Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, và phân loại mô bệnh học u tuyến nước bọt

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, và phân loại mô bệnh học u tuyến nước bọt

U tuyến nước bọt là một nhóm bệnh quan trọng trong bệnh học đầu cổ nói chung và bệnh của tuyến nước bọt nói riêng. Các khối u tuyến nước bọt chiếm vào khoảng 0,2-0,6 % của tất cả các loại khối u và khoảng 2- 4 % khối u vùng đầu cổ [40]. Tỷ lệ mắc hàng năm tuyến nước bọt trên toàn thế giới khoảng 0,4-6,5 ca/100000 dân [37]. Ở Mỹ ước tính có khoảng 2,2-2,5 ca mới mắc/100000 dân [38]. Ở Việt Nam ước tính có khoảng 0,6-0,7 ca u tuyến nước bọt mới mắc/100000 dân [61]. Theo tỷ lệ ước tính này chúng ta sẽ có khoảng 480 người mới mắc trong một năm.

U tuyến nước bọt chủ yếu gặp ở các tuyến nước bọt chính, trong đó tuyến mang tai là khoảng 70%, tuyến dưới hàm là 8%, còn lại 22% gặp ở tuyến dưới lưỡi và các tuyến nước bọt phụ. Có đến 75% u tuyến mang tai là lành tính, 50% u tuyến dưới hàm và 80% u tuyến nước bọt phụ được tìm thấy là ác tính [42]. Eneroth CM (1971) nghiên cứu 2631 trường hợp u tuyến nước bọt cho thấy tỷ lệ ác tính chiếm 17% với tuyến mang tai, 38% với tuyến dưới hàm, 44% đối với các tuyến lạc chỗ ở vòm họng. Chiếm tỷ lệ ác tính lớn nhất của nhóm tuyến nước bọt là của u tuyến dưới lưỡi [39]. Phần lớn các u tuyến nước bọt là lành tính, u tuyến đa hình hay hỗn hợp thường gặp nhất và chiếm đến 85% tổng các loại u tuyến nước bọt.

Mặc dù tuyến nước bọt nằm ở vị trí dễ phát hiện tuy nhiên bệnh nhân thường đến muộn vì thế quá trình điều trị trở nên khó khăn, làm tăng tỷ lệ biến chứng và tái phát, đặc biệt là ung thư. Sự phân bố khắp nơi của các u tuyến nước bọt phụ làm khó khăn cho việc chẩn đoán và chăm sóc. Một đặc điểm nữa của u tuyến nước bọt là triệu chứng nghèo nàn trong khi đặc điểm mô bệnh học lai đa dạng, phong phú với các tiên lượng khác nhau đòi hỏi chỉ định điều trị phù hợp. Vì vậy việc thăm khám hỏi bệnh kỹ lưỡng cũng như áp dụng các phương pháp chẩn đoán hình ảnh CT scanner (hoặc MRI) thăm dò chức năng, siêu âm, chụp ống tuyến nước bọt cản quang, chọc hút kim nhỏ, nghiên cứu mô bệnh học để quyết định phương pháp phẫu thuật.

Trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu về u tuyến nước bọt, trong nước cũng có một số nghiên cứu đề cập đến vấn đề này ở cả chuyên khoa răng hàm mặt và tai mũi họng. Trong vài năm gần đây tại khoa khối u bệnh viện Tai mũi họng trung ương đã gặp khá nhiều các bệnh lý của khối u tuyến nước bọt với một tỷ lệ tản mạn của các khối u tuyến nước bọt chính và phụ, với hình thức biểu hiện lâm sàng khá phong phú. Để đánh giá sâu hơn về bệnh lý này chúng tôi tiến hành đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, và phân loại mô bệnh học u tuyến nước bọt với các mục tiêu sau đây:

Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u tuyến nước bọt.

Xác định các type mô bệnh học, đối chiếu mô bệnh học với lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh.

MỤC LỤC

Trang

ĐẶT VẤN ĐÈ 1

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN 3

1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 3

1.2. ĐẶC ĐIỂM PHÔI THAI HỌC, PHÂN CHIA, GIẢI PHẪU, MÔ

HỌC VÀ SINH LÝ HOC CỦA TUYẾN NƯỚC BỌT 4

1.2.1. Phôi thai học 4

1.2.2. Phân chia 4

1.2.3. Giải phẫu học 4

1.2.4. Mô học .’ 13

1.2.5. Sinh lý học 16

1.3. DỊCH TẾ HỌC VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ 17

1.3.1. Dịch tế học 17

1.3.2. Yếu tố nguy cơ. 18

1.4. ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC 19

1.4.1. Lâm sàng 19

1.4.2. Cận lâm sàng 20

1.4.3. Chẩn đoán 21

1.4.4. Phân loại u tuyến nước bọt 22

1.5. GIẢI PHÃU BỆNH LÝ .’ 24

1.5.1. U biểu mô lành tính tuyến nước bọt 24

1.5.1. Khối u ác tính có nguồn gốc tế bào biểu mô tuyến nước bọt 27

1.5.3. U không biểu mô 32

1.5.4. U không xếp loại 32

1.5.5. Nang kén tuyến mang tai 32

1.6. ĐIỀU TRỊ 32

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33

2.1. ĐỐI TƯỢNG 33

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 33

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 33

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 33

2.2.2. Cách thức tiến hành 34

2.2.3. Nội dung nghiên cứu 35

2.2.4. Phương pháp thu thập thông tin 36

2.2.5. Xử lý số liệu 36

2.2.6. Thời gian tiến hành 37

2.2.7. Địa điểm nghiên cứu 37

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 38

3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 3 8

3.1.1. Tuổi, giới 38

3.1.2. Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên 39

3.1.3. Triệu chứng đầu tiên 40

3.1.4. Các đặc điểm lâm sàng 41

3.1.5. Đặc điểm thực thể của khối u 42

3.2. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 47

3.2.1. Đặc điểm siêu âm 47

3.2.2. Đặc điểm CL VT (CHT) 48

3.2.3. Tế bào tại u 49

3.3. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC 49

3.3.1. Phân loại u tuyến nước bọt theo WHO 49

3.3.2. Các mối liên quan 51

3.3.3. Đối chiếu giữa tế bào học với kết quả mô bệnh học 58

3.4. ĐIỀU TRỊ 59

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 61

4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 61

4.1.1. Tuổi, giới 61

4.1.2. Tiền sử điều trị 62

4.1.3. Thời gian mắc bệnh 63

4.1.4. Triệu chứng đầu tiên, lý do vào viên, triệu chứng kèm theo 63

4.1.5. Vị trí u 65

4.1.6. Đặc điểm khối u 68

4.2. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 69

4.2.1. Siêu âm 69

4.2.2. CLVT và CHT. 70

4.2.3. Tế bào học qua chọc hút kim nhỏ 71

4.3. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC 72

4.4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 75

KẾT LUẬN 78

KIẾN NGHỊ 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. BỆNH ÁN MẪU

Phụ lục 2. ẢNH MINH HỌA

Phụ lục 3. DANH SÁCH BỆNH NHÂN 

CHỮ VIÉT TẮT

 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment