Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của nhồi máu não ở người trưởng thành dưới 50 tuổi

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của nhồi máu não ở người trưởng thành dưới 50 tuổi

Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của nhồi máu não ở người trưởng thành dưới 50 tuổi.Tai biến mạch não (TBMN) là nhóm bệnh phổ biến và đang có chiều hướng gia tăng. Bệnh gây tử vong và tàn phế khắp nơi trên thế giới, là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ ba sau bệnh tim mạch, ung thư và là nguyên nhân hàng đầu gây tàn tật nghiêm trọng ở người trưởng thành [15], [68].

Tại Hoa kỳ (2001), tỷ lệ mới mắc TBMN hàng năm từ 700.000 đến 750.0 người, tử vong 130.000. Số sống sót chỉ 10% khỏi hoàn toàn, 25% di chứng nhẹ, 40% di chứng vừa và nặng cần trợ giúp một phần hoặc hoàn toàn, chi phí 51 tỷ đô la Mỹ (trực tiếp và gián tiếp), là một gánh nặng kinh tế cho gia đình và xã hội [15], [16]. Mỗi năm, ở Vương Quốc Anh có 110.000 trường hợp mắc tai biến mạch não lần đầu và 30.000 trường hợp tai biến mạch não tái phát; 10.000 trường hợp xảy ra ở người trẻ dưới 65 tuổi và 60.0 người tử vong vì TBMN [30].

TBMN được chia làm hai loại lớn là nhồi máu não và chảy máu não, trong đó tỷ lệ nhồi máu não chiếm khoảng 85% [5]. Nhồi máu não hay còn gọi là thiếu máu não cục bộ hoặc là nhũn não. Bệnh xảy ra khi mạch máu não bị tắc, nhu mô não được tưới bởi động mạch đó không được nuôi dưỡng mà bị hoại tử, kèm theo các triệu chứng và hội chứng thần kinh khu trú liên quan với vùng não bị tổn thương [27]. Nếu dòng máu chảy không hồi phục lại nhanh, kết quả của thương tổn não mạn tính là để lại di chứng nặng nề về thần kinh gây thiệt hại lớn cho gia đình và xã hội [42].

Nhồi máu não có thể gặp ở mọi lứa tuổi, hay gặp ở người cao tuổi, nhưng trong những năm gần đây ở nước ta nhồi máu não ở người trẻ dưới 50 tuổi cũng gặp với tỷ lệ cao. Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Đăng, nhận thấy nhồi máu não ở người dưới 50 tuổi chiếm tỷ lệ 51% [9]. Theo Lê Văn Thính, nhồi máu não hay gặp ở lứa tuổi trẻ từ 26 đến 45 tuổi chiếm tỷ lệ 51,81% [25]. Hơn nữa nhồi máu não ở lứa tuổi này về lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân cũng có những nét đặc trưng khác so với nhồi máu não ở người cao tuổi.

Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, từ những năm 90 của thế kỷ XX Việt Nam đã ứng dụng nhiều phương tiện chẩn đoán hình ảnh hiện đại như chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ, chụp mạch số hoá xoá nền… đã giúp cho việc chẩn đoán và điều trị nhồi máu não có nhiều tiến bộ. Trong khi đó vấn đề nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của nhồi máu não ở người trưởng thành dưới 50 tuổi còn ít tác giả đề cập tới mà đây lại là lực lượng lao động chính của xã hội.

Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của nhồi máu não ở người trưởng thành dưới 50 tuổi”, với hai mục tiêu sau:

1. Đánh giá đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ của nhồi máu não ở người trưởng thành dưới Sũ tuổi.

2. Bước đầu xác định một số nguyên nhân của nhồi máu não ở người trưởng thành dưới Sũ tuổi.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 15

1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NMN Ở NGƯỜI TRẺ TUỔI 15

1.1.1. Trên thế giới 15

1.1.2. Tại Việt Nam 16

1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ TUẦN HOÀN NÃO 17

1.2.1. Đặc điểm về giải phẫu hệ thống động mạch não 17

1.2.2. Đặc điểm về giải phẫu của hệ thống tĩnh mạch 19

1.2.3. Đặc điểm về sinh lý 19

1.3. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI NHỒI MÁU NÃO 20

1.3.1. Định nghĩa và phân loại tai biến mạch não 20

1.3.2. Định nghĩa và phân loại nhồi máu não 21

1.4. DỊCH TỄ HỌC 23

1.4.1. Tỷ lệ mắc bệnh 23

1.4.2. Tỷ lệ tử vong 24

1.4.3. Tần suất các thể lâm sàng 25

1.4.4. Các yếu tố nguy cơ của TBMN 25

1.5. NGUYÊN NHÂN VÀ SINH LÝ BỆNH CỦA NHỒI MÁU NÃO 32

1.5.1. Nguyên nhân 32

1.5.2. Sinh lý bệnh nhồi máu não 34

1.6. CHẨN ĐOÁN NHỒI MÁU NÃO 36

1.6.1. Lâm sàng 36

1.6.2. Các thể lâm sàng của nhồi máu não 36

1.6.3. Cận lâm sàng 41

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 43

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 43

2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 44

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 44

2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 44

2.2.3. Nội dung nghiên cứu 44

2.3. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 52

2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 53

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54

3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 54

3.1.1. Phân bố theo tuổi và giới tính 54

3.1.2. Tỷ lệ nhồi máu não xảy ra theo giờ trong ngày 55

3.1.3. Tần số nhồi máu não xảy ra theo tháng trong năm 56

3.1.4. Thời gian từ khi mắc bệnh đến khi vào viện 57

3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 58

3.2.1. Tiền sử bệnh 58

3.2.2. Hoàn cảnh xảy ra nhồi máu não 59

3.2.3. Cách thức khởi phát bệnh 59

3.2.4. Đặc điểm về tiền triệu của nhồi máu não 60

3.2.5. Đặc điểm lâm sàng giai đoạn khởi phát 60

3.2.6. Triệu chứng lâm sàng giai đoạn toàn phát 62

3.2.7. Vị trí tổn thương bán cầu 65

3.2.8. Các thể lâm sàng 66

3.2.9. Phân loại lâm sàng 66

3.3. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ 67

3.3.1. Tổng hợp các yếu tố nguy cơ thường gặp và giới 67

3.3.2. Các yếu tố nguy cơ trên một bệnh nhân 69

3.3.3. Nhồi máu não và tăng huyết áp 69

3.3.4. Nhồi máu não và đái tháo đường 70

3.3.5. Nhồi máu não và bệnh tim 70

3.3.6. Nhồi máu não và rối loạn lipid máu 71

3.3.7. Nhồi máu não và nghiện rượu, nghiện thuốc lá 72

3.4. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU NÃO THEO PHÂN LOẠI CỦA

TOAST 72

3.4.1. Nguyên nhân theo phân loại của TOAST 72

3.4.2. Nguyên nhân thường gặp theo giới: 73

3.4.3. Nguyên nhân theo phân loại của TOAST với nhóm tuổi: 74

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 77

4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 77

4.1.1. Tuổi và giới 77

4.1.2. Tần suất bệnh nhân mắc bệnh theo tháng trong năm 78

4.1.3. Mối tương quan giữa tỷ lệ mắc bệnh với thời gian trong ngày. … 79

4.1.4. Thời gian từ lúc khởi phát bệnh đến khi bệnh nhân vào viện 80

4.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 81

4.2.1. Hoàn cảnh bị bệnh 81

4.2.2. Đặc điểm lâm sàng 81

4.3. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CHÍNH CỦA NHỒI MÁU NÃO 84

4.3.1. Tăng huyết áp 85

4.3.2. Rối loạn chuyển hóa lipid 86

4.3.3. Đái tháo đường 87

4.3.4. Bệnh tim mạch 87

4.3.5. Cơn thiếu máu não thoảng qua 88

4.3.6. Tai biến mạch não cũ 89

4.3.7. Nghiện rượu và nghiện thuốc lá 89

4.3.8. Tình trạng tăng đông máu 90

4.3.9. Sử dụng thuốc tránh thai và tiền sử thai nghén 90

4.4. BÀN LUẬN NGUYÊN NHÂN CỦA NHỒI MÁU NÃO THEO PHÂN

LỌAI CỦA TOAST 91

4.4.1. Bệnh lý mạch máu lớn 92

4.4.2. Bệnh lý mạch máu nhỏ 93

4.4.3. Nguyên nhân lấp mạch não từ tim 95

4.4.4. Các nguyên nhân xác định khác 96

4.4.5. Nguyên nhân chưa xác định 97

KẾT LUẬN 98

KIẾN NGHỊ 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Leave a Comment