Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ protein p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư
Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ protein p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư .Ung thư đại trực tràng (UTĐTT ) là một bệnh ác tính khá phổ biến trên thế giới , thường gặp nhiều t ại các nước châu Âu, châu Mỹ. Tuy nhiên, các thống kê gần đây cho biết UTĐTT đang c ó xu hướng tăng l ên ở các nước khu vực châu Á Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam [63], [103] . Theo Cơ quan Nghiên cứu Quốc tế về Ung thư (International Agency for Research on Cancer – IARC ) , UTĐTT là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3 trong các bệnh ung thư. Ước tính, số bệnh nhân mới mắc UTĐTT mỗi năm trên toàn thế giới khoảng 1,2 triệu người và số người bị tử vong do UTĐTT hằng năm khoảng 600.000 người [103]. Chỉ tính riêng tại Mỹ trong năm 2012 , có 143.000 trường hợp mới mắc UTĐTT và 51.000 người chết vì c ăn bệnh này . Ở Việt Nam, thống kê năm 1995 t ại 2 thành phố lớn: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, cho biết UTĐTT đứng thứ 4 sau các ung thư gan, ung thư phổi , ung thư d dày đối với nam và sau ung thư v ung thư cổ tử cung và ung thư phổi đối với nữ [19], [21] và tỉ lệ tử vong 0,8 % [31]. Do vậy, UTĐTT đã trở thành mối quan tâm của cộng đồng nó i chung và đối với thầy thuốc chuyên ngành Tiêu hóa nói riêng.
Có nhiều nghiên cứu trình bày về các yếu tố nguy c ơ gây UTĐTT như: polyp ĐTT , ăn nhiều chất béo, sử dụng nhiều thuốc kháng viêm, bệnh viêm ruột mạn tính, hút thuốc lá… Theo nghiên cứu của Muto và CS cho biết: nguy c ơ hình thành UTĐTT c ó li ên quan chặt chẽ với kích thước polyp [128], [155]. Polyp có kích thước nhỏ hơn 10 mm nguy cơ UTĐTT từ 0,07 – 1%, polyp c ó kích thước 10-20 mm thì nguy c ơ UTĐTT: 9%0 , với polyp có kích thước trê n 20 mm, thì nguy c ơ UTĐTT là 46% [128], [155]. Như vậy , polyp c ó kích thước trê n hoặc bằng 10 mm nguy c ơ UTĐTT là trê n 50 %0 . Do vậy, nội soi đại trực tràng (ĐTT ) để phát hiện sớm và cắt polyp qua nội soi đó ng vai trò quan trọng.
Từ thế kỷ XX , với sự tiến bộ vượt bậc của sinh học phân tử đã hé lộ phần nào c ơ chế sinh UT cũng như tác động của gen sinh ung thư, mở ra xu hướng mới nghi ê n cứu về lĩnh vực gen và các thuốc điều trị trúng đích . Trên thế giới , đã c ó nhiều công trình nghiên cứu về các gen sinh ung thư, gen đè nén u và gen sửa lỗi bắt cặp sai trong UTĐTT . Nhờ vậy, trong nhiều thập ni ên qua, tiên lượng của bệnh nhân UTĐTT đã c ó cải thiện đáng kể . Trong các lo ại gen gây UTĐTT , các kháng nguy ê n biểu hiện về gen như: p53, Ki67 , Her- 2/neu đã được đề cập nhiều trong các y văn và đã được ứng dụng trong lâm sàng.
Hiện nay, kỹ thuật hoá mô miễn dịch (HMMD) đã và đang được ứng dụng ở nhiều nước trên thế giới, không chỉ giúp quan sát về hình thái mô bệnh học (MBH) mà còn xác định sự hiện diện của các kháng nguyên trên tế bào và mô , xác định được nguồn gốc tế bào ung thư… Các nghi ên cứu tại Mỹ cho thấy khả năng định hướng, phát hiện và dự báo sớm UTĐTT thông qua việc xét nghiệm phát hiện sự biểu lộ của các protein p53, Ki67, Her-2/neu làm tăng độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán, mặt khác còn có thể giúp chẩn đoán UTĐTT từ những polyp ĐTT kích thước lớn và c ó định hướng điều trị trúng đích cho ung thư đại trực tràng . T ại Việt Nam, chưa c ó nhiều nghiên cứu về biểu lộ của protein p53, Ki67, Her-2/neu trong UTĐTT, chưa hệ thống và hầu như chưa thấy c ó nghiên cứu trên đối tượng polyp ĐTT. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: ‘ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ protein p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư và polyp đại trực tràng lớn hơn hoặc bằng 10 mm ’’ với 2 mục ti ê u sau:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và biểu lộ protein p53, Ki67, Her-2/neu của ung thư và polyp đại trực tràng lớn hơn hoặc bằng 10 mm.
2. Tìm hiểu m ổi li ên q uan giữa b iểu lộ p rote in p 53, Ki 6 7 và He r-2/ne u
ớ ặ ểm mô b nh h c, ạ ư p ại tr c
tràng ớ ặ
DANH MỤC CÁC C ÔNG TRÌNH C ÔNG BỐ KỂ T QUẢ
NGHI N CỨU CỦ Đ TÀI U N ÁN
1. Võ Hồ ng Min h Cô n g, Trị n h Tuấ n D ũ ng , Vũ Vă n Kh iê n (2 0 1 4),
“Nghi ê n cứu đặc điểm mô bệnh học và biểu lộ của P53, KI67; HER- 2/neu trong ung thư đại trực tràng ’’, Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 9(số đặc biệt), tr. 167-173.
2. V Hồ g Cô g Trị Tuấ D g V Vă ê ,
“Vai trò của nội soi mô bệnh học và h a mô miễn dịch trong chẩn đoán polyp đ i trực tràng ích thước tr n 10 mm Tạ í ư sàng 108, 9(số đặc biệt), tr. 174-180.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ti ng Việt
1. Đ Đức Anh (2000), Nghiên c ặ ểm lâm sàng, n i soi, mô bệnh học của polyp trực tràng – đại tràng sigma và kết quả cắt bỏ bằng nhi n cao t n, Luận án tiến sỹ y học, chuyên ngành nội khoa, Hà Nội, tr. 8 – 103.
2 Ngu ễ T ị Hả Tô Qua g Hu Ngu ễ Đạ Bì và cs
(2010), “Đối chiếu nội soi sinh thiết và giải phẫu bệnh sau mổ 158 ung thư đại trực tràng”, Y h ọc TP. Hồ Chí Min h, ch uyên Đề Ung Bướu, 14(4), tr. 257-263.
3 B ù i Tuấ n An h , Hoà ng Mạ n h An , Nguyễ n Vă n Xuyê n và cs (2010), “Kết qủa bước đầu phẫu thuật nọi soi đại trực tràng t ại bệnh viện 103”, Y học Hồ Chí Minh, 14(2), tr. 97-100.
4 Đ ỗ Nguyệt Án h , Nguyễ n T h úy Vin h (2011), “Nghi ê n cứu đặc điểm
lâm sàng hình ành nội soi mô bệnh học polyp đ i trực tràng và ết quả điều trị cắt polyp qua nội soi t i bệnh viện E” T , 746(5),
tr. 34-37.
5 Ngu ễ Vă Bằ g Tra g H u H g Đoà P ước T và cs 2005
” Nghi ên cứu ung thư đại trực tràng qua 150 trường hợp (2001-2005)”, í M , ư, 9(4), tr. 224-226.
6 P hạ m T hị Du ng (2006), Đặ ể , ả ,
ư ạ , Luận v n th c sỹ
y học Học viện Quân y Hà Nội
7 Trịnh Tuấ n D ũ ng (2005), Nguyên lý và ứng dụng c ủ a kỹ thuật nhu ộm hoá mô miên dịch trong chan đoán giải phâu bệnh, Giải phâu bệnh lý, Tài liệu giảng d ạy cho lớp tập huấn và đào t ạo sau đ ại học, BQP, BV TƯQĐ 108 , Hà nội, tr. 20-46.
8 Trị n h Tuấ n D ũ ng (2007), “Nghi ên cứu sự biểu hiện của các kháng nguyê n p53, Ki-67 và HER-2/NEU trong ung thư đại trực tràng bằng hó a mô miễn dịch”, Y h ọ c TP Hồ Chí Min h, ch uyên đề Giải Phẫu Bệnh- T ế Bào Học, 11(3), tr. 89-94.
9 Quác h Trọng Đức , Nguyễ n T h úy Oa n h (2007), “Nghi ên cứu sự phân bố polyp tuyến đ i-trực tràng theo vị trí và ích thước của polyp”
TP Hồ Chí Minh, 11(4), tr. 242-247.
10 C h u Vă n Đức (2010), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư đại tràng”, Y học thực hành, 5(715), tr. 20-25.
11 Triệu Triều Dươ g Ngu ễ Cường Thịnh, Nguyễn Anh Tuấn, và cs
(2004), “Phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư đại trực tràng, những kết quả bước đầu so với mổ mở”, Tạp chí Y học Việt Nam, 304, tr. 201¬207.
12 Nguyễ n Bá Đức, Nguyễn Chấn Hùng (1999), “Chương trình phát triển mạng lưới phòng chống ung thư tại Việt nam 1999-2000 và 2000-2005”, Thông tin Y dược, số đặc biệt chuy ên đề ung thư, Hà nội, tr. 1-6.
13 P ha n Vă n Hạ n h (2005) , “Nhận xét tổn thương ung thư đại trực tràng qua nội soi ống mềm đối chiếu với lâm sàng và giải phẫu bệnh t i bệnh viện K từ 2000 đến 2004”, Y học Hồ Chí Minh, chuyê n đề ung thư, 9 (4) , tr. 245-251.
14 Phạm Như Hiệp (2005), “Đặc điểm và thái độ xử trí ung thư đại trựctràng c biến chứng” í M , ư, 9(4), tr.219-223.
15 Tr n Quang Hiệp (2008), Nghiên c u ng dụng n i soi c ạitr c tràng tại B nh vi nh B c Giang, Luận v n Bác sĩchuy n hoa II Đ i học Y Hà Nội
16 Lê Huy Hòa (2003), “Nghi n cứu sự xâm nhiễm của ung thư đ i – trực
tràng”. Y H c TP, H í M , ư, 7(4), tr. 155-162.
Hội Giải Phẫu Bệnh-Tế Bào Học Việt Nam (2013), Hướng dẫn xét nghiệm Her-2 trong ung thư vú và ung thư dạ dày, Nhà xuất bản Y học . Giang Ngọc Hùng (2008), Nghiên cứu đặc điểm hinh thái học di căn ạ ư ể ạ , Luận v n th c sỹ y học Đ i
học Y Hà Nội chuy n ngành Giải phẫu bệnh
Ngu ễ C ấ H g ê Hoà g P ạ uâ D g và cs
(2008), “Giải quyết gánh nặng ung thư cho Thành phố Hồ Chí Minh”, Y học Hồ Chí Minh, ch uyên đề ung bướu, 12(4), tr. i-vii.
Ngu ễ C ấ H g (2004), U ướ N K , Nhà xuất bản Y học , TP Hồ Chí Minh .
Nguyễn Chấn Hùng (2005), “Hiểu biết hiện nay về bệnh ung thư”, Y học TP . Hồ Chí Minh, 9(1), tr. 115-122.
Nguyễ n C hấ n H ù ng và cs (2004) , “Hó a trị ung thư ti êu hó a”, Ung Bướu Học Nội Khoa. Nhà xuất bản Y học , TP Hồ Chí Minh, tr. 262¬283.
Tô Qua ng Huy , Nguyễn Đại Bình , Bù i Diệu (2010), “Kết quả sống thê m 5 năm sau điều trị triệt c ăn 158 ung thư biểu mô đại trực tràng xếp lo ại DUKES B-C”, Y học Hồ Chí Minh, 14(4), tr. 263 – 268.
Ma i Trọng Khoa , P hạ m Cẩ m P h ươn g và cs (2011), “Nghi ê n cứu giá
trị của PET CT trong chẩn đoán ung thư trực tràng” Tạ í U ư học Việt Nam, 3, tr. 309-316.
Tố ng Vă n L ược (2002), Nghiên cứu kết quả cắt polyp đại trực tràng b ng thòng l n theo hình ảnh n i soi m m và xét nghi m mô
bệnh học, Luận án tiến sỹ y học , Trường Đại học Y Hà Nội.
Ph ó Đức Mẫn , Bù i C h í Viết, Ph ạm Hù n g Cường và cs (2005), “Ung thư đ i trực tràng: chẩn đoán và điều trị” í M ,
đề ung thư, 9(4), tr. 234-244.
Lê Quang Minh (2012), N ặ ể , ,
bệnh học và biển đổi biểu h iện gen bằng phương pháp m icroarray
trong ung thư biểu mô đạị trực tràng, Luận án tiến sỹ y học , HVQY, Hà Nội .
28 Đ in h Quý Mi n h (2004), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh h ọc và xét nghiệm CEA ở b ệnh nhân cao tu oi cỏ Po lyp đại tràng, Luận văn chuyên khoa cấp II, HVQY, Hà Nội.
29 Nguyễn Thành Nam (2009), Biểu hiện tích tụ quá mức protein p53 trong carci nôm tuyến đại trực tràng, Luận văn Thạc sỹ Y học , Thành phố Hồ Chí Minh .
30 Hoàng Kim Ngân (2006), Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học và kháng nguyên biểu hiện gen: p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư đại trực tràng, Luận văn Tốt nghiệp chuyên khoa cấp II , HVQY Hà Nội
31 P h ạ m T hị B íc h Ngọc , Nguyễn P hương Hoa (2010), “Nghi ê n cứu tỷ
lệ tử vong do ung thư tại một số tỉnh ở Việt Nam”, Tạp chí nghièn cứu y học phụ trưcmg, 71(6), tr. 126-130.
32 Phạ m Vă n Nh iê n (1999), Bệnh ung thư đại trực tràng ở bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng, nghiên cứu một số biện pháp chẩn đoán bệnh, Luận án Tiến sỹ Y học , HVQY, Hà Nội .
33 Nguyễn Thúy Oanh (2003), “Nghiên cứu 450 trường hợp cắt políp qua nội soi đại tràng qua nội soi đại tràng”, Y học TP Hồ Chí Minh, 7(1), tr. 137 – 144.
34 Nguyễ n Vă n Rót, L ê Vă n T h iệu, Nguyễ n Đă n g Tuấn (2009), “Polyp đại trực tràng: một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và kết quả điều trị”, Y học Việt Nam, 5, tr. 102-106.
35 Nguyễn Quang Thái (2003), Nghiên cứu giá trị một số phương pháp chẩn đoán và kết quả sống 5 năm sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng, Luận án Tiến sỹ Y học, HVQY, Hà nội.
Trầ n Vă n T h iệ p , Nguyễ n C hấ n H ù n g (2004), “Sinh Học Ung Thư”. Ung bướu học nội khoa, Nhà xuất bản Y học , chi nhánh TP Hồ Chí Minh, tr. 21-44.
37 Nguyễn Cường Thịnh, Nguyễn Xuân Kiên, Nguyễn Thanh Tâm và
cs (2004), “Tình hình phẫu thuật ti êu hó a trong 10 năm 1994-2004 t ại Bệnh viện TƯQĐ 108”, Tạp chí Y học Việt Nam, 304, tr. 3-10.
38 Nguyễn Hữu Thọ (2005), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương giải phẫu bệnh, kết quả điều trị UTĐT Sigma tại viện Quân Y103, Luận v ăn bác sỹ chuyên khoa cấp II, HVQY, Hà Nội.
39 Trầ n Vĩn h T h ọ , Trầ n Nguyê n Hà , Hoà n g T h ị Ma i Hiề n (2010 ) , “Hó a trị ung thư đại trực tràng tái phát di c ăn tại Bệnh viện Triều An 5.2005-5.2008”, Y học Hồ Chí Minh, 14(4), tr. 252-256.
40 P h a n Đ ặ n g An h T hư (2010), Biểu hiện HER-2, EGFR và KI-67 trên carc in ôm tuyến đại trực tràng, Luận văn Thạc sỹ Y học , ĐHYD TP Hồ Chí Minh.
41 Lê Quang Thuận (2008), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và kết quả nhuộm màu bằng dung dịch Indigocarmin 0,2% ở bệnh nhân cỏ polyp đại trực tràng, Luận văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y, Hà Nội.
42 Nguyễn Thị Thu Thủy (2009), Nghiên cứu kết quả cắt polyp trực tràng bằng thòng lọng nhiệt điện qua nội soi tại Bệnh v iện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên, Luận văn Thạc sỹ Y học , Đại học Y dược Thái Nguyên .
43 Đ ặ n g Trầ n T iế n (2007), “Nghi ên cứu hình thái học của ung thư đại trực tràng”, Y h ọ c Hồ Chí Min h, ch uy ê n đề ung th ư, 11(4), tr. 682-685.
44 Bùi Chí Vi ết, Nguyễ n Bá Tru n g, Đ ặ ng Huy Quốc Th ắng và cs (2011), “Điều trị phẫu thuật ung thư đ ại trực tràng t ại Bệnh viện ung bướu thành phố Hồ Chí Minh”. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, tr. 359-
45 Bùi Chí Vi ết, Nguyễ n Bá Tru ng , D iệ p Bảo Tuấ n và cs (2010), “Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị bệnh lý đại trực tràng tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh”, Y h ọ c Hồ Chí Mi n h, ch uyên đề ung bướu, 14(4), tr. 293-304.
Tiếng Anh
46 Ahnen D. J. (1991), ” Genetics of colon cancer”, West Journal Med, 154(6), pp. 700-705.
47 American Cancer Society. (2013), “Cancer Facts & Figures 2013 “, American Cancer Society, Atlanta, GA 30303-1002.
48 Astler V. B., Coller F. A. (1954), “The prognostic significance of direct extension of carcinoma of the colon and rectum”, Ann Surg, 139(6), pp. 846-852.
49 Baglietto L., Lindor N. M., Dowty J. G., et al. (2010), “Risks of Lynch syndrome cancers for MSH6 mutation carriers”, Journal Natl Cancer Inst, 102(3), pp. 193-201.
50 Bai L., Zhu W. G. (2006), “p53: Structure, Function and Therapeutic Applications”, Journal of Cancer Molecules 2(4) , pp, 141-153.
51 Baselga J., Arteaga C. L. (2005), “Critical update and emerging trends in epidermal growth factor receptor targeting in cancer”, Journal Clin Oncol, 23(11), pp. 2445-2459.
52 Benson A. B. (2007), “Epidemiology, disease progression, and economic burden of colorectal cancer”, Journal Manag Care Pharm, 13(6 Suppl C), pp. S5-18.
53 Bond J. H. (1993), “Polyp guideline: Diagnosis, Trearment, and Surveilance for patients with nonnfamilial colorectal polyps”, Ann. Intern. Med. 119, pp. 836-843
54 Bourdon J. (2007), “p53 and its isoforms in cancer”, Br Journal Cancer, 97(3), pp. 277-282.
ĐẶT VẤN ĐÈ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Dịch tễ học và yếu tố nguy c ơ gây ung thư đại trực tràng 3
1.1.1. Dịch tễ học về ung thư đại trực tràng 3
1.1.2. Các yếu tố nguy c ơ gây ung thư đ ại trực tràng 4
1.2 . Vai trò và tác động của gen trong ung thư đại trực tràng 9
1.2.1. Các lo ại gen c ơ bản trong ung thư đại trực tràng 9
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của ung thư đại trực tràng 11
1.2.3. Một số gen nghiên cứu trong ung thư và polyp đại trực tràng 13
1.3. Mô bệnh học ung thư đại trực tràng 18
1.3.1. Vị trí tổn thương 18
1.3.2. Hình ảnh đại thể 18
1.3.3. Hình ảnh vi thể 20
1.3.4. Mức độ biệt hóa tế bào trong ung thư đại trực tràng 20
1.3.5. Phân lo ại giai đoạn ung thư đại trực tràng 21
1.4. Tổng quan về polyp đ ại trực tràng 24
1.4 . 1. Định nghĩa 24
1.4.2. Phân lo ại polyp đại trực tràng theo hình ảnh đại thể 24
1.4.3. Hình ảnh vi thể của polyp đại trực tràng 26
1.5. Hóa mô miễn dịch trong ung thư đại trực tràng và polyp đại trực tràng 31
1.5.1. Lịch sử và khái niệm c ơ bản về hóa mô miễn dịch 31
1.5.2. Nguyên lý của kỹ thuật 32
1.5.3. Vai trò của hóa mô miễn dịch 33
1.5.4. Kháng nguyên 33
1. 5.5. Kháng thể 33
1.5.6. Hệ thống nhận biết 33
1.6 . Tình hình nghi ên cứu li ê n quan đến đề tài luận án 35
1.6.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 35
1.6.2. Tình hình nghiên cứu ở việt nam 37
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2 . 1. Đối tượng nghiên cứu 41
2.1.1. Nhóm bệnh nhân ung thư đại trực tràng 41
2.1.2. Nhóm bệnh nhân c ó polyp đại trực tràng > 10 mm 41
2.2 . Phương pháp nghi ên cứu 42
2.2 . 1. Thiết kế nghi ên cứu 42
2.2.2 . C ỡ mẫu 42
2.2.3 . Thời gian nghiên cứu 43
2.2.4 . Địa điểm nghiên cứu 43
2.2.5. Trình tự thực hiện các bước nghiên cứu. 43
2.2.6. Các chỉ tiêu cần nghiên cứu 54
2.3. Xử lý số liệu 59
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 60
3.1. Kết quả nghiên cứu nhó m polyp kích thước > 10 mm 60
3 . 1.1 đặc điểm lâm sàng chung polyp đại trực tràng kích thước > 10 mm 60
3.1.2. Hình ảnh nội soi polyp đ ại trực tràng kích thước > 10 mm 63
3 . 1.3 . Đặc điểm mô bệnh học polyp đ ại trực tràng kích thước > 10 mm 66
3 . 1. 4 . Li ê n quan mô bệnh học với các đặc điểm lâm sàng 69
3.1.5. Mức độ lo ạn sản và mối liên quan với đặc điểm mô bệnh họcpolyp 71
3 . 1.6 . Đặc điểm lâm sàng polyp ung thư hó a 73
3.1.7. Biểu lộ protein p53, ki67 , her-2/neu polyp đại trực tràng 75
3.2 . Ung thư đ ại trực tràng 78
3.2 . 1. Đặc điểm chung về ung thư đại trực tràng 78
3.2.2 . Đặc điểm nội soi ung thư đại trực tràng 80
3.2.3 . Đặc điểm mô bệnh học ung thư đại trực tràng 83
3.2.4. Kết quả xét nghiệm HMMD với p53, ki67, her-2/neu trong UTĐTT 87
3.2.5. Mối li ê n quan p53, ki67 , her-2/neu với mô bệnh học của UTĐTT 94
Chương 4: BÀN LUẬN 101
4 . 1. Nhó m polyp đại trực tràng kích thước > 10 mm 101
4 . 1.1. Đặc điểm lâm sàng polyp đại trực tràng 101
4 . 1. 2 . Đặc điểm nội soi polyp đại trực tràng kích thước > 10 mm 105
4 . 1.3 . Đặc điểm mô bệnh học polyp đại trực tràng kích thước > 10 mm 109
4 . 1. 4 . Polyp ung thư hó a 114
4.1.5. Tỷ lệ p53, Ki67 và Her-2/neu ở polyp ĐTT kích thước > 10 mm 116
4.2. Ung thư đ ại trực tràng 119
4.2 . 1. Đặc điểm lâm sàng ung thư đại trực tràng 119
4.2.2 . Đặc điểm nội soi ung thư đại trực tràng 123
4.2.3. Hình ảnh vi thể ung thư đại trực tràng 126
4.2.4 . Mức độ xâm lấn ung thư đại trực tràng 127
4.2.5 . Biểu lộ protein p53, ki67 và her-2/neu 128
KẾT LUẬN 139
Danh mục các công trình công bố kết quả nghi ê n cứu của đề tài luận án 141
TÀI LIÊU THAM KHẢO 142
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIÉ T TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT Phần viết tắ t Ph ầ n viết đầy đủ
1 AJCC American Joint Committee on Cancer (Ủy ban liên ngành của
2 APC Hoa Kỳ về ung thư)
Adenomatous Polyposis Coli ( Đa polyp tuyến đại tràng)
3 BN Bệnh nhân
4 CAP College of American Pathologists (Hội Giải phẫu bệnh Hoa Kỳ
5 CEA Carcino Embrionic Antigen (Kháng nguyê n ung thư bào t hai)
6 CS Cộng sự
7 DCC Deleted in Colon Cancer (Bị xoá trong ung thư đại tràng )
8 DNA Deoxyribonucleic acid
9 BTT Đ i trực tràng
10 EGFR Epidermal Growth Factor Receptor (Thụ thể yếu tố phát triển biểu mô)
11 F AP Familial Adenomatous Polyposis (Bệnh đa polyp tuyến gia đình)
12 FOBT Fecal Occult Blood test (Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân)
13 HMMD Hoá mô miễn dịch
14 HNPCC Hereditary Non Polyposis Colorectal Cancer (Ung thư đại trực tràng di truyền hông đa polyp
15 IARC International Agency for Research on Cancer (C ơ quan Nghiên cứu Quốc tế về Ung thư)
16 IHC Immunohistochemocal technique (Kỹ thuật hóa mô miễn dịch
17 MBH Mô bệnh học
18 MCC Mutated in Colon Cancer (Đột biến trong UTĐT)
19 PCNA Proliferating cell nuclear antigen (Kháng nguyên nhân tế bào
20 TNM tăng sinh)
Tumor – Lymph Nodes – Metastasis ( Khối u – H ạch – Di căn)
21 UICC Union for International Cancer Control (Union Internationale Contre le Cancer) (Hiệp hội phòng chống ung thư quốc tế )
22 UTBM Ung thư biểu mô
23 UTBMT Ung thư biểu mô tuyến
24 UTĐTT Ung thư đại trực tràng
25 UTTT Ung thư trực tràng
26 WHO World Health Organization ( Tổ chức Y tế thế giới )
Bảng T ê n bảng Trang
1.1. Tần suất UTĐTT theo tuổi, giới tại Mỹ 5
1.2. Tần suất tử vong UTĐTT theo chủng tộc tại Mỹ 6
1.3: Phân lo ại UTĐTT theo TNM và Dukes . 23
1.4. Phân lo ại polyp đại trực tràng theo WHO 27
3.1. Phân bố tuổi polyp ĐTT kích thước > 10 mm . 60
3.2. Tiền sử gia đình ở bệnh nhân c ó polyp ĐTT > 10 mm . 61
3.3. Thời gian xuất hiện các triệu chứng . 62
3.4. Vị trí và hình ảnh polyp ĐTT kích thước > 10 mm . 63
3.5. Kích thước, số lượng polyp ĐTT kích thước > 10 mm. 65
3.6. Phân lo ại MBH polyp ĐTT kích thước > 10 mm . 66
3.7. Đặc điểm mô bệnh học của nhóm polyp u tuyến. 68
3.8. Liên quan nhóm tuổi và mô bệnh học polyp ĐTT . 69
3.9. Liên quan mô bệnh học với kích thước polyp ĐTT . 69
3.10. Liên quan mô bệnh học và hình dạng polyp đại trực tràng. 70
3.11. Li ên quan hình ành vi thể và hình d ạng polyp đại trực tràng. 70
3.12. Tỷ lệ lo ạn sản trong polyp u tuyến và polyp không u tuyến . 71
3.13. Liên quan giữa mức độ lo ạn sản với hình dạng polyp. 72
3.14. Mối liên quan giữa polyp ung thư hóa với đặc điểm polyp. 74
3.15. Tỷ lệ biểu lộ protien: p53, Ki67, Her-2/neu của polyp ĐTT . 75
3.16. Tỷ lệ p53, Ki67, Her-2/neu ở 13 polyp ung thư hó a 76
3.17. Mối li ên quan giữa polyp và polyp ung thư hó a với biểu lộ protein 77
3.18. Thời gian xuất hiện triệu chứng . 79
3.19. Mức độ thiếu máu trong ung thư đại trực tràng . 80
3.20. Vị trí khối u trong ung thư đại trực tràng . 80
3.21. Hình ảnh đ ại thê ung thư đại trực tràng . 81
3.22. Hình ảnh vi thê UTĐTT . 83
3.23. Phân lo ại theo Dukes . 86
3.24. Giai đo ạn theo TNM . 87
3.25. Tỷ lệ biêu lộ protien: p53, Ki67, Her-2/neu trong UTĐTT . 87
3.26. Mức độ dương tính của Ki67 trong ung thư đại trực tràng . 88
3.27. Mối liên quan giữa biêu lộ protein Ki67 với đặc điêm UTĐTT . 91
3.28. Mức độ dương tính của protein Her-2/neu trong UTĐTT . 92
3.29. Mối liên quan giữa Her-2/neu với đặc điêm UTĐTT . 93
3.30. Mối liên quan p53, Ki67 và Her-2/neu với hình ảnh UTĐTT . 94
3.31. Mối liên quan giữa p53, Ki67, Her-2/neu với các thê MBH. 95
3.32. Mối liên quan giữa Ki67, p53, Her-2/neu với mức độ biệt hóa. 96
3.33. Liên quan p53, Ki67 và Her-2/neu với độ ác tính của UTĐTT 97
3.34. Liên quan p53, Ki67 và Her-2/neu mức độ xâm lấn UTĐTT . 98
3.35. Liên quan p53, Ki67, Her-2/neu với di c ăn hạch mạc treo . 99
3.36. Liên quan p53, Ki67, Her-2/neu với theo phân lo ại Dukes 99
3.37. Liên quan p53, Ki67, Her-2/neu với giai đo ạn UTĐTT theo TNM 100
4.1 Tỷ lệ polyp ở đại tràng sicma và trực tràng . 106
Biểu đồ T ên biểu đồ Trang
3.1. Tỷ lệ nam/ nữ. 61
3.2. Triệu chứng lâm sàng polyp ĐTT kích thước > 10 mm . 62
3.3. Phân loại vi thể polyp ĐTT kích thước > 10 mm . 66
3.4. Mức độ lo ạn sản của polyp ĐTT . 71
3.5. Mối liên quan mức độ lo ạn sản với kích thước polyp u tuyến . 72
3.6. Tỷ lệ polyp ung thư h a 73
3.7. Tỷ lệ dương tính theo mức biểu lộ của Ki67 . 75
3.8. Tỷ lệ nam/ nữ. 78
3.9. Phân bố UTĐTT theo tuổi và giới. 78
_3.10. Đặc điểm triệu chứng c ơ năng UTĐTT . 79
3.11. Mức độ xâm lấn ung thư đại trực tràng 85
3.12. Sự di c ăn hạch trong UTĐTT . 86
Tên hình
Quá trình phát sinh UTĐTT .
Cấu trúc của gen P53 .
Các vùng chức năng của protein p53 .
Các chức năng chính của protein p53 .
Dòng thác nội bào .
Hình dạng polyp.
Khái quát hình ảnh MBH của polyp u tuyến.
Minh họa mức độ ung thư hó a của polyp ĐTT Minh họa về nguyên lý kỹ thuật hóa mô miễn dịch Hệ thống máy nội soi Máy nhuộm HMMD
Quy trình thực hiện kỹ thuật hóa mô miễn dịch
Nhận biết kết quả hóa mô miễn dịch
Polyp đ i tràng c cuống
Polyp đại tràng không cuống
Polyp đ i tràng bán cuống
Polyp đại tràng cuống lớn
MBH polyp tuyến ống ở ĐT
MBH polyp tuyến nhung mao ở ĐT
MBH polyp tuyến ống – nhung mao ở ĐT
MBH polyp tăng sản ở ĐT
MBH polyp tuyến ống – nhung mao ở TT ung thư hoá, UTĐTT thể sùi
3.11. UTĐTT thê sùi loét 82
3.12. UTĐTT thê thâm nhiễm 82
3.13. UTĐTT thê vòng nhẫn 82
3.14. MBH UTBMT biệt hó a cao 84
3.15. MBH UTBMT biệt hó a vừa 84
3.16. MBH UTBM biệt hó a kém 84
3.17. MBH UTBMT nhầy 84
3.18. MBH UTBM không biệt hoá, 85
3.19. UTBMT biệt hoá vừa, nhuộm HMMD: P53 âm tính 89
3.20. UTBM tuyến biệt hoá cao, nhuộm HMMD: p53 (+) 89
3.21. UTBMT biệt hoá cao, nhuộm HMMD: Ki 67 (++) 89
3.23. UTBM tuyến biệt hoá vừa, nhuộm HMMD: Her-2/neu (-) 90
3.24. UTBM tuyến biệt hoá cao, nhuộm HMMD: Her-2/neu (+) 90
3.25: UTBM tuyến biệt hoá cao, nhuộm HMMD: Her-2/neu (++) 90
3.26: UTBM tuyến biệt hoá vừa, nhuộm HMMD: Her-2/neu (+++) 90
ĐẶT VẤN ĐẺ