Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị đứt chân mống mắt do CTĐNC

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị đứt chân mống mắt do CTĐNC

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị đứt chân mống mắt do chấn thương đụng dập nhãn cầu
Đối tượng và phương pháp : Mô tả tiến cứu bao gồm 38 mắt trên 38 bệnh nhân bị ĐCMM do chấn thương đụng dập nhãn cầu, 34 nam và 4 nữ, độ tuổi trung bình là 29,63, , Kích thước rách chân mống từ trên 450 đến 1800. Các thương tổn đi kèm: phù giác mạc, đục thể thủy tinh, bán lệch thể thủy tinh, xuất huyết tiền phòng, xuất huyết dịch kinh. Trên 38 bệnh nhân nghiên cứu có 18 mắt chỉ điều trị nội khoa và 20 mắt được phẫu thuật khâu chân mống mắt sau khi đã điều trị viêm MBĐ ổn định. Vói những trường hợp khâu chân mm đơn thuần thì dùng kim thẳng Polypropylene 10-0 khâu kín chân mống với mũi khâu hình chữ U tạo cho nốt chỉ giữ chân mống chặt và rộng hơn xuyên qua tiền phòng kín với vết mở đường hầm giác mạc và có sự hỗ trợ của kim 25G, những trường hợp có phối hợp với lấy thể thủy tinh thì khâu chân mống mắt trên 2 bình diện có mở nhãn cầu. Thời gian theo dõi hậu phẫu là 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng. Kết quả: 45% thị lực không thay đổi, 55% thị lực tăng do phẫu thuật lấy thể thủy tinh đặt kính nội nhãn thì 2. 85% vết khâu chân mống kín, 10% chân mống mắt không kín hoàn toàn, 5% chân mống nâng cao ở góc tiền phòng, 15% đồng tử méo về phía khâu chân mống, 85% đồng tử ở trung tâm. Không biến chứng trầm trọng, 5% tổn thương bao trước, 10% viêm MBĐ sau phẫu thuật.Kết luận:Đcmm thường gặp trong chấn thương đụng dập, tổn thương rất đa dạng và phức tạp, kỹ thuật khâu chân mống cải biên mang lại hiệu quả cao về phương diện điều trị tránh được hiện tượng đa thị, lóa mắt và ít biến chứng.
1.Đặt vấn đề    những trường hợp khâu chân mống mắt
Mống mắt chiếm một vị trí quan    kết hợp vói lấy TTT đặt IOL
trọng của nhãn cầu, vai trò của nó về    2. Đôi tượng và pp nghiên cứu
mặt chức năng và thẩm mỹ là rất lớn.    21 Đối tượng nghiên cứu
Đứt chân mống mắt là tổn thương    – Nghiên cứu được tiến hành trên 38
thường gặp trong chấn thương đụng    bệnh nhân bị đứt chân mống mắt do
dập nhãn cầu và thường đi kèm với các    chấn thương đụng dập nhãn cầu được
tổn thương nặng nề khác của nhãn cầu    điều trị tai khoa chấn thương Bệnh viện
gây giảm thị lực hay mất hẳn chức    Mắt TW từ tháng 01 năm 2010 đến
năng thị giác.    tháng 09 năm 2010.
Về phẫu thuât khâu chân mống mắt từ    – Chấp nhận tham gia nghiên cứu.
trước đến nay các phẫu thuật viện khâu    Tiêu chuấn loại trừ
chân mống mắt một bình diện, phương    – Có tổn thương nặng toàn thân, tổn
pháp này có đặc điểm mống mắt có thể bị    thương TMH RHM
kích Akh ké0 dài do kẹt và,0 đường rạch.    – Bệnh nhân quá già yếu, trẻ em quá
Để khắc phục tình trạng này chúng tôi tiến    bé
hành khâu íâ1™.?.! mắt *he°pp tiền ,    -Bệnh nhân không đến khám lại.
phòng kín với kim thăng polypropylene có    o o -ni. . „L L-‘
1:    . “L    2.2 Phương pháp nghiên cứu
sự hô trợ của kim 25G trong những trường    o o 1 TV. Ắ 1 Ắ    ‘
2.2.1    Thiết kế nghiên cứu
hợp khâu chân mống mắt đơn thuần và    ,    “    ,    ,
khâu chân mống mắt 2 bình diện với    Là nghiên cứu mô tả, tiến cứu.
2.2.2    Cỡ mẫu nghiên cứu: 38 BN
2.3.    Tiến hành nghiên cứu Thăm khám lâm sàng để đánh giá các tổn thương, làm xn cơ bản, đo thị lực, nhãn áp, siêu âm, chụp ảnh
2.3.1    Điều trị đứt chân mống mắt do chấn thương đụng dập nhãn cầu
2.3.1.1    Điều trị nội khoa
–    Điều trị viêm màng bồ đào: chống viêm, chống phù nề, giãn đồng tử.
–    Nếu có xuất huyết tiền phòng hay xuất huyết dịch kính:
Nghỉ ngơi, nằm đầu cao, băng bất động hai mắt, uống nhiều nước (Chú ý người già, cao huyết áp…)
Các thuốc chống chảy máu: Vitamin C, K, tam thất.
Thuốc tiêu máu: Hyasa, tam thất.
2.4.2    Điều trị ngoại khoa Đối với tổn thương đứt chân mống mắt, mục đích của phẫu thuật là phục hồi hình dạng, kích thước, vị trí của mống mắt và đồng tử nhằm giải quyết các hậu quả cơ năng của tổn thương mống mắt như giảm thị lực, song thị một mắt, chói ánh sáng…sau khi đã điều trị viêm màng bồ đào ổn định.
Nếu có tổn thương phối hợp như xuất huyết và dịch kính trong tiền phòng, đục thể thủy tinh, tăng nhãn áp, cũng xử lý phối hợp trong một lần phẫu thuật.
Kỹ thuật mổ khâu chân mống mắt đơn thuần
–    Mở kết mạc vị trí chỗ rách chân mống mắt.
–    Tạo đường hầm củng mạc cách rìa 2mm.
–    Mở đường hầm giác mạc 3,2 mm phía đối diện chỗ rách chân mống mắt.
–    Bơm chất nhầy viscoelastic vào tiền phòng.
–    Đưa kim dài 25G đã được bẻ vuông góc có chiều dài bằng đường kính ngang của giác mạc, xuyên qua đường hầm củng mạc vào tiền phòng, lấy một phần chân mống mắt rồi đi đến miệng đường hầm giác mạc phía bên đối diện. Đưa một đầu kim thẳng của sợi chỉ 2 đầu kim polypropylene 10-0 xuyên qua đường hầm giác mạc lồng vào đầu kim 25G. Kéo mũi kim lùi về đường hầm củng mạc, xuyên một phần củng mạc ra ngoài.
Thực hiện giống như trên để lấy mũi thứ hai của đầu kim còn lại.
Khâu luồn chỉ chui sâu trong đường hầm củng mạc, buộc chỉ 3 vòng.
Nếu chỗ rách chân mống mắt rộng, phải khâu thêm mũi khác ở vị trí lân cận sao cho bờ đồng tử không bị méo.
–    Rửa sạch chất nhầy, chỉnh sửa chân mống mắt cho kín.
–    Đóng kín tiền phòng bằng bơm phù mép đường hầm, khâu kết mạc bằng chỉ vicryl 8.0.
–    Tiêm cạnh nhãn cầu:
Dexamethasone 4mg x ^ ống + Gentamycine 80mg x ^ ốngMỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1.    Cấu tạo giải phẫu và sinh lý của mống mắt    3
1.1.1.    Hình dạng của mống mắt    3
1.1.2.    Cấu tạo giải phẫu của mống mắt    3
1.1.3.Sinh lý của mồng mắt    3
1.2.Sinh bệnh học của chấn thương đụng     5
1.2.1    Cơ chế chấn thương đụng dập nhãn cầu     5
1.2.2    Các tổn thương do đụng dập nhãn cài     7
1.3 Tổn thương đứt chân mống mắt sau chấn thương đụng dập nhãn cầu…. 9
1.3.1.    Nguyên nhân     9
1.3.2.    Lâm sàng    9
1.3.3.    Biến chứng của đụng dập đứt chân mống mắt    10
1.3.4.    Phân loại và điều trị đứt chân mống mắt    12
1.3.5.    Tổn thương phối hợp    17
1.4.    Tình hình nghiên cứu chấn thương đứt chân mống mắt tại Việt Nam. 24 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CÚU..    26
2.1    Đối tượng nghiên cứu    26
2.1.1    Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân    26
2.1.2    Tiêu chuẩn loại trừ    26
2.2    Phương pháp nghiên cứu    26
2.2.1    Thiết kế nghiên cứu    26
2.2.2    Kích thước mẫu nghiên cứu    26
2.2.3    Phương tiện nghiên cứu    27
2.3.    Tiến hành nghiên cứu    27
2.3.1    Khám lâm sàng    27
2.4.    Điều trị đứt chân mống mắt do    chấn thương    đụng dập nhãn cầu    28
2.5.    Theo dõi    30
2.6.    Các chỉ tiêu đánh giá và cách đánh giá    31
2.6.1.    Đánh giá các hình thái lâm sàng    31
2.6.2.    Đánh giá kết quả điều trị    32
2.7.    Các vấn đề về đạo đức nghiên cứu    32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NgHiÊN
CÚU         34
3.1    Đặc điểm chung    34
3.1.1    Phân bố bệnh nhân theo lứa tuổi    34
3.1.2.    Đặc điểm chấn thương theo giới tính    35
3.1.3.    Thời gian đến viện sau chấn thương    35
3.1.4.    Hoàn cảnh chấn thương    36
3.1.5.    Mắt bị chấn thương    36
3.2    Đặc điểm lâm sàng đứt chân mống mắt sau chấn thương đụng dập nhãn
cầu    37
3.2.1.    Các triệu chứng chủ quan khi vào viện    37
3.2.2.    Mức độ tổn thương đứt chân mống mắt    37
3.2.3.    Biến đổi góc tiền phòng    38
3.2.4.    Biến chứng của chấn thương đụng dập có đứt chân mống mắt    38
3.2.5.    Các tổn thương phối hợp ở phần trước nhãn cầu    39
3.2.6.    Các tổn thương phối hợp ở phần sau nhãn cầu    39
3.2.7.    Liên quan mức độ đứt chân mống mắt với các tổn thương phối hợp ở
bán phần trước    40
3.2.8.    Liên quan mức độ tổn thương mống mắt với các tổn thương phối hợp
ở bán phần sau    41
3.3    Kết quả điều trị    42
3.3.1.    Phương pháp điều trị    42
3.3.2.    Thị lực chung vào viện so với thị    lực ra viện    43
3.3.3.    Nhãn áp chung vào viện so với nhãn áp ra viện    44
3.3.4.    Kết quả phẫu thuật khâu chân mống mắt    45
3.3.4.1.    Thị lực ở nhóm phẫu thuật khâu chân mống mắt qua thời gian theo
dõi                    45
3.3.4.2.    Nhãn áp ở nhóm phẫu thuật khâu chân mống mắt qua thời gian theo
dõi    46
3.3.4.3.    Triệu chứng chủ quan sau phẫu thuật    47
3.3.4.4.    Kết quả phục hồi giải phẫu chân mống mắt sau phẫu thuật    47
3.3.4.5.    Tình trạng đồng tử sau phẫu thuật    48
3.3.4.6.    Biện chứng phẫu thuật    48
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    49
4.1    ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU    49
4.1.1    Đặc điểm chung    49
4.1.2    Đặc điểm về tuổi và giới bị chấn thương    49
4.1.3    Đặc điểm về thời gian đến viện sau chấn thương    49
4.1.4    Hoàn cảnh và tác nhân gây chấn thương    50
4.1.5    Mắt bị chấn thương    50
4.2    ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG    50
4.2.1    Triệu chứng chủ quan khi vào viện    50
4.2.2    Đặc điểm mức độ đứt chân mống mắt    51
4.2.3    Đặc điểm của biến đổi góc tiền phòng    51
4.2.4    Đặc điểm biến chứng chấn thương đụng dập có đứt chân mống mắt. 52
4.2.5.    Tổn thương phối hợp ở phần trước nhãn cầu    52
4.2.6    Tổn thương phối hợp ở bán phần sau    54
4.2.7.    Liên quan của mức độ đứt chân mống mắt với các tổn thương phối
hợp ở bán phần trước    54
4.2.8.    Liên quan của mức độ đứt chân mống mắt với các tổn thương phối
hợp ở bán phần sau    55
4.3    KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ    56
4.3.1.    Kết quả chung về thị lực vào viện so với thị lực ra viện    56
4.3.2.    Kết quả chung về nhãn áp vào viện so với nhãn áp raviện    57
4.3.3.    Kết quả phẫu thuật khâu chân mống mắt    58
4.3.3.1.    Thị lực sau phẫu thuật qua thời gian theo dõi    58
4.3.3.2.    Nhãn áp sau phẫu thuật qua thời gian theo dõi    59
4.3.3.3    Triệu chứng chủ quan ở nhóm phẫu thuật khâu chân mống mắt. …59
4.3.3.4.    Kết quả phục hồi giải phẫu chân mống mắt sau phẫu thuật    60
4.3.3.5.    Kết quả phục hồi giải phẫu đồng tử sau phẫu thuật    61
4.3.3.6.    Đặc điểm về biến chứng sau phẫu thuật    62
4.3.3.7.    Phương pháp phẫu thuật khâu chân mống mắt    63
4.3.3.8.    Đánh giá kết quả chung ở nhóm phẫu thuật khâu chân mống mắt. 64 KẾT LUẬN
Hướng nghiên cứu tiếp theo    68
TÀI LIệU THAM KHảO

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment