Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và điều trị một số bệnh tăng sinh tủy ác tính giai đoạn 2015-2018 tại Viện Huyết học-Truyền máu Trung ương

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và điều trị một số bệnh tăng sinh tủy ác tính giai đoạn 2015-2018 tại Viện Huyết học-Truyền máu Trung ương

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và điều trị một số bệnh tăng sinh tủy ác tính giai đoạn 2015-2018 tại Viện Huyết học-Truyền máu Trung ương.Các bệnh tăng sinh tủy ác tính (Myeloproliferative neoplasms – MPN) là nhóm bệnh đơn dòng của tế bào gốc sinh máu, đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một, hai hoặc cả ba dòng tế bào tủy. Đi kèm với sự tăng sinh là quá trình biệt hóa bình thường của các tế bào sinh máu, kết quả là số lượng tế bào máu tăng cao với đủ lứa tuổi ở máu ngoại vi. Một trong những điểm chung của các bệnh tăng sinh tủy ác tính là lách to (do sinh máu ngoài tủy hoặc thâm nhiễm các tế bào bệnh lý), tủy xương giàu tế bào (hiệu chỉnh theo tuổi). Tiến triển tự nhiên của bệnh có thể trở thành xơ tủy hoặc lơ xê mi cấp dòng tủy (Acute myeloid leukemia – AML). Bệnh chủ yếu xuất hiện ở người lớn với xu hướng mắc cao hơn ở nam giới1.


MPN kinh điển không có tổ hợp gen BCR/ABL1 gồm: đa hồng cầu nguyên phát (polycythemia vera – PV), tăng tiểu cầu tiên phát (essential thrombocythemia – ET) và xơ tủy nguyên phát (primary myelofibrosis – PMF)2. Các bệnh này có chung đặc điểm là gặp tỷ lệ cao đột biến gen JAK2 V617F, tăng sinh một hoặc nhiều dòng tế bào máu, lách to, tiến triển mạn tính nhiều năm, có thể trở thành lơ xê mi cấp. Tăng tiểu cầu và đa hồng cầu nguyên phát đặc trưng bởi tăng sinh mạnh dòng tiểu cầu hoặc hồng cầu, nguy cơ cao biến chứng huyết khối, có thể dẫn tới giảm thời gian cũng như chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Trong khi đó, xơ tủy có biểu hiện lâm sàng đa dạng và nặng nề hơn: triệu chứng toàn thân, lách to, giảm các dòng tế bào máu, sinh máu ngoài tủy và nguy cơ tiến triển thành lơ xê mi cấp trong vòng một đến vài năm. Bệnh nhân xơ tủy có chất lượng cuộc sống giảm sút và thời gian sống thêm ngắn hơn nhiều khi so với các bệnh nhân tăng tiểu cầu và đa hồng cầu nguyên phát3. Năm 2005, đột biến gen JAK2 V617F được phát hiện với tỷ lệ cao ở các bệnh nhân MPN: 95% bệnh nhân PV, 50-60% bệnh nhân ET và PMF. Cùng với sự tiến bộ không ngừng của lĩnh vực di truyền – sinh học phân tử, các đột biến mới của các gen gây bệnh MPN tiếp tục được tìm ra và phát huy vai trò quan trọng trong chẩn đoán, tiên lượng và điều trị: JAK2exon 12, CALR, MPL và một số gen khác4.
Bảng xếp loại MPN đầu tiên được tổ chức y tế Thế giới công bố năm 2001 và tiếp tục được cập nhật vào các năm 2008, mới nhất là 2016, đã hệ thống hóa các thể bệnh và tiêu chuẩn chẩn đoán chi tiết cho từng bệnh. Tiêu chuẩn xếp loại của WHO ứng dụng một cách chặt chẽ các đặc điểm lâm sàng, hình thái học tế bào, mô học tủy xương kết hợp với các đột biến gen đặc trưng. Tuy vậy, một đặc điểm phức tạp của các thể bệnh MPN chính là sự chồng lấp về các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng, chuyển dạng lẫn nhau trong quá trình tiến triển của bệnh, dẫn đến nhiều khó khăn trong chẩn đoán, xếp loại và điều trị bệnh nhân. Trên quan điểm lâm sàng, dù MPN là nhóm bệnh tiến triển chậm trong nhiều năm nhưng bệnh nhân vẫn bị giảm thời gian sống thêm cũng như chất lượng cuộc sống do các biến chứng tắc mạch, xuất huyết, hoặc tiến triển thành AML, nên việc phân nhóm nguy cơ để tiên lượng và cá thể hóa điều trị là cần thiết.
Với mong muốn đưa ra được góc nhìn đầy đủ nhất có thể về đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm, thực tiễn điều trị các bệnh tăng sinh tủy ác tính, trên cơ sở đó góp phần nâng cao năng lực chẩn đoán, cải thiện chất lượng điều trị bệnh nhân, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và điều trị một số bệnh tăng sinh tủy ác tính giai đoạn 2015 – 2018 tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương” nhằm hai mục tiêu:
1.    Mô tả một sổ đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của các bệnh tăng sinh tủy ác tính: đa hồng cầu nguyên phát, tăng tiểu cầu tiên phát và xơ tủy nguyên phát.
2.    Đánh giá kết quả điều trị, sống thêm toàn bộ và mối liên quan với một số đặc điểm sinh học của bệnh nhân tăng sinh tủy ác tính.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    Lịch sử xếp loại bệnh tăng sinh tủy ác tính    3
1.2.    Cơ sở di truyền và sinh học phân tử của bệnh tăng sinh tủy ác tính    5
1.2.1.    Con đường tín hiệu JAK-STAT    6
1.2.2.    Đột biến gen JAK2    8
1.2.3.    Đột biến gen MPL    9
1.2.4.    Đột biến gen CALR    10
1.2.5.    Hoạt hóa con đường    JAK-STAT bởi các đột biến trong bệnh tăng
sinh tủy ác tính    12
1.3.    Bệnh đa hồng cầu nguyên phát    16
1.3.1.    Dịch tễ học    16
1.3.2.    Triệu chứng lâm sàng    16
1.3.3.    Xét nghiệm    19
1.3.4.    Chẩn đoán    21
1.3.5.    Điều trị    22
1.4.    Bệnh tăng tiểu cầu tiên phát    24
1.4.1.    Dịch tễ học    24
1.4.2.    Triệu chứng lâm sàng    24
1.4.3.    Xét nghiệm    25
1.4.4.    Chẩn đoán    26
1.4.5.    Điều trị    27
1.5.    Bệnh xơ tủy nguyên phát    29
1.5.1.    Dịch tễ học    29
1.5.2.    Triệu chứng lâm sàng    29
1.5.3.    Xét nghiệm    31
1.5.4.    Chẩn đoán    33
1.5.5.    Điều trị    34
1.6. Tình hình nghiên cứu về bệnh tăng sinh tủy ác tính ở trong và ngoài nước .. 38
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    41
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    41
2.1.1.    Đối tượng nghiên cứu    41
2.1.2.    Địa điểm và thời gian nghiên cứu    42
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    42
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    42
2.2.2.    Mẫu và cách chọn mẫu    42
2.2.3.    Nội dung và các thông số nghiên cứu    43
2.2.4.    Vật liệu và kỹ thuật nghiên cứu    49
2.2.5.    Các tiêu chuẩn xếp loại và đánh giá đáp ứng    51
2.3.    Xử lý và phân tích số liệu    58
2.4.    Đạo đức nghiên cứu    58
2.5.    Sơ đồ nghiên cứu    60
Chương 3. KẾT QUẢ    61
3.1.    Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu    61
3.1.1.    Phân bố bệnh nhân theo thể bệnh    61
3.1.2.    Đặc điểm về tuổi và giới    61
3.2.    Một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân tăng sinh tủy
ác tính      63
3.2.1.    Một số đặc điểm lâm sàng    63
3.2.2.    Một số đặc điểm xét nghiệm    66
3.2.3.    Liên quan giữa các đột biến gen và một số biểu hiện lâm sàng và
xét nghiệm    77
3.3.    Kết quả điều trị và sống thêm toàn bộ của bệnh nhân tăng sinh tủy ác
tính    82
3.3.1.    Kết quả điều trị của bệnh    nhân ET    82
3.3.2.    Kết quả điều trị của bệnh nhân PV    84
3.3.3.    Kết quả điều trị của bệnh nhân PMF    86
3.3.4.    Sống thêm toàn bộ của bệnh nhân và một số yếu tố liên quan    88
Chương 4. BÀN LUẬN    99
4.1.    Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu    99
4.1.1.    Đặc điểm về tuổi    99
4.1.2.    Đặc điểm về giới    101
4.2.    Một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân tăng sinh tủy
ác tính    101
4.2.1.    Một số đặc điểm lâm sàng    101
4.2.2.    Một số đặc điểm xét nghiệm    113
4.2.3.    Đặc điểm đột biến gen    122
4.2.4.    Liên quan giữa đột biến gen với một số đặc điểm sinh học của
bệnh nhân    127
4.3.    Kết quả điều trị và sống thêm toàn bộ của bệnh nhân tăng sinh tủy ác
tính    131
4.3.1.    Đáp ứng điều trị về huyết học của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 131
4.3.2.    Sống thêm toàn bộ của nhóm bệnh nhân nghiên cứu    135
4.3.3.    Liên quan giữa đột biến gen với sống thêm toàn bộ    136
KẾT LUẬN    139
KIẾN NGHỊ    141
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BANG
Bảng 1.1:    xếp loại bệnh tăng sinh tủy ác tính theo WHO – 2008    4
Bảng 1.2:    Các đột biến chính gây bệnh tăng sinh tủy ác tính    6
Bảng 1.3:    Phân nhóm nguy cơ bệnh nhân PV    22
Bảng 1.4:    Phân nhóm nguy cơ ET theo điểm IPSET – thrombosis sửa đổi . … 27
Bảng 1.5:    Điểm tiên lượng DIPSS ở bệnh nhân PMF    34
Bảng 2.1:    Phân độ xơ hóa tủy xương    54
Bảng 2.2: Phân nhóm nguy cơ PV    55
Bảng 2.3: Phân nhóm nguy cơ ET theo điểm IPSET – thrombosis sửa đổi … 55
Bảng 2.4: Phân nhóm nguy cơ PMF theo điểm DIPSS    55
Bảng 2.5: Tiêu chuẩn đáp ứng điều trị PV theo ELN 2011    56
Bảng 2.6: Tiêu chuẩn đáp ứng điều trị ET theo ELN 2011    56
Bảng 2.7: Một số tiêu chuẩn đáp ứng điều trị PMF theo ELN 2013129    57
Bảng 3.1: Phân    bố    bệnh nhân theo thể bệnh    61
Bảng 3.2: Phân    bố    bệnh nhân theo tuổi và giới    61
Bảng 3.3: Phân    bố    bệnh nhân theo nhóm tuổi ở từng thể    bệnh    62
Bảng 3.4: Phân    bố    bệnh nhân theo giới ở từng thể    bệnh    62
Bảng 3.5: Một số triệu chứng lâm sàng ở các thể bệnh    63
Bảng 3.6: Một    số đặc điểm huyết khối ở các thể    bệnh    64
Bảng 3.7: Đặc    điểm lách to ở các thể bệnh    65
Bảng 3.8: Phân nhóm nguy cơ ở các thể bệnh    66
Bảng 3.9: Một    số đặc điểm tế bào máu ngoại vi    ở các thể bệnh    67
Bảng 3.10: Thay đổi lượng Hb ở các thể bệnh    68
Bảng 3.11: Thay đổi SLBC ở các thể bệnh    68
Bảng 3.12: Thay đổi SLTC ở các thể bệnh    69
Bảng 3.13: Đặc điểm một số chỉ số đông máu ở các    thể bệnh    70
Bảng 3.14: Một số đặc điểm hóa sinh máu ở các thể    bệnh    70
Bảng 3.15:    Số lượng và mật độ tế bào tủy xương ở các thể bệnh    71
Bảng 3.16:    Đặc điểm các dòng tế bào tủy xương ở các thể bệnh    72
Bảng 3.17:    Đặc điểm hình thái mẫu tiểu cầu ở các thể bệnh    73
Bảng 3.18:    Mức độ xơ hóa tủy xương ở các thể bệnh    74
Bảng 3.19: Tỷ lệ tế bào blast máu ngoại vi và tủy xương ở các thể bệnh    74
Bảng 3.20: Một số bất thường NST ở các thể bệnh    75
Bảng 3.21: Tỷ lệ đột biến gen ở các thể bệnh    76
Bảng 3.22: Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ET theo kiểu gen    77
Bảng 3.23: Một số đặc điểm xét nghiệm của bệnh nhân ET theo kiểu gen…. 78
Bảng 3.24: Một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân PV theo kiểu gen    79
Bảng 3.25: Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân PMF theo kiểu gen …. 80
Bảng 3.26: Một số đặc điểm xét nghiệm của bệnh nhân PMF theo kiểu gen    81
Bảng 3.27: Đáp ứng với điều trị Ruxolitinib của ca bệnh xơ tủy    87
Bảng 3.28: Tỷ lệ tử vong    88
Bảng 3.29: Nguyên nhân tử vong    88
Bảng 3.30: So sánh tỷ lệ huyết khối trước và sau điều trị    90
Bảng 3.31: Yếu tố liên quan đến sự xuất hiện huyết khối ở bệnh nhân PV … 91
Bảng 3.32: Yếu tố liên quan đến sự xuất hiện huyết khối ở bệnh nhân ET … 92
Bảng 4.1: Trung vị SLBC (G/l) của bệnh nhân MPN trong các nghiên cứu    113
Bảng 4.2: Trung vị SLTC (G/l) của bệnh nhân MPN trong các nghiên cứu    115
Bảng 4.3: Trung vị Hb (g/l) của bệnh nhân MPN trong các nghiên cứu    116
Bảng 4.4: Tỷ lệ đột biến gen của bệnh nhân MPN trong các nghiên cứu …. 123 
DANH MỤC BIỂU ĐÒ
Biểu đồ 3.1:    Trung vị SLTC của bệnh nhân ET sau điều trị    82
Biểu đồ 3.2:    Trung vị SLBC của bệnh nhân ET sau điều trị    82
Biểu đồ 3.3:    Trung vị Hb của bệnh nhân ET sau điều trị    83
Biểu đồ 3.4:    Đáp ứng về huyết học của bệnh nhân ET    83
Biểu đồ 3.5:    Trung vị Hb của bệnh nhân PV sau điều trị    84
Biểu đồ 3.6:    Trung vị Hct của bệnh nhân PV sau điều trị    84
Biểu đồ 3.7: Trung vị SLBC của bệnh nhân PV sau điều trị    85
Biểu đồ 3.8: Trung vị SLTC của bệnh nhân PV sau điều trị    85
Biểu đồ 3.9: Đáp ứng về huyết học của bệnh nhân PV    86
Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ bệnh nhân PMF không phụ thuộc truyền    máu    86
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ bệnh nhân PMF giảm > 50% kích thước    lách    87
Biểu đồ 3.12: Đường Kaplan-Meier biểu diễn thời gian sống thêm toàn bộ ước tính của các thể bệnh    89
Biểu đồ 3.13: OS của bệnh nhân ET theo kiểu gen    93
Biểu đồ 3.14:    OS    của bệnh nhân ET theo nhóm nguy cơ    94
Biểu đồ 3.15:    OS    của bệnh nhân ET theo mức độ xơ tủy    95
Biểu đồ 3.16:    OS    của bệnh nhân PV theo nhóm nguy cơ    95
Biểu đồ 3.17:    OS    của bệnh nhân PV theo mức độ xơ tủy    96
Biểu đồ 3.18:    OS    của bệnh nhân PMF    theo    kiểu    gen    96
Biểu đồ 3.19:    OS    của bệnh nhân PMF    theo    nhóm nguy cơ    97
Biểu đồ 3.20:    OS    của bệnh nhân PMF    theo    mức    độ xơ tủy    97
Biểu đồ 3.21:    OS    của bệnh nhân PMF    theo    mức    độ thiếu máu    98
Biểu đồ 3.22:    OS    của bệnh nhân PMF    theo    tỷ lệ    blast máu    ngoại vi    98

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment