NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM LÂM SàNG TRÊN BệNH NHÂN ĐáI THáO ĐƯờNG TíP 2 MớI CHẩN ĐOáN

NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM LÂM SàNG TRÊN BệNH NHÂN ĐáI THáO ĐƯờNG TíP 2 MớI CHẩN ĐOáN

NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM LÂM SàNG TRÊN BệNH NHÂN ĐáI THáO ĐƯờNG TíP 2 MớI CHẩN ĐOáN

NGUYỄN THỊ THU THẢO, ĐOÀN VĂN ĐỆ, NGUYỄN THỊ BÍCH ĐÀO
TóM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 mới chẩn đoán.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, lấy mẫu thuận lợi, 250 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 mới chẩn đoán được đưa vào nghiên cứu. Bệnh nhân được hỏi bệnh sử khám và làm các xét nghiệm theo mẫu tại thời điểm mới chẩn đoán.
Kết quả: Tổng cộng có 250 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 mới chẩn đoán gồm 122 nữ, 128 nam. Tuổi phát hiện bệnh trung bình: 54  12.3, hầu hết là người lao động tay chân với trình độ văn hóa trung học cơ sở và trung học phổ thông. Tại thời điểm bệnh ĐTĐ mới chẩn đoán có TCLS chiếm 70% thường gặp nhất là tiểu nhiều, uống nhiều (52 % và 51.6%) sụt cân và ăn nhiều (46% và 37.2%); không có TCLS chiếm 30%. Thời gian từ lúc có triệu chứng cho đến lúc bệnh được phát hiện trung bình là 3 tháng, dài nhất là 12 tháng, thấp nhất là 1 tháng. Hầu hết bệnh được phát hiện tình cờ chiếm 76% trong đó 37.6% được phát hiện qua KTSK tổng quát và 38.4% được phát hiện nhân khi điều trị một bệnh khác như, ung thư cổ tử cung, bướu tiền liệt tuyến, tăng HA;… Yếu tố nguy cơ nổi bật là gia đình có ĐTĐ chiếm 71.2%, và ít vận động thể lực chiếm 67.6% trường hợp. Tăng huyết áp 46%, béo phì 32.8%, béo phì bụng 56.8%, mức ĐH lúc đói cao nhất là 25mmol/l, HbA1c cao nhất là 17.7%, HbA1c > 7% chiếm 82%
Kết luận: ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2 mới chẩn đoán có TCLS chiếm 70%, triệu chứng thường gặp là uống nhiều, tiểu nhiều (52 % và 51.6%), sụt cân và ăn nhiều (46% và 37.2%). Yếu tố nguy cơ nổi bật là gia đình có ĐTĐ (71.2%) và ít vận động thể lực (67.6%). Đa số bệnh được phát hiện tình cờ (76%) hầu hết là người lao động. Tăng HA 46%, béo phì 32.8%, béo phì bụng 56.8%, HbA1c > 7% chiếm 82%. Viết tắt: BVNDGĐ: BV Nhân Dân Gia Định; CT: Cholesterol total; TG: triglycerides; ĐH: Đường huyết; ĐTĐ: Đái tháo đường; HA: Huyết áp; KTSK: Kiểm tra sức khoẻ; BN: bệnh nhân, TCLS: triệu chứng lâm sàng; YTNC: yếu tố nguy cơ; TH: trung học, WHO: World Health Organization ĐTĐ típ 2 mới chẩn đoán, đặc điểm lâm sàng, triệu chứng lâm sàng, yếu tố nguy cơ
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment