NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHẾ QUẢN THEO PHÂN LOẠI CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI NĂM 2014

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHẾ QUẢN THEO PHÂN LOẠI CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI NĂM 2014

Luận văn NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ BIỂU MÔ  TUYẾN PHẾ QUẢN THEO PHÂN LOẠI CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI NĂM 2014.Ung thư phổi  (UTP)  là u ác tính phát sinh từ phế quản  (PQ), tiểu phế quản tận, phế nang hoặc từ các tuyến PQ.  Trên 90% các UTP  là ung thư biểu mô  PQ  nên  thuật  ngữ  ung  thư  biểu  mô  PQ  tương  đương  với  UTP.  UTP  là bệnh lý ác tính thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu  trên  thế  giới,  với  khoảng  1,3  triệu  ca  mới  mắc  trong  năm  2003 .  Theo Nguyễn Bá Đức và CS, ở Việt Nam, năm 2006, UTP chiếm 20% trong tổng số  các  ung  thư,  là  ung  thư  phổ  biến  nhất  ở  nam  giới  và  đứ ng  hàng  thứ  ba trong số các ung thư ở nữ giới sau ung thư vú và ung thư dạ dày   [1]. Tiên lượng UTP thường rất dè dặt. Hiện nay, tỷ lệ sống sót của UTP sau chẩn đoán 5 năm là 14% [2].

Ung thư biểu mô tuyến (UTBMT)  là typ  UTP  hay gặp nhất trong 4 typ UTP  chính,  3 typ còn lại là ung thư biểu mô vảy  (UTBMV),  ung thư biểu mô tế bào nhỏ (UTBMTBN)  và  ung thư biểu mô tế bào lớn (UTBMTBL).  Mặc dù  UTBMT  nói riêng cũng như UTP nói chung  đã được biết đến từ rất lâu, song sự biến đổi mô học của nó vẫn không ngừng diễn t iến với hình thái ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Đây là lý do giải thích vì sao đã có tới trên  40  phân  loại  mô  bệnh  học  UTP  khác  nhau  được  công  bố  trên  y  văn. 
Trong số đó,  phân loại  của  tổ chức y tế thế giới (WHO)  năm 2004  với nhiều ưu điểm nhất định đã  được áp dụng rộng rãi tại các phòng xét nghiệm giải phẫu bệnh trên toàn thế giới. Tuy nhiên, những năm gần đây, phân loại này đã bộc lộ một số hạn chế do việc sử dụng thuật ngữ UTBMT tiểu phế quản – phế nang (PQ-PN) và UTBMT thứ typ hỗn hợp một cách rộng rãi mà không có sựthống nhất  giữa các chuyên ngành  nên dễ gây nhầm lẫn.  Mặt khác, phân loại của WHO (các phân loại năm 1981, 1999 và 2004) cho thấy hầu hết thứ typ của UTBMT là thứ typ hỗn hợp, điều này dẫn tới hạn chế về phân loại mô học cũng như đánh giá diễn tiến của bệnh.  Đồng thời, việc phân loại  chủ yếu dựatrên mẫu cắt bỏ  sau phẫu thuật  mà ít có sự  hỗ trợ chẩn đoán lâm sàng. Cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của lâm sàng học, X quang học, bệnh học, và công nghệ phân tử. Điều này đã đặt ra yêu cầu cần có 1 phân loại mới dùng để hỗ trợ điều tra nghiên cứu và chẩn đoán lâm sàng tốt hơn và bước đầu phục vụ cho điều trị bệnh.
Năm 2011,  ba tổ chức gồm:  Hiệp hội quốc tế về nghiên cứu ung thưphổi  (International Association for the Study of Lung Cancer) (IASLC), Hiệp hội Lồng ngực Hoa Kì  (American Thoracic Society)  (ATS), Hiệp hội hô hấp Châu Âu (European Respiratory Society) (ERS) đã nghiên cứu và đưa ra phân loại quốc tế mới  mang tính đa ngành,  được đề cập lần đầu tiên trong tạp chí Ung thư học  Lồng ngực, tạp chí chính thức của IASLC  và được đăng ký bởi ATS năm 2011  [3].  Theo đó, các thuật ngữ  UTBMT  tiểu  PQ-PN và  UTBMTthứ  typ hỗn hợp không còn được sử dụng. Các khái niệm mới được giới thiệu như UTBMT tại chỗ và UTBMT xâm lấn tối thiểu. Với ung thư xâm lấn, hình tháivi  nhú được thêm vào và  phân loại  được khuyến cáo  dựa vào hình thái chiếm ưu thế. Phân loại này  có ưu điểm là thể hiện được  tương quan của các thứ typ mô bệnh học với các kỹ thuật  hình ảnh cũng như ứng dụng công nghệ phân tử, hóa mô miễn dịch  trong chẩn đoán, điều trị và tiên lượng bệnh.  Mới đây,  năm  2014,  WHO  đã  công  bố  phân  loại  mới  nhất  về  UTP  mà  cơ  bản giống với phân loại của IASLC/ATS/ERS năm 2011 [4]. Ở Việt Nam hiện nay, tỷ lệ UTBMT cũng đang có xu hướng tăng cao ở cả 2 giới  [5], song còn ít các nghiên cứu chuyên sâu về typ ung thư này và hầu như rất ít các đề tài sử dụng phân loại mới của WHO năm 2014. Bởi vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục đích:
1. Mô tả đặc điểm MBH của UTBMT PQ theo phân loại  của  WHO năm 2014.
2. Tìm hiểu sự phân bố UTBMT theo tuổi, giới và phân bố các thứ typ của nó

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ  ……………………………………………………………………………………..  1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  ……………………………………………………  3
1.1. Dịch tễ học ung thư phổi  ……………………………………………………………….  3
1.1.1. Trên thế giới  …………………………………………………………………………..  3
1.1.2. Ở Việt Nam  ……………………………………………………………………………  4
1.2. Một số phân loại ung thư biểu mô tuyến phổi  ………………………………….  5
1.2.1. Phân loại mô bệnh học  …………………………………………………………….  5
1.2.2. Phân loại giai đoạn TNM theo AJCC và UICC 2009 ………………….  9
1.3. Một số phương pháp chẩn đoán ung thư phổi  ………………………………..  11
1.3.1. Lâm sàng  ……………………………………………………………………………..  11
1.3.2. Chẩn đoán hình ảnh  ………………………………………………………………  12
1.3.3. Chẩn đoán nội soi …………………………………………………………………  13
1.3.4. Chẩn đoán tế bào học  …………………………………………………………….  14
1.3.5. Chẩn đoán mô bệnh học  …………………………………………………………  15
1.4. Tình hình nghiên cứu ung thư phổi  ……………………………………………….  17
1.4.1. Trên thế giới  …………………………………………………………………………  17
1.4.2. Ở Việt Nam  ………………………………………………………………………….  17
1.5. Đột biến gen trong ung thư phổi và vấn đề điều trị nhắm trúng đích  …  18
1.5.1. Một số đột biến gen ………………………………………………………………  18
1.5.2. Ứng dụng trong điều trị trúng đích  ………………………………………….  19
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………….  22
2.1. Đối tượng nghiên cứu  …………………………………………………………………  22
2.2. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………….  22
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu  ……………………………………………………….  22
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu  ……………………………………………  22
2.2.3. Biến số nghiên cứu………………………………………………………………..  22 
2.2.4. Các bước tiến hành  ……………………………………………………………….  23
2.2.5. Xử lý số liệu  …………………………………………………………………………  28
2.3. Đạo đức nghiên cứu  ……………………………………………………………………  28
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  ………………………………………………..  29
3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới  ………………………………………………………..  29
3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi  ……………………………………………….  29
3.3. Phân bố các thứ typ và biến thể ung thư biểu mô tuyến  …………………..  31
3.4. Đặc điểm mô bệnh học ……………………………………………………………….  34
3.4.1. Đặc điểm chung  ……………………………………………………………………  34
3.4.2. Ung thư biểu mô tuyến lepidic  ……………………………………………….  35
3.4.3. Ung thư biểu mô tuyến chùm nang  ………………………………………….  36
3.4.4. Ung thư biểu mô tuyến nhú  ……………………………………………………  37
3.4.5. Ung thư biểu mô tuyến vi nhú  ………………………………………………..  38
3.4.6. Ung thư biểu mô tuyến đặc  …………………………………………………….  39
3.4.7. Các biến thể………………………………………………………………………….  40
Chương 4: BÀN LUẬN  ………………………………………………………………………  43
4.1. Về phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phổi của WHO 2014  43
4.2. Về phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới  ……………………………….  46
4.3. Về phân bố các thứ typ và biến thể ung thư biểu mô tuyến  ……………..  48
4.4. Về đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến   ………………………….  50
4.4.1. Ung thư biểu mô tuyến lepidic  ……………………………………………….  50
4.4.2. Ung thư biểu mô tuyến chùm nang  ………………………………………….  50
4.4.3. Ung thư biểu mô tuyến nhú  ……………………………………………………  50
4.4.4. Ung thư biểu mô tuyến vi nhú  ………………………………………………..  51
4.4.5. Ung thư biểu mô tuyến đặc  …………………………………………………….  52
4.4.6. Các biến thể………………………………………………………………………….  52
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Leave a Comment