Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng viêm tai giữa mạn tổn thương xương con và đánh giá hiệu quả phẫu thuật tạo hình xương con
Cấu trúc giải phẫu của tai giữa, đặc biệt là màng nhĩ và hê thống xương con đã được mô tả ở rất nhiều tài liệu và sách giáo khoa y học.
Vào thế kỷ 16, Adreas Vesalius đã tìm được 2 trong 3 xương của hệ thống xương con. Dựa vào hình dáng của xương, ông đặt tên là xương búa và xương đe [Error! Reference source not found.].
Vào năm 1546, Philippus Ingrassia phát hiện ra xương thứ 3 trong hệ thống xương con và đặt tên là xương bàn đạp [Error! Reference source not found.].
Năm 1776, Hermann von Helmholtz phát hiện ra cơ chế’’ truyền âm của tai giữa. Nhưng phải gần 200 năm sau cơ chế’ này mới được mọi người chú ý và công nhận [Error! Reference source not found.].
Từ những năm 50 của thế’ kỷ 20 đến nay, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, những thành tựu của khoa học được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực, trong đó có y học. Nhờ trang thiết bị hiện đại, nhiều các công trình đã nghiên cứu sâu hơn về cấu trúc, kích thước, đặc điểm của hệ thống màng nhĩ-xương con để đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao trong phẫu thuật tai, đặc biệt là phẫu thuật tái tạo màng nhĩ – hệ thống xương con để phục hổi chức năng nghe cho người bệnh.
Để có thể thực hiện tốt đề tài luận án “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng viêm tai giữa mạn tổn thương xương con và đánh giá hiệu quả phẫu thuật tạo hình xương con, chúng tôi thực hiện chuyên đề này để hiểu biết sâu hơn về cấu tạo, chức năng của từng bô phận cũng như toàn bô hệ thống màng nhĩ – xương con.
MỞ ĐẨU
1. GIẢI PHẪU HÒM NHĨ 2
1.1. CÁC THÀNH CỦA HÒM NHĨ 2
1.1.1. Thành ngoài hay thành màng 2
1.1.2. Thành trong hay thành mê nhĩ 3
1.1.3. Thành trên: trần hòm nhĩ 4
1.1.4. Thành dưới hay thành tĩnh mạch cảnh 4
1.1.5. Thành trước hay thành động mạch cảnh trong 4
1.1.6. Thành sau hay thành chũm 4
1.2.1. Kích thước hòm nhĩ 4
1.2.2. Các tầng hòm nhĩ: chia làm 3 tầng 5
2. MÀNG NHĨ 5
2.1. HÌNH DẠNG, MÀU SẮC 5
2.2. KÍCH THƯỚC MÀNG NHĨ, CÁC GÓC MÀNG NHĨ 5
2.3. CẤU TẠO CỦA MÀNG NHĨ 6
2.3.1. Màng chùng 6
2.3.2. Màng căng 7
2.3.3. Mặt ngoài của màng nhĩ 8
2.3.4. Mặt trong màng nhĩ 9
2.3.5. Chu vi 9
2.3.6. Mạch và thần kinh 9
2.3.6.I. Mạch màng nhĩ 9
2.3.6.2. Tĩnh mạch 11
2.3.6.3. Bạch mạch 11
2.3.6.4. Thần kinh chi phối 11
2.3.7. Chức năng sinh lý của màng nhĩ g
2.3.7.I. Chức năng 11
2.3.7.2. Rung đông của màng nhĩ 11
2.3.7.3. Chức năng của màng nhĩ 15
3. HỆ THÔNG XƯƠNG CON 15
3.1. XƯƠNG BÚA 15
3.1.1. Hình dáng và cấu tạo 15
3.1.2. Kích thước và khối lượng 16
3.1.3. Dây chằng và cơ xương búa 17
3.2. XƯƠNG ĐE 18
3.2.1. Hình dáng, cấu tạo 18
3.2.2. Kích thước, khối lượng 18
3.2.3. Dây chằng 19
3.3. XƯƠNG BÀN ĐẠP 19
3.3.1. Hình dạng, cấu tạo 19
3.3.2. Kích thước, khối lượng 19
3.3.3. Cơ bàn đạp 20
3.4. CÁC KHỚP CỦA HỆ THÔNG XƯƠNG CON 21
3.4.1.Đặc điểm khớp của hệ thống xương con 21
3.4.2. Khớp búa đe (Incudomallar Articulation) 21
3.4.3. Khớp đe đạp (Incudostapedial Articulation) 22
3.4.4. Khớp bàn đạp tiền đình 22
3.4.5. Chức năng hệ thống xương con 22
3.4.6. Đặc điểm tổn thương 22
4. MẠCH MÁU VÀ THẨN KINH 23
4.1. ĐỘNG MẠCH CAP MÁU CHO TAI GIỮA 23
4.1.1. Động mạch hòm nhĩ trước 24
Trang
4.1.1.1 Đông mạch hòm nhĩ trước( Anterior Tympanic Artery) 22
4.1.1.2. Đông mạch tai sâu 23
4.1. 1.3. Đông mạch màng não dưới 24
4.1.1.4. Đông mạch chũm 24
4.1.1.5. Đông mạch trâm chũm 24
4.1.1.6. Đông mạch hòm nhĩ sau 24
4.1.1.7. Đông mạch đá nông 24
4.1. 1.8. Đông mạch hòm nhĩ trên (Superior Tympanic Artery) 25
4.1.1.9. Đông mạch vòi 25
4.1.2. Các nhánh của động mạch cảnh trong 25
4.1.3. Các nhánh của động mạch nền 25
4.2. TĨNH MẠCH 25
4.3. BẠCH HUYẾT 26
4.4. THẦN KINH 26
4.4.1. Thần kinh hòm nhĩ dưới (Thần kinh Jacobson) 26
4.4.2. Dây thần kinh Arnold 26
4.4.3. Dây tai thái dương 26
4.4.4. Thần kinh vận động 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích