Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán Neurinoma cột sống
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán Neurinoma cột sống.U bao dây thần kinh (Neurinoma) là một khối u xuất phát từ tế bào Schwann của bao dây thần kinh ngoại biên, nó còn được gọi là Schwannoma, Neurilemmoma hay khối u tế bào Schwann. Chiếm tỷ lệ 47% trong tất cả các u tủy sống, thường là lành tính, phát triển chậm, đôi khi ác tính hóa (<1%) thì được gọi là “Malignant schwannoma” hay “Neurosarcoma” [1], [2]. Trong những năm gần đây do sự phát triển của y học hiện đại, đặc biệt là ứng dụng máy cộng hưởng từ trong chẩn đoán nên u bao dây thần kinh cột sống đã được phát hiện sớm và điều trị ịp thời góp phần n ng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
Do sự phát triển của khoa học công nghệ, đến nay đã có nhiều phương pháp cận lâm sàng giúp cho xác định u bao dây thần kinh cột sống như chụp cột sống thường, chụp tủy cản quang (Myelography), chụp cắt lớp vi tính (CLVT), chụp cộng hưởng từ (CHT). Tuy nhiên, CHT có những ưu thế đặc biệt, với độ phân giải phần mềm cao, không bị các nhiễu do xương, có thể cắt được trên nhiều mặt phẳng khác nhau, đã trở thành phương pháp gần nhưkhông thể thiếu trong thăm khám các khối u của cột sống. Trong những năm gần đây, đã có một số tác giả nghiên cứu phân loại u bao dây thần kinh cột sống, nhưng chưa đánh giá đầy đủ bản chất, thành phần bên trong khối u.
Việc ứng dụng CHT có từ lực cao cho hình ảnh rõ nét, chi tiết các tổn thương, nhiều chuỗi xung mới được áp dụng, mở ra triển vọng phát hiện sớm và cho phép đánh giá bản chất thành phần bên trong khối u, nên nó là cơ sở để thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán Neurinoma cột sống”.
Với mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh của chụp cộng hưởng từ trong chẩn đoán Neurinoma cột sống.
2. Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán Neurinoma cột sống.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán Neurinoma cột sống
10. Lê Văn Thành, Bệnh học mô thần kinh. Nhà xuất bản y học chi nhánh TPHCM, 1992: p. 44-45.
11. Nguyễn Phúc Cương, N.S.L., Nghiên cứu áp dụng phân loại mới các u thần kinh đệm và chan đoán mô bệnh học. Chuyên đề GPB-YP, Tạp chí y học VN Tổng hội Y Dược học VN, 2001: p. 241-250.
12. Nguyễn Phúc Cương, P.K.B., Các u hệ thần kinh. Bài giảng chuyên ngành Giải phẫu bệnh, 2010: p. 107-111.
17. Hoa, P.N., Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u tế bào schwann và u màng não trong màng cứng ngoài tủy. Yhoc thành phố Hồ Chí Minh, 2009.
23. Võ Xuân Sơn, T.Q.V., Phạm Ngọc Châu,, Tổng kết mổ u tủy sống tại bệnh viện Chợ Dẫy từ 6/1994 đến 6/1996. Tạp chí Y học Việt Nam,chuyên đề phẫu thuật thần kinh, 1998. 225: p. 12-17.
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán Neurinoma cột sống
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ và giải phẫu cộng hưởng từ cột sống 3
1.2. Giải phẫu bệnh u bao d ây thần kinh 10
1.3. Chẩn đoán u bao d ây thần kinh cột sống 12
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 33
2.2. Đối tượng nghiên cứu 33
2.3. Phương pháp nghiên cứu 33
2.4. Phương tiện nghiên cứu 37
2.5. Kỹ thuật thu thập số liệu 38
2.6. Xử lý số liệu 40
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 41
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 42
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 42
3.2. Các dấu hiệu hình ảnh trên phim cộng hưởng từ 44
3.3. Giá trị của cộng hưởng từ so với chẩn đoán sau mổ và giải phẫu bệnh …. 50
Chương 4: BÀN LUẬN 53
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 53
4.2. Các dấu hiệu hình ảnh trên phim chụp cộng hưởng từ 56
4.3. Giá trị của cộng hưởng từ so với chẩn đoán sau mổ và giải phẫu bệnh …. 66
KẾT LUẬN 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 3.1. Triệu chứng l âm sàng thường gặp 43
Bảng 3.2. Tỷ lệ ác tính của u bao d ây thần kinh 44
Bảng 3.3. Số lượng u trên cùng bệnh nhân 44
Bảng 3.4. Phân bố u trên mặt cắt dọc 45
Bảng 3.5. Phân bố u trên mặt cắt ngang 45
Bảng 3.6. Kích thước khối u 46
Bảng 3.7. Ranh giới khối u 46
Bảng 3.8. Tín hiệu khối u theo kích thước 47
Bảng 3.9. Tín hiệu trên T1W theo kích thước 47
Bảng 3.10. Tín hiệu trên T2W theo kích thước 48
Bảng 3.11. Tính chất ngấm thuốc 48
Bảng 3.12: Tỷ lệ ngấm thuốc theo kích thước 49
Bảng 3.13. Tỷ lệ tổn thương dạng quả tạ theo nhóm kích thước 49
Bảng 3.14: Chẩn đoán u bao dây thần kinh trên cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh 50
Bảng 3.15. Giá trị tổn thương dạng quả tạ trong chẩn đoán u bao dây thần kinh 51
Bảng 3.16. Giá trị về vị trí u trên mặt cắt ngang 52
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ u BDTK và các loại u khác 42
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ giữa nam và nữ 42
Biểu đồ 3.3. Phân bố theo tuổi 43
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Hình cột sống lưng C7 đến L2 trên lát cắt dọc T2W 5
Hình 1.2. Hình cắt ngang T1W đốt sống ngực T8-9 A 6
Hình 1.3. (A): Hình CHT bình thường của tủy thấp (mũi tên dài), nón tủy
(mũi tên ngắn) và chùm đuôi ngựa (đầu mũi tên). (B) 7
Hình 1.4. Hình cắt đứng dọc cột sống thắt lưng 8
Hình 1.5. Hình cắt ngang T2W cột sống thắt lưng 9
Hình 1.6. Hình cắt đứng dọc cột sống thắt lưng 10
Hình 1.7. Hình ảnh vi thể của một u BDTK 11
Hình 1.8. Hình ảnh u BDTK trên phim CHT và sau mổ 12
Hình 1.9. Hình Chụp Xquang quy ước cột sống thắt lưng 17
Hình 1.10. Hình chụp tủy cản quang 18
Hình 1.11. Hình ảnh của CLVT bụng thực hiện vì lý do khác 19
Hình 1.12. Hình u BDTK ở bệnh nhân nữ 75 tuổi 19
Hình 1.13. Hình u BDTK ngực khổng lồ xâm lấn thân đốt sống T3 20
Hình 1.14: Hình ảnh u BDTK trên lớp cắt đứng dọc T2W cho thấy một khối
trong ống sống, tăng mạnh tín hiệu 21
Hình 1.15. Sơ đồ mô tả sự phát triển của u BDTK 21
Hình 1.16. U trong tủy và u trong ống sống ngoài tủy trên mặt cắt dọc 23
Hình 1.17. U trong tủy và u trong ống sống ngoài tủy trên mặt cắt ngang …. 23
Hình 1.18. Hình ảnh u xơ sợi thần kinh ở bệnh nhân nam 25 tuổi 25
Hình 1.19. Hình ảnh u màng tủy ở bệnh nhân nữ 50 tuổi 26
Hình 1.20. Hình ảnh u hạch thần kinh ở bệnh nhân nam 70 tuổi bị khối u
ngang L2 27
Hình 1.21. Hình ảnh u màng ống nội tủy thể nhú ở bệnh nhân nam 30 tuổi. . 29
Hình 1.20. Hình ảnh di căn vào trong ống sống 30
Hình 1.21. Hình di căn vào rễ thần kinh vùng đuôi ngựa, ở bệnh nhân nữ 63 tuổi,
bị ung thư vú 30
Hình 4.1. Hình u BDTK ác tính ở Bệnh nhân nữ 34 tuổi 56
Hình 4.2. Hình u BDTK ngang T12-L1 lệch phải ở Bệnh nhân nữ 38 tuổi … 59
Hình 4.3. Hình u BDTK ngang L4 kích thước 7 mm 60
Hình 4.4. U BDTK ngang C4 ở Bệnh nhân nữ 71 tuổi 63
Hình 4.5. U BDTK ngấm thuốc không đều, ở Bệnh nhân nam 42 tuổi 64
Hình 4.6. Vùng trung tâm không ngấm thuốc, dấu hiệu “hình bia” 65
Hình 4.7. U BDTK ngang C4 lan ra lỗ tiếp hợp trái 66
Hình 4.8. Hình u BDTK dạng nang ở bệnh nhân nam 27 tuổi 67
Hình 4.9. Hình u BDTK phá hủy xương nhiều ở bệnh nhân nữ 67 tuổi 68
Hình 4.10. Tổn thương dạng quả tạ ở lỗ tiếp hợp bên trái 70