưởng từ
chảy máu nhu mô não không do chấn thương”, Luận văn thạc sỹ Y học,
Đ ại họ c Y Hà Nội.
63. Fuji Y., Takeuchi S., Minakawa T., Sasaki O. (1998) “Multivariate
analysis of hematoma enlargement in spontaneous intracerebral
hemorrhage”, Stroke, 29, pp. 1160- 1166.
64. Hayashi B. M., Handa Y., Kobayshi H, et al. (1989) “Prognosis of
intraventricular hemorrhage due to rupture of intracranial aneurysm”,
Zent. BL Neurochir, 50 (3-4), pp. 132-137.
65. Hồ Hữu Thật, Vũ Anh Nhị (2007) “Đặc điểm của xuất huyết não do
tăng huyết áp”, Kỷ yếu c ác c ông trình nghiên cứu kho a học chuyên ngành
Thần kinh kỷ niệm 53 năm ngày thành lập c huyên ngành Thần kinh họ c
Việt Nam, xuất bản tháng 12/2009, tr. 128- 132.
66. Nguyễn Văn Thông và cộng sự (2012) “Đánh giá kết quả điều trị tích
cực nội kho a chảy máu não do tăng huyết áp tại trung tâm Đột quỵ não –
Bệnh viện TWQĐ 108”, Y họ c thực hành, 811+ 812, tr .317- 328.
67. Nguyễn Minh Hiện (2010) “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đột quỵ c hảy
máu não tại khoa đột quỵ Bệnh Viện 103”, Tạp chí Y Dược lâm sàng
108, tập 5- số đặc biệt, tr.104-110.
68. Nguyễn Văn Tuyến (2015) “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng và ỉ địn t ông k í ơ ọ ở bện n ân ảy máu n mứ độ v a
và lớn trên lều tiểu não”tr. 56. Luận án tiến sĩ Y học. Viện nghiên cứu
kho a họ c Y Dược lâm sàng 108.
69. Hoàng Khánh (2012) “Tăng huyết áp và Tai biến mạch máu não ”, Y họ c
thực hành, 811+ 812, t 23- 37.
70. Nguyễn Văn Thông (1997) “Bệnh mạch máu não và các cơn đột
quỵ”. à xuất bản Y ọ Hà ội.
71. Lê Văn Thính (2002) “Một số n ận xét lâm sàng ủa ảy máu n ”.
T p í Y ọ t ự àn số 2 tr. 80 – 82. 
72. Trần Viết Lực (2000) “Nghiên c ứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh c hụp
c ắt lớp vi tính và phương hướng điều trị chảy máu não thất không do
chấn thương”. Luận văn Bác sĩ nội trú c ác bệnh viện, Đại họ c Y Hà Nội.
73. Nguyễn Văn Bằng (2001) “Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh lý c ác tai
biến m n t i Bện viện Hữu g ị”, C ẩn đ án và xử trí tai biến
mạc h não , Hội thảo c huyên đề liên kho a. Báo c áo kho a họ c, Hà Nội, 16-
05- 2001, tr. 82- 84.
74. Rodorf G.C., Efird J.T., Schwamm L.H., Buonanno F., Koroshetz
W.S (1997) “Pharmacological elevation of blood pressure in acute stroke
clinic al effe cts and safety”, Stroke, 28 (11), pp. 2133- 8.
75. Elliot F. A. (1964) “ Clinical neurology”, pp 359-413. NXB Y học.
76. Broderick J.P., Brott T.G., Tomsick T., Barsan W., Spilker J. (1990),
“Ultra-early evaluation of intracerebral hemorraghe”, J. Neurosurg, 72,
pp. 195-199.
77. Kim J., Smith A, Hemphill J.C. 3rd, Smith W.S., Lu Y., Dillon W.P.,
Wintermark M. (2008) “Contrast extravasation on CT predicts mortality in
primary intracerebral hemorraghe”, AJNR Am J Neuroradiol, 29, pp. 520-525.
78. Hsieh P.C., Awad I., Getch C.C. (2006) “Current updates in
peri operative management o f intracerebral hemorraghe”, Neurol Clin, 24,
pp.745-764.
79. Đinh Vinh Quang (2015) “Nghiên cứu diễn biến lâm sàng và hình thái ổ
máu tụ ở bện n ân ảy máu n n u mô trên lều tr ng 72 giờ đầu”.
Luận án Tiến sỹ Y họ c. Họ c viện Quân Y.
80. Đào Thị Hồng Hải (2010) “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt
lớp vi tín n và một số yếu tố tiên lượng ảy máu n t ất t ứ p át ở
bện n ân trên 50 tuổi”. Luận văn T sĩ Y ọ , Đ i ọ Y Hà ội.
81. Nguyễn Văn Chương (2003) “Đặc điểm lâm sàng đột quỵ, những số liệu
qua 150 bệnh nhân”, Tạp chí Y học thực hành, ( 10), tr. 75- 77. 
82. Lê Văn Thính, Nguyễn Thị Thanh Vân (2006) “Một số nhận xét về
tình hình tai biến mạch máu não vùng hố sau tại kho a Thần kinh Bệnh
Viện Bạch Mai tro ng 5 năm (2001-2005), Tạp chí Y họ c lâm sàng –
Bệnh viện Bạch Mai, số 10, tr. 34-36.
83. Trần Tuấn Anh (2001) “Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp c ắt lớp vi
tín và yếu tố tiên lượng ở bện n ân ảy máu n k u vự dưới lều tiểu
não”, Luận văn T sĩ Y ọ , Họ viện Quân Y.
84. Nguyễn Thị Liên Hương (2002) “Đặ điểm lâm sàng ủa ảy máu n
thất thứ phát”, Y họ c thực hành số 2 (408), tr. 46-49.
85. Wiggins W. S., Moody D. M., Toole J. F. et al. (1978) “Clinical and
computerized tomographic study of hypertensive intracerebral
hemorrhage”. Arch Neurol, 35(12), pp. 832-833.
86. Tuhrim S., Horowitz D.R., Sacher M. et al. (1999) “Volume o f ventricular
blood is an important determinant of outcome in supratentorial intracerebral
hemorrhage”, Crit-CareMed, 27(3), pp. 617-621.
87. Nguyễn Liên Hương (1995) “Góp phần nghiên cứu lâm sàng và hình ảnh
c ắt lớp vi tính của chảy máu não ” Luận văn Thạc sĩ Y học, Họ c viện
Quân Y.
88. Bùi Thị Tuyến (1996) “Góp phần nghiên c ứu đặc điểm lâm sàng và hình
ản ụp ắt lớp vi tín trên bện n ân ảy máu n d THA”. Luận
văn T sỹY ọ . Trường Đ i Họ Y Hà ội.
89. Karnik R., Valentin A., Ammerer H.P., Hochfelner A., Donath P.,
Slany J. (2000) “Outcome in patients with intracerebral hemorrhage:
predictor o f survival”. Wien Klin Wo chens chr; 25, 112(4), pp. 169-173.
90. Morgenstern L.B., Hemphill J.C., et al. (2010) “Guidelines fo r the
Management o f Spontaneous Intrac erebral Hemorrhage”, Guideline for
Heathcare Professionals From the American Heart, Association/
American Stroke Association, Stroke, published online Jul 22, 2010. 
91. Fonseca T., Cortes P., et al. (1996) “Acute cerebrovascular disorder and
arterial hypertensi on. Prospective study with 248 patients”, Rev – Port –
Cardiol 15( 7-8) pp 565- 73, pp. 547- 8.
92. Phan T.G., Koh M., Vierkant R.A., Wijdicks E.F (2000)
“Hydrocephalus is a determinant of early mortality in putaminal
hemorrhage”, Stroke, 31 (9), pp. 2157-62.
93.Ogunniyi A., Talabi O. (2001) “Cerebrovascular complication of
hypertension”, Niger J. Med, 10 (4), pp.158-61.
94. Marti F.J.M., Marti-Vilalta J.L. (2000) “Primary ventricular-
hemorrhage”, Rev Neurol, 16-31, 31(2), pp.187-91.
95. Hoàng Đức Kiệt (1996) “Nhân 649 trường hợp tai biến xuất huyết nội sọ
phát hiện qua chụp CLVT” T ạp chí Y họ c Việt Nam; số9: tr. 13-20.
96. Nguyễn Minh Hiện, Lê Văn Thính (1998) “Nhận xét hình ảnh c hụp
CLVT ởbệnh nhân XHN” Công trình Nghiên c ứu kho a họ c 1997-1998;
Tập 1; Nhà xuất bản Y học, Hà Nội; tr.53-58.
97. Kushner M.J., Bressman S.B. (1985) “ The clinical manifestation of
pontine hemorrhage”, Neurology; 35, pp. 637-643.
98. Nguyễn Tiến Nam, Lê Văn Thính, (2008) “Nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng và ìn ản ọ ủa ảy máu ầu n ”, T p í Y ọc lâm sàng –
Bệnh viện Bạch Mai số 31, tr. 49-53.
99. Offenbacher H., Fazekas F., Schmidt R., Koch M., Fazekas G., Kapeller
P. (1996) “MR of c erebral abnormalities c onco mitant with primary
intracerebral hematomas”. AJNR Am J. Neuroradiol; 17(3), pp. 573-578.
100. Alemany M., Stenborg A., Terent A., Sonninen P., Raininko R.
(2006) “C o existenc e o f Mi c ro-hemorrhagesand Acute Spontaneous Brain
Hemorrhage: Correlation with signs of microangiopathy and clinical
Data”. Radiology; 238(1), pp. 240-247.
101. Osborn A.G. (1994): “Diagno stic neuroradiology” Mosby Yearbook,
USA; pp.155 – 196. 
102. Tetsuji I., Naohiko O., Akihiko T., Masaaki S., Kaita Y. (2003) “Primary
intracerebral hemorrhage in Izumo city, Japan: incidence rates and outcome
in relation to the site of hemorrhage”, Neurosurgery,53, pp. 1283- 1298.
103. James M.G., Edward C.J., et al (2002) “Relative edema v o lume is a
predictor of outcome in patients with hyperacute spontanous intracerebral
hemo rrghage”, Stro ke, 33, pp. 2636- 2641.
104. Nguyễn Huy Ngọc (2011) “Nghiên c ứu một số đặc điểm lâm sàng, c ận
lâm sàng và tiên lượng ở bện n ân n ồi máu n t i bện viện đa k a
tỉnh Phú Thọ”, Luận án Tiến sĩ Y họ c, Họ c viện Quân Y.
105. Lê Quang Cường, Lê Trọng Luân, Nguyễn Thanh Bình (2003)
“ g iên ứu một số yếu tố nguy cơ ủa tai biến m máu n t i Bện
viên B Mai”. Y ọ Việt am, 2: 32-37.
106. Lê Quang Cường, Nguyễn Năng Tuấn (2004) “Nghiên c ứu mối liên
quan giữa rối l n lipid máu với á t ể tai biến m máu n ”. Y ọ
Việt am – số đặ biệt, tr. 70-74.
107. Hoàng Khánh (2007) “Các yếu tố nguy c ơ gây tai biến mạc h não ”, c hủ
biên Lê Đứ Hin , Tai biến m n ướng dẫn ẩn đ án và xử trí,
Nhà Xuất Bản Y học tr. 84- 107.
108. Also I.H., Jacobs D.R., Wentworth D. (1989) “Serum cholesterol levels
and six- year mortality from stroke in 350 977 men screened for the
Multiple Risk Factor Intervention Trial”, N Engl J. Med, 320,pp. 904- 910.
109. Fyfe T., Baxter R.H. (1971) “Plasma lipid c hanges after myoc ardial
infartio n”, Lanc et neurol, 2, pp. 997- 1001.
110. Woo J., Lam C.W., Kay R.(1990) “Acute and long term changes in
serum lipids after acute stroke”, Stroke, 21, pp.1407-1411.
111. Butcher K., Baird T., et al. (2002) “Medic al management o f
intracerebral hemorrhage”, Stroke, 12 (4), pp.261- 278. 
112. Beghi E., Boglium G., Cavaletti G., et al. (1989), “Hemorrhagic infarction:
Risk factor, clinical and tomographic features and outcome a case-
c ontrol study,”Acta neurol ogic a s candinavic a, Vol 80, pp. 226- 231.
113. Hesami O., Kasmae H.D., Matini F., Behnam F.A., Mansouri
B, Jabbehdari S. (2015), “Relationship Between Intracerebral
Hemorrhage and Diabetes Mellitus: A Case-Control Study”.
114. Simon H (2013), “Hemorrhagic Stro ke, Risk Factor”, The NY Time,
June, 2013.
115. Wolf PA., et al. (1998) “Cigarette smo king as a risk facto r for
stroke”.The Framingham study. JAMA. 259, 7, pp. 1025-9.
116. Blum A., Geyer J.D. (2009) “T obac o and stro ke”, Stroke a practi c al
approach, Lippincott Williams and Wilkins, pp.85-120.
117. Zhang L.F., et al. (2004) “Al c ohol c onsumption and incidenc e
oíỉs chemi c stro ke in male Chinese”.Zho nghua Liu Xing Bing Xue Za
Zhi. 25, 11, pp. 954-7.
118. Nguyễn Thị Nữ (2009) “Tăng đông, huyết khối: Cơ c hế bệnh sinh và
phác đồ xét nghiệm tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương”. Hội
thảo chuyên đề liên kho a. Báo cáo kho a họ c, tr. 45-56.
119. Fogelholm R., Eskola K., Kiminkinen T. (1992) “Anti co agulant
treatment as a risk factor primary intracerebral haemorrhage”, J. Neurol
Neurosurg Psychiatry, 55, pp.1121-1124.
120. Hart R.G., Boop B.S., Anderson D.C. (1995) “Oral anticoagulants and
intracranial hemorrhage : Facts and hypotheses”, Stroke, 26, pp.1471- 1477.
121. Dollberg S., Robin A.J., Fisher D. (1986) “A new l o o k at the natural
history and clinical features of intracerebral hemorrhage:A clinical CT
Sc an Correlation”. Gerontol o gy; 32, pp. 211-216.
122. Kang B.K., Na D.G., Yoo J.W., Byun H.S., Roh H.G., Pyeun Y.S.
(2001) “Diffusi on-weighted MR Imaging of intracerebral
hemorrhage”;Korean J. Radiol; 2(4), pp. 183-191. 
123. Silvera S., Oppenheim C., Touzé E., Ducreux D, Page P., Domigo V.,
Mas J.L., Roux F.X., Frédy D., Meder J.F., (2005) “Spo ntaneous
Intracerebral Hematomaon Diffusion-weighted Images: Influence of T2-
shine-through and T2-blackout Effects”. Neuroradiol; 26, pp. 236-241.
124. Ricardo Carhuapoma J., Barker P.B., Hanley D.F., Wang P,
Beauchamp N.J. (2002) “Human Brain Hemorrhage: Quantification of
Perihematoma Edema by Use of Diffusion-Weighted MR Imaging”.
Neuroradiol; 23, pp. 1322-1326.
125. Ngô Thanh Sơn (2005) “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và c ận lâm
sàng của chảy máu thùy não tại kho a thần kinh bệnh viện Bạch Mai”.
Luận văn Bác sĩ Nội trú bệnh viện. Trường Đại họ c Y Hà Nội.
126. Hino A., Fujimoto M. (1998) “Value of repeat angiography in patients
with spontane oussubc ortic al hemorrhage”. Stroke; 29, pp. 2517-2521.
127. Tanaka Y., Furuse M. (1986) “Lobar intracerebral hemorrhage:
etiology and a long-term follow-up study o f 32 patients”. Stroke: 17(1),
pp. 51-57.
128. Ruíz-Sandoval J. L.; Cantú C., Fernando Barinagarrementeria F.
(1999) “Intracerebral Hemorrhage in Young People: Analysis of Risk
Factors, L o c ation, Causes, and Pro gnosis”. Stroke; 30, pp. 537-541.
129. Phạm Minh Thông, Vũ Đăng Lưu (2009) “CHT tro ng chẩn đo án c hảy
máu não ”. Kỷ yếu c ác c ông trình nghiên cứu kho a họ c chuyên ngành thần
kinh kỷ niệm 53 năm ngày thành lập chuyên ngành thần kinh học Việt
Nam, xuất bản 12/2009; tr. 23-40.
130. Nguyễn Văn Đăng (1990) “Góp phần nghiên cứu lâm sàng, nguyên
nhân và hướng xử trí xuất huyết nội sọ ở người trẻ tuổi”. Luận án Phó
Tiến sĩ Y học. Trường Đ ại họ c Y Hà Nội.
131. Tanaka Y., Furuse M. (1986) “Lobar intracerebral hemorrhage:
etiology and a long-term follow-up study o f 32 patients”. Stroke: 17(1),
pp. 51-57. 
132. Dandapani B. K., Suzuki S., Kelley R. E. et al. (1998) “Relation
between blood pressure and outc ome intrac erebral hemo rrhage”, Stroke,
26, pp. 21- 24.
133. Stam J. (2005) “Thro mb osis o f the c erebral veins and sinuses” N Engl
J, Med; 352, pp. 1791-1798.
134. Roberts H., Lee T., Higashida R. (2005) “Imaging and end ovas cular
therapy of cerebral venous and dural sinus thro mb o sis” In: Latc haw R.,
Kucharczyk J.; Imaging of the NervousSystem, Vol. 1; Moseley M, eds,
Philadelphia; 2005; pp.723-741.
135. Kittner S.J., Stern B.J., Feeser B.R., Hebel R., Nagey D.A., Bucholz
D.W., Earley C.J., Johnson C.J., Macko R.F., SloanM.A., Wityk R.J.,
Wozniak MA. (1996): “Pregnancy and the risk o f stro ke”. N Engl J.
Med; 335, pp. 768-774.
MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1 Tình hình nghiên cứu chảy máu não ở người trẻ tuổi 3
1.1.1. Trên thế giới 3
1.1.2. Tình hình nghiên cứu chảy máu não ở người trưởng thành tại Việt Nam 4
1.2 Một số đặc điểm giải phẫu và sinh lý tuần hoàn não 4
1.2.1. Đại não 4
1.2.2. Gian não 7
1.2.3. Hệ thống não thất 7
1.2.4. Hệ thống động mạch não 9
1.2.4.1. Động mạch não trước 9
1.2.4.2. Động mạch não giữa 9
1.2.4.3. Động mạch sống – nền 9
1.2.4.4. Đa giác Willis 10
1.2.4.5. Các động mạch cấp máu cho các nhân xám trung ương 10
1.2.5. Hệ thống tĩnh mạch não 10
1.2.6. Đặc điểm về sinh lý 10
1.3 Định nghĩa và phân loại chảy máu não 11
1.3.1. Định nghĩa tai biến mạch máu não và phân loại chảy máu não 11
1.3.1.1. Định nghĩa theo Tổ chức Y tế Thế giới ( 1989) 11
1.3.1.2. Phân loại chảy máu trong não 11
1.3.1.3. Phân loại theo vị trí chảy máu trong tăng huyết áp (Harrison) 1995 12
1.3.1.4. Phân loại theo định khu 12
1.4 Dịch tễ học 12
1.4.1 Tỷ lệ mắc bệnh 12
1.4.2. Tần suất các thể lâm sàng 13 
1.4.3. Các yếu tố nguy cơ của Tai biến mạch não 13
1.5 Nguyên nhân và sinh lý bệnh của chảy máu não 18
1.5.1. Nguyên nhân 18
1.5.2. Sinh lý bệnh chảy máu não 21
1.6 Chẩn đoán chảy máu não 22
1.6.1. Lâm sàng 22
1.6.2. Cận lâm sàng 26
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 31
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 31
2.1.1.1 Lâm sàng 31
2.1.1.2. Cận lâm sàng 31
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 32
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 33
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 33
2.2.3. Nội dung nghiên cứu 33
2.2.4. Kỹ thuật phân tích số liệu 42
2.3. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Y HỌC 42
CHƯƠNG III : KẾT QUẢ 43
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 43
3.1.1. Phân bố theo tuổi và giới tính 43
3.1.2. Tỷ lệ chảy máu não xảy ra theo giờ trong ngày 45
3.1.3. Tần suất chảy máu não xảy ra vào các tháng trong năm 46
3.1.4. Thời gian từ khi chảy máu não đến khi vào viện 47
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 48
3.2.1. Hoàn cảnh xảy ra chảy máu não 48 
3.2.2. Cách thức khởi phát bệnh 49
3.2.3. Đặc điểm về tiền triệu của chảy máu não 49
3.2.4. Đặc điểm lâm sàng giai đoạn khởi phát: 50
3.2.5. Đặc điểm lâm sàng giai đoạn toàn phát của chảy máu não 52
3.2.6. Đặc điểm lâm sàng theo vị trí khối máu tụ 54
3.2.6.1. Vị trí chảy máu não 54
3.2.6.2. Chảy máu trong não vùng thể vân – bao trong 55
3.2.6.3. Chảy máu trong não vùng đồi thị và thùy não 56
3.2.6.4. Chảy máu trong não vùng dưới lều và não thất: 57
3.2.6.5. Vị trí chảy máu não và tăng huyết áp 58
3.2.6.6. Vị trí khối máu tụ và dị dạng mạch não 59
3.2.7. Tiền sử bệnh 60
3.3. Các yếu tố nguy cơ 61
3.3.1. Các yếu tố nguy cơ thường gặp và giới tính 61
3.3.2. Các yếu tố nguy cơ trên cùng một bệnh nhân 61
3.3.3. Liên quan giữa nhóm tuổi và rối loạn chuyển hóa lipid máu 61
3.3.4. Liên quan giữa nhóm tuổi và tăng acid uric 64
3.3.5. Liên quan giữa nhóm tuổi và nghiện rượu, thuốc lá 64
3.3.6. Liên quan giữa nhóm tuổi và đái tháo đường 65
3.4. Nguyên nhân của chảy máu não 65
3.4.1. Các nguyên nhân của chảy máu não 65
3.4.2. Nguyên nhân thường gặp và giới 66
3.4.3. Nguyên nhân thường gặp và nhóm tuổi 67
3.4.3.1. Nguyên nhân tăng huyết áp và nhóm tuổi 67
3.4.3.2. Nguyên nhân dị dạng mạch theo nhóm tuổi 68
CHƯƠNG IV.BÀN LUẬN 69
4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 69
4.1.1. Tuổi và giới 69 
4.1.2. Tần suất mắc bệnh theo các giờ trong ngày 70
4.1.3. Tần suất mắc bệnh theo các tháng trong năm 71
4.1.4. Thời gian từ khi khởi phát đến khi bệnh nhân vào viện 71
4.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 72
4.2.1. Hoàn cảnh bị bệnh 72
4.2.2. Đặc điểm lâm sàng 72
4.2.2.1. Tính chất khởi phát bệnh 72
4.2.2.2. Các tiền triệu của chảy máu não 73
4.2.2.3. Các triệu chứng giai đoạn khởi phát 73
4.2.2.4. Các triệu chứng giai đoạn toàn phát 74
4.3. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA CHẢY MÁU NÃO 80
4.3.1. Tăng huyết áp 81
4.3.2. Rối loạn chuyển hóa lipid 82
4.3.3. Đái tháo đường 83
4.3.4. Nghiện rượu và nghiện thuốc lá 84
4.3.5. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống 86
4.3.6. Tiền sử bệnh tim mạch 86
4.4. NGUYÊN NHÂN CỦA CHẢY MÁU NÃO 86
4.4.1. Bàn luận chung về các nguyên nhân chảy máu nhu mô não 86
4.4.2. Về nguyên nhân tăng huyết áp 88
4.4.3. Dị dạng mạch 90
4.4.4. Huyết khối tĩnh mạch não 91
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
DANH SÁCH BỆNH NHÂN

Leave a Comment