Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị bệnh nhân bị một số rắn độc trên cạn cắn thuộc họ rắn hổ ở miền bắc Việt Nam

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị bệnh nhân bị một số rắn độc trên cạn cắn thuộc họ rắn hổ ở miền bắc Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị bệnh nhân bị một số rắn độc trên cạn cắn thuộc họ rắn hổ ở miền bắc Việt Nam.Rắn xuất hiên trên trái đất cách ngày nay khoảng 280 triêu năm[2], trong đó có nhiều loại có đọc tính mạnh, gây nguy hiểm cho tính mạng những nạn nhân bị cắn. Bênh nhân bị rắn đọc cắn là mọt bênh cấp cứu nội khoa, bênh cảnh lâm sàng có thể từ rất nhẹ như tổn thương tại chỗ, đến rất nạng như đe dọa các chức năng sống, gây nguy hiểm đến tính mạng của bênh nhân, đòi hỏi phải có biên pháp xử trí ban đầu và cấp cứu hồi sức kịp thời. Viêc xử trí ban đầu ngay sau khi bị rắn đọc cắn tuỳ thuọc vào mức đọ tổn thương trên lâm sàng của bênh nhân và đạc điểm sinh học, đọc tính của từng loại rắn đọc.

Theo thống kê của Tổ chức Y tế’ thế’ giới (WHO) trên thế’ giới trong 40 năm qua có khoảng 5 triêu nạn nhân bị rắn cắn mỗi năm. Trong đó có khoảng 2,5 triêu người bị cắn bởi rắn đọc, làm 125.000 người chết và hơn 100.000 người để lại di chứng nạng nề [122]. Theo thống kê của hiêp họi Chống đọc Mỹ, mỗi năm có khoảng 8.000 người bị rắn đọc cắn, trong đó có từ 9 – 15 người chết, tỷ lê tử vong do rắn hổ cắn là 9% và rắn lục là 0,2% [115],[127]. Theo các số liêu của tổ chức Y tế’ thế’ giới, số người chết do rắn đọc cắn ở các nước châu Á hàng năm cao hơn các châu lục khác, khoảng 100.000 người. ở Viêt Nam chưa có số liêu được công bố chính thức nhưng số nạn nhân do rắn đọc cắn có thể lên tới 30.000 người mỗi năm [13],[18],[23]. Các báo cáo tổng kết tại khoa HSCC A9 bênh viên Bạch Mai, tỷ lê tử vong của nhóm BN bị rắn hổ cắn là 20% (1987 – 1991); 11,9% (1991-1993) [12], 5,9% (1994 – 1997) [13]. Khảo sát tại bênh viên Chợ Rẫy, tỷ lê tử vong do rắn hổ cắn là 7,6% (1990 – 1994) [9],[25] . Các số liêu trên đây chỉ là “phần nổi của tảng băng” vì rất nhiều trường hợp tử vong không được thống kê. Mọt nguyên nhân quan trọng là phần lớn người bị rắn cắn thường ở các vùng nông thôn, họ thường lựa chọn điều trị theo phương pháp cổ truyền, nên có thể tử vong tại nhà mà không đưa đến bệnh viện. Theo thống kê của Trung tâm Chống đọc BV Bạch Mai, rắn đọc cắn đứng hàng thứ 5 trong các trường hợp ngọ đọc câp tới Trung tâm.

Trong những năm gần đây, số lượng BN bị rắn hổ cắn vào viện ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam gia tăng với mọt tốc đọ đáng báo đọng, ngoài các nguyên nhân do tai nạn, vô tình bị rắn đọc cắn còn do nuôi, bắt rắn gây nên. Chẩn đoán xác định loài rắn đọc cắn còn gặp nhiều khó khăn do nạn nhân khi bị rắn cắn đến nhâp viện thường không mang theo rắn do không bắt được rắn, do hoảng sợ nên không nhìn rõ loại rắn cắn mình, hoặc do đã đánh chết rồi vứt đi…Việc thăm khám bệnh nhân để xác định loại rắn đọc cắn và từ đó giúp bác sỹ điều trị có thái đọ xử trí đúng và kịp thời là vân đề cần thiết. Hơn nữa, ở Việt Nam phác đồ điều trị BN bị rắn đọc cắn chưa thống nhẩt đặc biệt là các biện pháp câp cứu ban đầu nhằm ngăn chặn, hạn chế các tác dụng của nọc đọc (như garô, chích rạch, giác hút…). Tuy nhiên ở nước ta chưa có công trình nào nghiên cứu về vân đề này. Xuẩt phát từ những nhu cầu câp thiết đã nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục đích:

1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cạn lâm sàng và diễn biến của BN bị một số loài rắn ho trên cạn ở miền Bắc Việt Nam cắn.

2. Xác định các dấu hiệu và triệu chứng sớm trên lâm sàng của BN để chẩn đoán nhanh loại rắn ho trên cạn ở miền Bắc Việt Nam cắn.

S. Nghiên cứu các biện pháp cấp cứu ban đầu, đánh giá kết quả từng biện pháp.

MỤC LỤC
Trang
Đặt vấn đề 1
Chương 1. Tổng quan 3
1.1. Đại cương về rắn 3
1.1.1. Đặc điểm hình thái của rắn 3
1.1.2. Đặc điểm sinh học của rắn 5
Phương thức vận động 5
1.1.2.2. Hoạt đông ngày đêm và mùa 5
1.1.3. Thức ăn và sự tiêu hóa của rắn 6
1.1.4. Sự sinh sản 6
1.1.5. Sinh trưởng, lột xác và tuổi thọ của rắn 6
1.2. Tình hình rắn độc trên thế giới 7
1.2.1. Các loài rắn độc trên thế giới 7
1.2.1.1. Họ Rắn nước (Colubridae) 7
1.2.1.2. Họ Rắn hổ (Elapidae) 8
1.21.3. Họ Rắn lục chuột chũi (Atractaspididae) 8
12.1.4. Họ rắn lục (Viperidae) 9
1.2.2. Nọc rắn 10
1.2.21. Thành phần hóa học của nọc rắn 10
1.2.22. Hoạt tính sinh học của nọc rắn 10
Các độc tố thần kinh 10
Các độc tố với cơ 12
Các độc tố với tim 13
Các độc tố với quá trình đông, cầm máu 13
Các độc tố với thận 16
Các độc tố gây hoại tử 16
Yêu tố gây hạ natri máu
l.2.2.3. Các thành phần khác có trong nọc rắn
1.3. Đại cương về những loại rắn độc ở Việt Nam
1.3.1. Các loài rắn đọc chính:
1.3.11. Họ rắn hổ (Elapidae)
1.31.2.. Họ rắn lục ( Viperidae )
1.3.2. Đạc điểm hình thái và đọc tính 8 loại rắn hổ ở châu Á và Việt Nam
1.3.21. Bungarus candidus
1.3.2.2. Bungarus multicinctus
1.3.2.3. Bungarus slowinskii
1.3.2.4. Bungarus fasciatus
1.3.2.5. Naja kaouthia 13.2.6. Naja atra l.3.2.7. Naja siamensis 13.2.8. Ophiophagus hannah
1.4. Chẩn đoán rắn hổ cắn (Elapidae)
1.4.1. Triệu chứng lâm sàng rắn hổ cắn
1.4.11. Tác dụng tại chỗ ở vết cắn
1.41.2. Các tác dụng toàn thân của rắn hổ cắn
1.4.1.21. Dấu hiệu ở mắt và họng
1.41.2.2. Dấu hiệu tim mạch 1.4.1.23. Dấu hiệu hô hấp
1.41.2.4. Dấu hiệu cơ xương
1.41.2.5. Dấu hiệu thần kinh
l.4.l.2.6. Dấu hiệu tiêu hóa
1.41.2.7. Dấu hiệu tiết niệu
1.41.2.8. Các dấu hiệu vềRL nước, điện giải
Ì.4.Ì.2.9. Các dấu hiệu về huyết học 31
1.4.2. Xét nghiêm cân lâm sàng 31
Ì.4.2.Ì. Các xét nghiệm nên làm 31
Ì.4.2.2. Xét nghiệm xác định loại nọc rắn độc 32
1.4.3. Chẩn đoán rắn hổ cắn 33
Ì.4.3.Ì Chẩn đoán xác định rắn hổ cắn 33
Ì.4.3.2 Chẩn đoán phân biệt rắn hổ cắn 33
Ì.4.3.3 Chẩn đoán mức độ tổn thương do rắn hổ cắn 34
1.5. Điều tri rắn hổ cắn 35
1.5.1. Hạn chế’ hấp thu nọc đọc 35
Ì.5.Ì.Ì. Sơ cứu tại vết cắn 35
Ì.5.Ì.2. Sơ cứu nọc rắn hổ phun vào mắt 38
1.5.2. Vân chuyển bênh nhân rắn hổ cắn 38
1.5.3. Xử trí tại Bênh viên 39
Ì.5.3.Ì. Xử trí ban đầu 39
Ì.5.3.2. Hồi sức hỗ trợ các chức năng hô hấp 39
Ì.5.3.3. Sử dụng HTKN rắn hổ đặc hiệu 40
Ì.5.3.3.Ì. Nguyên tắc của việc dùng HTKN 40
Ì.5.3.3.2. Biến chứng của dùngHTKN 41
Ì.5.3.3.3. Pha loãng HTKN 42
Ì.5.3.3.4. Chống chỉ định dùng HTKN 43
Ì.5.3.3.5. Lựa chọn nguồn HTKN 44
Ì.5.3.4 Các biện pháp điều trị khác 44
Ì.5.3.4.Ì. Liệt cơ hô hấp 45
Ì.5.3.4.2. Các rối loạn đông máu 45
Ì.5.3.4.3. Sốc, tụt HA 45
Ì.5.3.4.4. Tiêu cơ vân 45
Ì.5.3.4.5. Kháng cholinesterase 45
1.5.3.4.6. Chỉ định phẫu thuật 46
1.5.3.4.7. Kháng sinh 46
1.5.3.4.8. Suy thận 46
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 47
2.1. Đối tượng nghiên cứu 47
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn BN 47
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 47
2.2. Cỡ mẫu 48
2.3. Máy móc và phương tiện nghiên cứu 48
2.4. Phương pháp nghiên cứu 50
2.4.1. Nguyên tắc 50
2.4.2. Tiến hành nghiên cứu 50
2.4.2.1. Hỏi bệnh 50
2.4.2.2. Thăm khám lâm sàng và ghi nhận tất cả các triệu 50
chứng
2.4.2.3. Cận lâm sàng 51
2.4.2.4. Xét nghiệm xác định loại nọc rắn độc 51
2.4.2.5. Phân loại mức độ nặng do rắn hổ cắn 52
2.4.2.6. Điều trị 53
2.4.2.7. Theo dõi trong quá trình điều trị 54
2.5. Xử lý số liệu 54
Chương 3. Kết quả nghiên cứu 55
3.1. Đặc điểm chung của BN 55
3.1.1. Số lượng BN nghiên cứu 55
3.1.2. Đặc điểm về giới, tuổi, nghề nghiệp. 56
3.2. Dấu hiệu lâm sàng tại chỗ 58
3.2.1. Vị trí cắn 58
3.2.2. Dấu răng và móc độc 59
3.2.3. Dấu hiệu sưng tấy tại chỗ 59
3.2.4. Dấu hiệu hoại tử tại chỗ 61
3.2.5. Hạch gần vết cắn 61
3.3. Các dấu hiệu toàn thân 62
3.3.1. Dấu hiệu sụp mi 62
3.3.2. Đồng tử bệnh nhân bị rắn độc cắn 63
3.3.3. Phản sạ ánh sáng 64
3.3.4. Đau họng 65
3.3.5. Há miệng hạn chế 65
3.3.6. Dấu hiệu liệt hầu họng 66
3.3.7. Suy hô hấp 67
3.3.8. Thời gian liệt các cơ hô hấp 68
3.3.9. Liệt ngoại vi 70
3.3.10. Các dấu hiệu rối loạn nhịp tim do rắn độc cắn 71
3.4. Các dấu hiệu thăm khám khác 72
3.4.1. Mạch 72
3.4.2. Huyết áp 73
3.4.3. Nhiệt độ 73
3.5. Các xét nghiệm cận lâm sàng 74
3.5.1. Bạch cầu 74
3.5.2. Ure, Creatinin, CK 75
3.5.3. Điện giải máu 76
3.6. Kết quả điều trị 78
3.6.1. Điều trị tại chỗ 78
3.6.2. Sử dụng HTKNR 82
Chương 4 – Bàn luận 87
4.1. Bàn luận chung 87
4.1.4. Bàn luận về giới tính 87
4.1.2. Bàn luận về tuổi 88
4.1.3. Bàn luận về nghề nghiệp 88
4.2. Bàn luận về dấu hiệu lâm sàng tại chỗ 90
4.2.1. Vị trí cắn 90
4.2.2. Bàn luận về dấu răng và móc độc 92
4.2.3. Bàn luận về các dấu hiệu sưng tấy 93
4.2.4. Bàn luận về dấu hiệu hoại tử tại chỗ 95
4.2.4. Bàn luận về hạch gần vết cắn 97
4.3. Bàn luận về các dấu hiệu toàn thân 97
4.3.1. Bàn luận về dấu hiệu sụp mi 97
4.3.2. Bàn luận về dấu hiệu giãn đồng tử 99
4.3.3. Bàn luận về phản xạ ánh sáng của đồng tử 101
4.3.4. Bàn luận về đau họng 102
4.3.5. Bàn luận về dấu hiệu há miệng hạn chế’ 103
4.3.6. Bàn luận về dấu hiệu liệt hầu họng 104
4.3.7. Bàn luận về suy hô hấp 105
4.3.8. Bàn luận về thời gian liệt các cơ hô hấp 108
4.3.9. Bàn luận về dấu hiệu liệt ngoại biên 109
4.3.10. Bàn luận về dấu hiệu rối loạn nhịp tim 111
4.4. Bàn luận về các dấu hiệu thăm khám khác 112
4.4.1. Mạch 112
4.2.2. Huyết áp 112
4.3.3. Nhiệt độ 112
4.5. Bàn luận về biến đổi xét nghiệm 113
4.5.1. Bạch cầu 113
4.5.2. Ure, Creatinin, CK 113
4.5.3. Điện giải máu 114
4.6. Bàn luận về kết quả điều trị 117
4.6.1. Điều trị tại chỗ 117
4.6.2. Điều trị HTKNR 121
Kết luận 126
Kiến nghi 129
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

Leave a Comment