NGHIÊN CƯU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRI ̣GÃY KHỐI XƯƠNG TẦNG GIỮA TẠI BỆNH VIỆN ĐKTW THÁI NGUYÊN

NGHIÊN CƯU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRI ̣GÃY KHỐI XƯƠNG TẦNG GIỮA TẠI BỆNH VIỆN ĐKTW THÁI NGUYÊN

 NGHIÊN CƯU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRI ̣GÃY KHỐI XƯƠNG TẦNG GIỮA TẠI BỆNH VIỆN ĐKTW THÁI NGUYÊN
Mục tiêu: phân tích đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị các hình thái gãy khối xƣơng tầng giữa mặt trên 141 bệnh nhân chấn thƣơng hàm mặt khám và điều trị tại khoa RHM -Bệnh viện 
ĐKTW Thái nguyên năm 2011. Phƣơng pháp: Mô tả tiến cứu. 
Kết quả và kết luận:  Đặc điểm chung của đối tƣợng NC : Tỷ lệ nam/nữ là 6/1, nam giới chiếm 85,8% . Nhóm tuổi 21-30 chiếm tỷ lệ cao nhất là 39,0%, nhóm tuổi 11-20 là 20,6%. Đối tƣợng làm nghề nông và LĐ tự do chiếm tỷ lệ cao nhất là 42,5%, học sinh,  sinh viên là 25,6%. Nguyên nhân chủ yếu do TNGT, chiếm 81,7%, TN sinh hoạt (11,3%). Phƣơng tiện gây tai nạn giao thông chủ yếu là xe mô tô (42,3%), tự ngã xe (25,4%). Toàn thân có 22,0% choáng khi vào viện, 12,1% bệnh nhân có hôn mê sau chấn thƣơng. Các dấu hiệu tại chỗ thƣờng gặp là đau nhói (79,4%) và sƣng nề tại chỗ ( 65,2%), 56,0% có tụ máu kết mạc, 50,4% có dấu hiệu đeo kính dâm và 21,3% có dấu hiệu tê bì mũi má. Dấu hiệu chức năng thƣờng gặp là khó há miệng 50,7%, nhìn mờ 36,6%, sai lệch khớp cắn 33,8%, ngạt tắc mũi 29,6%. Điều trị phẫu thuật kết hợp xƣơng bằng nẹp vít 48,9%, chỉ thép 19,1%. Số ngày điều trị trung bình là 6,5-13 ngày, kết quả tốt về chức năng 73%, thẩm mỹ 87,2% và giải phẫu 85,8%.

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment