Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình dị tật tai nhỏ theo kỹ thuật Brent
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình dị tật tai nhỏ theo kỹ thuật Brent.Dị tật tai nhỏ (Microtia) là dị tật bẩm sinh tai ngoài và tai giữa do phát triển bất thường trong ba tháng đầu của thai kỳ. Dị tật có hình dạng, kíchthước, mức độ nặng nhẹ khác nhau nhưng tai luôn nhỏ hơn bình thường, tỷ lệ dị tật trên toàn cầu khoảng 0.8 đến 4.5 trên 10 000 trẻ sơ sinh [1]. Nam giới gặp nhiều gấp hai lần so với nữ, tỷ lệ dị tật một bên chiếm 90%, trong đó tai phải gặp nhiều hơn tai trái từ 1.5 đến 2 lần. Yếu tố gen, môi trường đóng vai trò quan trọng trong nguyên nhân dị tật tai nhỏ [1],[2]. Dị tật tai nhỏ gây ảnh hưởng tiêu cực tới tâm lý bệnh nhân (bn), gia đình do kỳ thị, trêu chọc, bị phân biệt đối xử từ những người xung quanh làm người bệnh mặc cảm, tự ti… Hơn nữa, dị tật tai nhỏ còn là gánh nặng về tinh thần, kinh tế… [1],[3]. Kỷ nguyên mới trong tạo hình tai mở ra khi Tanzer [4] giới thiệu kỹ thuật tạo hình tai bằng sụn tự thân năm 1959, từ đó đến nay có rất nhiều tác giả cải tiến để kỹ thuật trở nên đơn giản, thuận tiện, phù hợp thực tế hơn.
Những cải tiến nổi bật như: tác giả Brent [5], Nagata [6], Firmin [7]… giúp cải thiện kết quả thẩm mỹ, giảm tỷ lệ biến chứng rất đáng kể.
Sụn tự thân là chất liệu ghép mà hầu hết các phẫu thuật viên ưa thích lựa chọn, chất liệu này được xem “lý tưởng” trong Phẫu thuật tạo hình (PTTH) vành tai ngày nay nói riêng.
Ngoài ra, một số phương pháp khác phát triển giúp tạo hình tai thêm nhiều lựa chọn: tai giả, tạo hình tai sử dụng chất liệu nhân tạo… Gần đây, công nghệ tổ chức đang mở ra hy vọng mới về nguồn chất liệu ghép trong ngành PTTH.
Phân loại dị tật tai cũng được quan tâm nghiên cứu phục vụ chẩn đoán, người đầu tiên mô tả hệ thống phân loại dị tật tai nhỏ là Hermann Marx [8] năm 1926, từ đó đến nay có nhiều cách phân loại khác nhau, nhưng một số2 cách phân loại phổ biến nhất như: H. Marx [8], Meurman [9], Weerda [10].
Các tác giả này phân loại dị tật tai nhỏ thành 4 độ (từ I – IV) từ nhẹ đến nặng dựa trên vết tích tai còn lại. Dị tật độ III hoặc IV có chỉ định tạo hình vành tai.
Tại Việt Nam, một số nghiên cứu liên quan tới tạo hình tai nhỏ đã công bố: Nguyễn Thị Vân Bình “Nghiên cứu hình thái thiểu sản vành tai, đánh giá kết quả phẫu thuật cấy sụn tạo hình” [11]. Nguyễn Thùy Linh “Đánh giá kết quả phẫu thuật nâng khung sụn – tạo hình rãnh sau tai trên 29 bn thiểu sản vành tai cấy sụn tạo hình” [12]. Trần Thị Thanh Huyền [13] báo cáo “Đánh giá kết quả 30 bn tạo hình tai nhỏ bằng sụn tự thân theo 2 thì”. Lý Xuân Quang báo cáo “Tạo hình 39 ca tai nhỏ bằng kỹ thuật Nagata có cải tiến” [14]…
Nhìn chung các tác giả trong nước chủ yếu nghiên cứu kết quả cấy, ghép sụn sườn tạo hình vành tai nói chung mà không cụ thể cho một một kỹ thuật nào, hơn thế nữa đối tượng nghiên cứu chung cho cả người lớn và trẻ em. Nhưng, chưa ai công bố đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả PTTH vành tai theo kỹ thuật Brent trên đối tượng trẻ em. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình dị tật tai nhỏ theo kỹ thuật Brent” với các mục tiêu sau đây:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng dị tật tai nhỏ ở trẻ em Việt Nam.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình dị tật tai nhỏ theo kỹ thuật Brent
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Cam đoan …………………………………………………………………………………………. i
Lời cảm ơn………………………………………………………………………………………..ii
Mục lục……………………………………………………………………………………………iii
Danh mục chữ viết tắt ……………………………………………………………………….. v
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh…………………………………………… vi
Giải thích thuật ngữ sử dụng trong luận án ……………………………………….. vii
Danh mục bảng ………………………………………………………………………………viii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ……………………………………………………………………. x
Danh mục hình ảnh ………………………………………………………………………….. xi
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Phôi thai học, quá trình phát triển vành tai……………………………………… 3
1.2. Một số đặc điểm giải phẫu liên quan……………………………………………… 5
1.3. Đặc điểm dị tật tai nhỏ bẩm sinh…………………………………………………. 11
1.4. Sơ lược lịch sử nghiên cứu tạo hình vành tai trên thế giới………………. 23
1.5. Một số phương pháp điều trị dị tật tai nhỏ ……………………………………. 24
1.6. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam……………………………………………… 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 37
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………… 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 38
2.3. Phương tiện nghiên cứu……………………………………………………………… 51
2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu …………………………………………………… 51
2.5. Phương pháp xử lý số liệu………………………………………………………….. 53
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu. …………………………………………………………. 53iv
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 54
3.1. Đặc điểm chung………………………………………………………………………… 54
3.2. Đặc điểm lâm sàng ……………………………………………………………………. 57
3.3. Kết quả phẫu thuật tạo hình vành tai theo kỹ thuật Brent……………….. 64
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 87
4.1. Bàn luận các đặc điểm chung ……………………………………………………… 87
4.2. Bàn luận các đặc điểm lâm sàng………………………………………………….. 91
4.3. Bàn luận kết quả tạo hình vành tai theo kỹ thuật Brent ………………….. 97
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 119
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………. 121
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu bệnh án nghiên cứu
Phụ lục 2: Thông tin dành cho đối tượng tham gia nghiên cứu
Phụ lục 3. Một số hình ảnh minh họa kết quả phẫu thuật
Phụ lục 4: Danh sách đối tượng tham gia nghiên cứu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết hợp các thì trong kỹ thuật Brent cải tiến……………………………. 30
Bảng 1.2. Kết hợp các thì phẫu thuật khi tạo hình tai hai bên. ………………….. 31
Bảng 2.1. Đánh giá biến chứng trong và sau mổ …………………………………….. 46
Bảng 2.2. Đánh giá kết quả gần – nơi lấy sụn sườn …………………………………. 47
Bảng 2.3. Đánh giá kết quả gần – nơi tai tạo hình……………………………………. 47
Bảng 2.4. Đánh giá kết quả xa – nơi lấy sụn sườn …………………………………… 48
Bảng 2.5. Đánh giá chi tiết tai tạo hình………………………………………………….. 48
Bảng 2.6. Đánh giá kích thước, vị trí tai (theo Jeong Hwan Choi) ……………. 49
Bảng 2.7. Đánh giá kết quả gần sau phẫu thuật – thì II…………………………….. 50
Bảng 2.8. Đánh giá kết quả xa của vành tai tạo hình……………………………….. 50
Bảng 3.1. Phân bố theo độ dị tật …………………………………………………………… 57
Bảng 3.2. Phân bố một số biến dạng vùng mặt kèm theo tai dị tật…………….. 60
Bảng 3.3. Phân bố theo một số hội chứng kèm theo………………………………… 62
Bảng 3.4. Phân bố theo bệnh nhân phẫu thuật………………………………………… 63
Bảng 3.5. Phân bố tuổi bệnh nhân phẫu thuật theo giới tính……………………. 64
Bảng 3.6. Bên tai tạo hình theo độ dị tật……………………………………………….. 64
Bảng 3.7. Phân bố theo thời gian nằm viện …………………………………………… 66
Bảng 3.8. Đánh giá biến chứng trong, sau mổ < 1 tháng…………………………. 67
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá biến chứng trong, sau mổ < 1 tháng……………… 68
Bảng 3.10. Kết quả gần – Nơi lấy sụn sườn …………………………………………… 69
Bảng 3.11. Điểm đánh giá kết quả gần – Nơi lấy sụn sườn ………………………. 70
Bảng 3.12. Kết quả gần – Nơi tai tạo hình ……………………………………………… 71
Bảng 3.13. Điểm đánh giá kết quả gần – Nơi tai tạo hình………………………… 72
Bảng 3.14. Tại vị trí lấy sụn sườn…………………………………………………………. 73
Bảng 3.15. Điểm đánh giá kết quả xa – Nơi lấy sụn sườn ……………………….. 74ix
Bảng 3.16. Tiểu đơn vị giải phẫu tạo hình được trên tai mới ……………………. 75
Bảng 3.17. Điểm đánh giá mốc trên tai mới (theo Mohit Sharma) ……………. 76
Bảng 3.18. Kích thước trên tai tạo hình …………………………………………………. 78
Bảng 3.19. Kết quả sớm sau mổ thì II ≤ 1 tháng …………………………………….. 79
Bảng 3.20. Điểm đánh giá kết quả sớm sau mổ thì II ≤ 1 tháng………………… 80
Bảng 3.21. Tại vị trí tai tạo hình (sau mổ thì II > 3 tháng)……………………….. 81
Bảng 3.22. Khả năng đeo kính, khẩu trang…………………………………………….. 84
Bảng 3.23. Mức độ hài lòng với tạo hình tai ………………………………………….. 86
Bảng 4.1. So sánh nhóm tuổi với một số tác giả khác ……………………………. 100
Bảng 4.2. So sánh tỷ lệ sẹo thành ngực với các tác giả khác…………………… 105
Bảng 4.3. So sánh góc giữa tai – xương chũm với tác giả khác……………….. 112
Bảng 4.4. So sánh kích thước tai mới với các tác giả khác……………………… 11
Nguồn: https://luanvanyhoc.com