Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và kêt quả điều trị qua nội soi dạng polyp lành tính ống hậu môn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và kêt quả điều trị qua nội soi dạng polyp lành tính ống hậu môn

Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và kêt quả điều trị qua nội soi dạng polyp lành tính ống hậu môn.Dạng polyp lành tính ống hậu môn (HM) là dạng tổ chức tăng sinh từ lớp niêm mạc đẩy lồi vào lòng ống HM. Dạng polyp này có thể phát triển từ lớp biểu mô hoặc từ lớp dưới biểu mô của niêm mạc ống HM [1-3]
Ông HM theo giải phẫu được giới hạn từ đường lược đến đường HM da, có thể phát hiện giới hạn này dễ dàng qua nội soi[1, 4]. Ở ống HM rất hiếm có dạng polyp lành tính của vùng dưới biểu mô hay trung mô, chủ yếu tăng sinh từ lớp biểu mô vảy không sừng hóa và ít chuyển trường hợp ác tính [5, 6]. Theo Chatelain D (2007) các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM có ba loại: polyp xơ biểu mô hay nhú phì đại HM (Fibroépithélial polyp/ hypertrophic anal papillae), u nhú biểu mô tế bào vảy (squamous cell papilloma) và polyp cloacogenic [6]. Với u nhú biểu mô vảy có dạng lây truyền qua đường tình dục (condynoma) liên quan đến Human papilla virus (HPV). Phần lớn các dạng polyp này hầu như ít có triệu chứng trên lâm sàng, vấn đề can thiệp điều trị chỉ đặt ra khi các polyp này gây khó chịu cho người bệnh.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và kêt quả điều trị qua nội soi dạng polyp lành tính ống hậu môn Bệnh có thể gặp ở người lớn và trẻ em, tỷ lệ mắc bệnh có thể gặp ở cả hai giới nam và nữ. Dạng polyp lành tính ống HM có thể gây đau và ra máu khi đại tiện, gây cảm giác ngứa, mót rặn hoặc dị cảm ở vùng HM. Điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng sống của người bệnh. Khi dạng polyp này phát triển lớn, chúng có thể sa ra ngoài HM thường xuyên hoặc khi đại tiện [6-8]. Đặc biệt một số trường hợp chúng phát triển về kích thước gây chít hẹp ống HM [9]
Theo Gupta PJ (2004) thì poly xơ biểu mô/nhú phì đại ống HM gặp 50 – 60% những trường hợp bệnh nhân đến khám HM và trực tràng. Đặc biệt trong những trường hợp viêm kéo dài, tái phát trên những bệnh nhân nứt kẽ HM [10, 11]. Nghiên cứu 238 bệnh nhân nứt kẽ HM mạn tính thấy 136 bệnh nhân (48%) có biểu hiện polyp xơ/nhú phì đại vùng HM [8]
Theo Sadahiro và cộng sự, nhú phì đại/polyp xơ ống HM xuất hiện đi kèm với bệnh trĩ, được phát hiện khi nội soi ống mềm quặt ngược tại trực tràng trong một nghiên cứu 531 bệnh nhân năm 1998 [11].
Dạng polyp lành tính ống HM là một bệnh không khó chẩn đoán đặc biệt với sự phát triển của nội soi. Mô bệnh học (MBH) dạng polyp ống HM có vai trò quan trọng trong chẩn đoán và định hướng điều trị.
Tại Việt Nam những công trình nghiên cứu về dạng polyp lành tính ống HM chưa có nhiều. Các nghiên cứu chủ yếu mô tả về hình thái đại thể qua nội soi mà chưa đánh giá, mô tả kỹ về triệu chứng lâm sàng, hình ảnh MBH, kết quả điều trị và biến chứng sau điều trị.
Chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài : “ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và kêt quả điều trị qua nội soi dạng polyp lành tính ống hậu môn ” với 2 mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học các u nhỏ lành tính dạng polyp ống hậu môn.
2. Đánh giá kết quả điều trị, triệu chứng không mong muốn và biến chứng sau cắt các khối u này qua nội soi.
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và kết quả điều trị qua nội soi dạng polyp lành tính ống hậu môn

ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 15
1.1. Giải phẫu ống HM – trực tràng 15
1.1.1 Các cột và các xoang trực tràng 15
1.1.2. Các van và các xoang HM 15
1.1.3. Các đường 17
1.1.4. Các tuyến HM mang tên Herrmann và Desfosses 17
1.1.5. Hệ thống cơ thắt vòng HM 18
1.1.6. Mạch máu và thần kinh 19
1.1.7. Cấu tạo mô học của ống HM: 20
1.2. Sinh lý chức năng tự chủ của HM 21
1.3. Bệnh học của các u nhỏ lành tính dạng polyp của ống HM 23
1.3.1 Polyp xơ biểu mô ống HM 23
1.3.2. U nhú HM 24
1.3.3 Polyp cloacogenic 25
1.3.4 Nguyên nhân của viêm polyp xơ biểu mô – U nhú HM 26
1.3.5 Chẩn đoán các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM: 26
1.3.6 Chẩn đoán phân biệt 27
1.3.7 Điều trị các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM: 27
1.4. MBH các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 30
1.4.1. Giải phẫu bệnh mô học các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM có
thể chia 19
1.4.2. Hình ảnh vi thể các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM: 31
1.5. HPV và sự liên quan với U nhú HM 33
1.6. Các bệnh liên quan đến các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 36
1.6.1. Bệnh trĩ 36
1.6.2. Nứt kẽ HM 37
1.6.3. Viêm ống HM và viêm trực tràng 38
1.7. Sơ lược lịch sử nghiên cứu 38
1.7.1. Thế giới 38
1.7.2 Việt Nam 40
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.1. Đối tượng nghiên cứu 41
2.2. Chọn mẫu: 42
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 42
2.4. Phương pháp nghiên cứu: 42
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu 42
2.4.2. Quy trình nghiên cứu 42
2.4.2.1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm
nghiên cứu 42
2.4.2.2. Kết quả điều trị, triệu chứng không mong muốn và biến chứng sau
cắt các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM của nhóm nghiên cứu 44
2.4.2.3. Xác định HPV bằng kỹ thuật PCR 46
2.5. Thu thập số liệu 46
2.6. Xử lý số liệu: 47
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 47
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 48
3.1. Đặc điểm chung lâm sàng của nhóm nghiên cứu 48
3.1.1 Tuổi và giới 48
3.1.2 Tỷ lệ mắc bệnh 49
3.1.3 Thời gian diễn biến bệnh 49
3.1.4 Lý do đến khám 50
3.1.5 Triệu chứng cơ năng 38
3.1.6 Triệu chứng thực thể 51
3.2. Đặc điểm nội soi của các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 40
3.2.1. Bệnh đi kèm trên HANS 52
3.2.2. Hình thái và số lượng u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM trên nội soi 53
3.2.3. Liên quan số lượng u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM và kích
thước trên HANS 54
3.3 Đặc điểm MBH và liên quan với hình ảnh trên nội soi 55
3.3.1 Tỷ lệ các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM theo MBH 55
3.3.2. Phân loại MBH theo nhóm tuổi các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 55
3.3.3 Tình trạng xâm nhập tế bào viêm trên MBH của các u nhỏ lành tính
dạng polyp ống HM 56
3.3.4 Liên quan chẩn đoán nội soi và phân loại trên MBH 56
3.3.5 Liên quan hình thái bề mặt các u nhỏ dạng lành tính polyp ống HM
trên nội soi và phân loại trên MBH 57
3.3.6 Liên quan số lượng u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM trên nội soi
và phân loại trên MBH 58
3.3.7 Liên quan kích thước u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM trên nội
soi và phân loại trên MBH 59
3.3.8 Kết quả xác định tính HPV bằng PCR 60
3.3.9. Đối chiếu kết quả định tính HPV bằng PCR với phân loại MBH . 48
3.4 Liên quan đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi 61
3.4.1 Số lượng các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM trên nội soi và
triệu chứng cơ năng 61
3.4.2 Kích thước các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM trên nội soi và
triệu chứng cơ năng 62
3.5. Đánh giá kết quả điều trị, triệu chứng không mong muốn và biến chứng ..51
3.5.1 Đánh giá kết quả điều trị sau cắt các u nhỏ lành tính dạng polyp ống
HM sau 01 tháng 63
3.5.2 Đánh giá triệu chứng không mong muốn và biến chứng sau cắt các
u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 65
3.5.2.1 Đánh giá triệu chứng không mong muốn đau sau cắt các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 65
3.5.2.2. Đánh giá triệu chứng không mong muốn chảy máu sau cắt các
u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 67
3.5.2.3. Đánh giá biến chứng sau cắt các u nhỏ lành tính dạng polyp
ống HM 55
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 68
4.1. Xác định tỷ lệ các u nhỏ lành tính dạng ống HM 68
4.2. Đặc điểm chung lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 68
4.2.1. Tuổi và giới tính 68
4.2.2. Thời gian diễn biến bệnh 69
4.2.3. Lý do đến khám 70
4.2.4. Triệu chứng cơ năng 70
4.2.5. Triệu chứng khám HM trực tràng bằng tay 71
4.3. Đặc điểm nội soi và MBH các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM … 60
4.3.1. Bệnh đi kèm trên HANS 72
4.3.2. Hình thái và số lượng các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM trên
nội soi 73
4.3.3. Liên quan số lượng và kích thước các u nhỏ lành tính dạng polyp
ống HM trên nội soi 73
4.3.4. Tỷ lệ các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM theo phân loại MBH 73
4.3.5. Phân loại MBH theo nhóm tuổi 74
4.3.6. Tình trạng xâm nhập tế bào viêm và loạn sản trên MBH của các u
nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 75
4.3.7. Liên quan chẩn đoán trên nội soi và phân loại MBH của các u nhỏ
lành tính dạng polyp ống HM 77
4.3.8. Liên quan hình thái bề mặt trên nội soi và phân loại MBH của các u
nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 77
4.3.9. Liên quan số lượng các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM trên
nội soi và phân loại MBH 78
4.3.10. Liên quan kích thước các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM trên
nội soi và phân loại MBH 78
4.3.11. Kết quả định tính HPV bằng PCR 79
4.3.12. Đối chiếu kết quả định tính HPV bằng PCR với phân loại MBH 68
4.4. Liên quan đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi 80
4.4.1. Liên quan số lượng các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM trên
nội soi và triệu chứng cơ năng 80
4.4.2. Liên quan giữa kích thước các u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM
trên nội soi và triệu chứng cơ năng 80
4.5. Đánh giá kết quả điều trị, triệu chứng không mong muốn và biến chứng ..69
4.5.1. Đánh giá kết quả điều trị sau cắt các u nhỏ dạng polyp lành tính
ống HM sau 01 tháng 81
4.5.2. Đánh giá triệu chứng không mong muốn và biến chứng sau cắt các
u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 83
4.5.2.1. Đánh giá triệu chứng không mong muốn đau sau cắt các u nhỏ
lành tính dạng polyp ống HM 83
4.5.2.2. Đánh giá triệu chứng không mong muốn chảy máu sau cắt các
u nhỏ lành tính dạng polyp ống HM 83
4.5.2.3. Đánh giá biến chứng sau cắt các u nhỏ lành tính dạng polyp
ống HM 84
KẾT LUẬN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Leave a Comment