Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị doạ đẻ non tại Bện viện Phụ sản Hà Nội năm 2017

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị doạ đẻ non tại Bện viện Phụ sản Hà Nội năm 2017

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị doạ đẻ non tại Bện viện Phụ sản Hà Nội năm 2017.Dọa đẻ  non –  đẻ non luôn là một vấn đề  quan trọng đối với sản khoa, sơ sinh và toàn xã hội. Sơ sinh non tháng có tỷ lệ tử vong và mắc bệnh cao hơn rất nhiều so với trẻ  đẻ  đủ  tháng, nguy cơ cao  ị  di chứng thần kinh với tỷ  lệ  1/3 trước tuần 32, giảm xuống 1/10 sau 35 tuần [3].Theo thống kê của Tổ  chức Y tế  Thế  giới(  WHO), mỗi năm trên thế  giới ước tính khoảng 15 triệu trẻ  đẻ  non, và con số  này ngày càng gia tăng. Hơn 1 triệu trẻ  chết mỗi năm  o các  iến chứng của đẻ  non. Đẻ  non  là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ sơ sinh và là nguyên nhân thứ hai sau viêm phổi gây tử  vong cho trẻ   ưới 5 tuổi.  Trên 184 quốc gia, tỷ  lệ  đẻ  non  ao động từ5% đến 18% số ca sinh [45]

Tại Việt Nam, chưa có thống kê trên toàn quốc, nhưng theo những nghiên cứu đơn lẻ, tỷ  lệ  đẻ  non khoảng 8-10%  [3].  Ra đời non tháng trẻ  chưa đủ  trưởng thành để  thích nghi với cuộc sống ngoài buồng tử  cung. Với  sự  tiến bộ  của y học, người ta đã có thể  nuôi sống những trẻ  có trọng lượng và tuổi thai khá nhỏ, bên cạnh mặt tích cực là cứu sống thì có nhiều trường hợp mang những di chứng, chăm sóc và điều trị  trẻ  đẻ  non tốn kém hơn rất nhiều về  kinh tế  và thời gian trở  thành gánh nặng cho xã hội  [7]. Vì vậy, hạn chế  tỷ  lệ  dọa đẻ  non và đẻ  non luôn là mục đích của y học nhằm  cho ra đời những đứa trẻ  có thể  chất khỏe mạnh, thông minh. 
Hầu hết đẻ  non diễn biến âm thầm  rồi kết thúc bằng chuyển dạ  [13]. Mặc  ù đã có nhiều  phương  tiện  kỹ  thuật  để  dự   áo  nguy  cơ  cũng  như  chẩn  đoán   ọa  đẻ  non, nhiều thuốc được nghiên cứu để  ngăn chặn cơn co tử  cung và dự  phòng dọa đẻ  non tái phát nhưng tỷ  lệ  đẻ  non trong những năm qua không  có sự  thay đổi đáng kể. Chính vì vậy chẩn đoán và điều trị  dọa đẻ  non vẫn luôn là thách thức đối với ngành sản khoa thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng.
Bệnh viện Phụ  sản Hà Nội là một trong những cơ sở  đầu ngành về  Sản phụkhoa và điều trị  dọa đẻ. Nghiên cứu tại viện sẽ  cho chúng tôi  cái nhìn tổng quan vềtình  hình  dọa  đẻ  non  tại  thời  điểm  hiện  tại.  Vì  vậy  chúng  tôi  thực  hiện  đề  tài: 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị doạ đẻ non tại Bện viện Phụ sản Hà Nội năm 2017” với các mục tiêu:
1.  Mô tả một đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ  oạ đẻ non.
2.  Nhận xét kết quả  điều trị  dọa đẻ  non tại Bệnh viện Phụ  sản Hà Nội trong năm 2017.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ  ………………………………………………………………………………………………  1
CHƯ N  1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  …………………………………………………………  2
1.1. Đẻ non  ………………………………………………………………………………………………..  2
1.1.1. Định nghĩa đẻ non  …………………………………………………………………………..  2
1.1.2. Tình hình đẻ non  ……………………………………………………………………………..  2
1.1.3. Đặc điểm của sơ sinh non tháng  ………………………………………………………..  3
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của chuyển dạ đẻ non …………………………………………….  4
1.1.5. Biến chứng, hậu quả của đẻ non………………………………………………………..  5
1.2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ gây đẻ non  ……………………………………..  6
1.2.1. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ về phía mẹ  ………………………………….  7
1.2.2. Về phía thai và phần phụ của thai  ……………………………………………………..  9
1.2.3. Không rõ nguyên nhân  …………………………………………………………………….  9
1.3. Chẩn đoán  …………………………………………………………………………………………..  9
1.3.1. Lâm sàng  ……………………………………………………………………………………….  9
1.3.2. Cận lâm sàng  ………………………………………………………………………………….  9
1.3.3. Chẩn đoán phân  iệt  ………………………………………………………………………  10
1.4. Xử trí  …………………………………………………………………………………………………  10
1.4.1. Nghỉ ngơi  ……………………………………………………………………………………..  10
1.4.2. Ức chế chuyển dạ  ………………………………………………………………………….  10
1.4.3. Xử trí khi ức chế chuyển dạ không thành công  ………………………………….  14
CHƯ N  2: ĐỐI TƯỢN  VÀ PHƯ N  PHÁP N HIÊN CỨU  ……………….  16
2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………  16
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu  …………………………………………………………………….  16
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu  ……………………………………………………  16
2.2. Phương pháp nghiên cứu  ……………………………………………………………………  16
2.2.1. Phương pháp thực hiện  …………………………………………………………………..  16
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ……………………………………………………………………….  16
2.2.3. Nội dung nghiên cứu  ……………………………………………………………………..  16
Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU
2.2.4. Xử lý số liệu  …………………………………………………………………………………  17
2.2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………………  18
CHƯ N  3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………………..  19
3.1. Tuổi thai khi vào viện  …………………………………………………………………………  19
3.2. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu  …………………………………………………………..  19
3.2.1. Về tuổi bệnh nhân  ………………………………………………………………………….  19
3.2.2. Về nghề nghiệp và nơi cư trú  ………………………………………………………….  19
3.2.3. Tiền sử sản khoa  ……………………………………………………………………………  20
3.2.5. Đặc điểm lần mang thai hiện tại  ………………………………………………………  21
3.3. Đặc điểm lâm sàng  ……………………………………………………………………………..  22
3.3.1. Dấu hiệu cơ năng khi vào viện  ………………………………………………………..  22
3.3.2. Đặc điểm cơn co tử cung khi vào viện  ……………………………………………..  22
3.3.3. Sự thay đổi ở cổ tử cung  …………………………………………………………………  22
3.4. Đặc điểm về điều trị  ……………………………………………………………………………  23
3.4.1. Các thuốc giảm co đã sử dụng trên bệnh nhân  …………………………………..  23
3.4.2. Các cách sử dụng thuốc giảm co  an đầu  …………………………………………  23
3.4.3. Đặc điểm sử dụng thuốc đơn thuần  an đầu  ……………………………………..  24
3.4.4. Đặc điểm phối hợp thuốc giảm co  an đầu  ……………………………………….  24
3.4.5. Đặc điểm sử dụng kháng sinh  …………………………………………………………  25
3.4.6. Đặc điểm sử dụng progesteron trong điều trị  …………………………………….  25
3.4.7. Sử dụng corticoid theo tuần thai………………………………………………………  26
3.5. Kết quả điều trị  …………………………………………………………………………………..  27
3.5.1. Tỷ lệ thành công trong điều trị dọa đẻ non ……………………………………….  27
3.5.2. So sánh tỷ lệ thành công giữa các cách sử dụng thuốc giảm co …………..  27
3.5.3. Thời gian nằm viện  ………………………………………………………………………..  28
3.5.4. Số ngày nằm viện trung bình theo cách sử dụng thuốc giảm co  …………..  28
CHƯ N  4: BÀN LUẬN  …………………………………………………………………………..  30
4.1. Phân bố dọa đẻ non theo tuổi thai  ……………………………………………………….  30
4.2. Phân bố dọa đẻ non theo các yếu tố nguy cơ ………………………………………..  30
Copyright @ School of Medicine and Pharmacy, VNU
4.2.1. Về tuổi mẹ  ……………………………………………………………………………………  30
4.2.2. Về nghề nghiệp và nơi cư trú  ………………………………………………………….  30
4.2.3. Về tiền sử sản khoa ……………………………………………………………………….  31
4.2.4. Bệnh lý khi mang thai  ……………………………………………………………………  32
4.3. Đặc điểm lâm sàng của dọa đẻ non  ……………………………………………………..  32
4.3.1. Triệu chứng cơ năng khi vào viện  ……………………………………………………  32
4.3.2. Triệu chứng thực thể ……………………………………………………………………..  33
4.4. Nhận xét về điều trị  …………………………………………………………………………….  33
4.4.1. Đặc điểm sử dụng thuốc giảm co tử cung  …………………………………………  33
4.4.2. Vấn đề sử dụng kháng sinh  …………………………………………………………….  35
4.4.3. Vấn đề sử dụng progesteron  ……………………………………………………………  35
4.4.4. Vấn đề sử dụng corticoid  ………………………………………………………………..  36
4.5. Kết quả điều trị  …………………………………………………………………………………..  36
KẾT LUẬN  ………………………………………………………………………………………………..  37
TÀI LIỆU THAM KHẢO  …………………………………………………………………………..  38
PHỤ LỤC  …………………………………………………………………………………………………..  4

Leave a Comment