Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng – viêm – xơ vữa ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng – viêm – xơ vữa ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối.Bệnh thận mạn là một vấn đề sức khỏe toàn cầu hiện đang được quan tâm trong y học vì tỷ lệ mới mắc và hiện mắc ngày càng gia tăng, tăng gánh nặng chi phí điều trị và chất lượng cuộc sống giảm. Nhiều nghiên cứu tại Mỹ, châu Âu, châu Á cho thấy có khoảng 9-13% dân số thế giới mắc bệnh thận mạn [145]. Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ mắc bệnh thận mạn tăng từ năm 1988-1994 đến năm 1999-2004 (12% đến 14%) và tỷ lệ này vẫn duy trì từ năm 2005 – 2012, trong đó tỷ lệ bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn 3 tăng nhanh từ 4,5% lên 6,0% [31].
Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, các biện pháp điều trị bảo tồn, các phương pháp điều trị thay thế thận suy đã được ứng dụng và thành công trong điều trị bệnh thận mạn giai đoạn cuối. Bệnh nhân bệnh thận mạn ngày càng được chăm sóc tốt hơn về nhiều phương diện, tuổi thọ của bệnh nhân ngày càng được nâng cao và tiên lượng bệnh có cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối vẫn còn cao, trong đó đáng quan tâm nhất là tử vong do biến chứng tim mạch. Những yếu tố nguy cơ tim mạch truy ền thống trong nghiên cứu Framingham như giới nam, hút thuốc lá, chủng tộc, đái tháo đường cũng được nhận thấy ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối nhưng chưa đủ giải thích tăng tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch ở nhóm bệnh nhân này. Vì vậy, các yếu tố nguy cơ không truyền thống như viêm và stress oxy hóa lại đóng vai trò quan trọng hơn. Các cytokin tiền viêm được xem là yếu tố chủ đạo trong mối liên quan giữa suy dinh dưỡng với viêm và xơ vữa động mạch trong bệnh thận mạn giai đoạn cuối. Trên thế giới, nhiều nghiên cứu đã cho thấy vai trò của suy dinh dưỡng, viêm, xơ vữa động mạch và nhấtlà sự kết hợp của cả 3 thành 2
tố liên quan mật thiết với các biến cố tim mạch, tần suất nhập viện và tử vong ở những bệnh nhân này [29], [135], [153]. Đây là một vấn đề thời sự mà các nhà thận học quan tâm nhằm nâng cao chất lượng điều trị, chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tử vong ở bệnh nhân bệnh thận mạn. Xuất phát từ thực tếtrên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng – viêm – xơ vữa ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Nghiên cứu tỷ lệ, đặc điểm các thành tố và một số yếu tố liên quan đến hội chứng suy dinh dưỡng – viêm – xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối.
2.2. Khảo sát một số biến cố tim mạch, tỷ lệ và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng – viêm – xơ vữa động mạch đối với các biến cố tim mạch và tử vong trong 18 tháng theo dõi ở đối tượng nghiên cứu trên
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ……………………………………………………………….. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………………………………. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ………………………………………………………. 2
4. Đóng góp của luận án …………………………………………………………………… 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………… 4
1.1. Bệnh thận mạn, bệnh thận mạn giai đoạn cuối và các biến cố tim
mạch ở bệnh thận mạn …………………………………………………………………….. 4
1.2. Hội chứng suy dinh dưỡng – viêm – xơ vữa động mạch (hội chứng
MIA) và đặc điểm các thành tố của hội chứng MIA ………………………….. 10
1.3. Tình hình nghiên cứu về hội chứng MIA ở bệnh nhân bệnh thận mạn …. 29
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………. 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………… 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………. 39
2.3. Đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………………….. 59
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 60
3.1. Đặc điểm chung ……………………………………………………………………… 60
3.2. Tỷ lệ, đặc điểm các thành tố và một số yếu tố liên quan đến hội chứng
suy dinh dưỡng – viêm – xơ vữa động mạch (hội chứng MIA) ở bệnh nhân
bệnh thận mạn giai đoạn cuối …………………………………………………………. 65
3.3. Một số biến cố tim mạch, tỷ lệ và giá trị tiên lượng của hội chứng suy
dinh dưỡng – viêm – xơ vữa động mạch (hội chứng MIA) trên các biến cố
tim mạch và tử vong trong 18 tháng theo dõi ……………………………………. 79
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………………. 101
4.1. Đặc điểm chung ……………………………………………………………………. 101
4.2. Tỷ lệ, đặc điểm các thành tố và một số yếu tố liên quan đến hội chứng
suy dinh dưỡng – viêm – xơ vữa động mạch (hội chứng MIA) ở bệnh nhân
bệnh thận mạn giai đoạn cuối ……………………………………………………….. 107
4.3. Một số biến cố tim mạch, tỷ lệ và giá trị tiên lượng của hội chứng suy
dinh dưỡng – viêm – xơ vữa động mạch (hội chứng MIA) trên các biến cố
tim mạch và tử vong trong 18 tháng theo dõi ………………………………….. 126
4.4. Hạn chế của nghiên cứu …………………………………………………………. 138
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 139
KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………………. 141
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn bệnh thận mạn (triệu chứng tồn tại > 3 tháng) ………….. 4
Bảng 1.2. Các giai đoạn của bệnh thận mạn …………………………………………….. 5
Bảng 1.3. Tần suất các biến cố tim mạch nặng (/100 bệnh nhân-năm) ………… 9
Bảng 1.4. Nguyên nhân suy dinh dưỡng trong BTM ……………………………….. 12
Bảng 1.5. Các nguyên nhân của viêm trong bệnh thận mạn ……………………… 14
Bảng 1.6. Một số chỉ điểm viêm trong bệnh thận mạn …………………………….. 15
Bảng 2.1. Các tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim theo khuyến cáo của Hội Tim
mạch Châu Âu 2012 …………………………………………………………………………… 50
Bảng 2.2. Phân độ đau thắt ngực …………………………………………………………… 52
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi ……………………………………………………………………… 60
Bảng 3.2. Đặc điểm giới ……………………………………………………………………… 60
Bảng 3.3. Đặc điểm huyết áp theo nhóm nghiên cứu ………………………………. 61
Bảng 3.4. Đặc điểm BMI theo nhóm nghiên cứu ……………………………………. 62
Bảng 3.5. Thời gian phát hiện bệnh ở nhóm CLM ………………………………….. 62
Bảng 3.6. Thời gian lọc máu trung bình của nhóm nghiên cứu …………………. 63
Bảng 3.7. Nồng độ prealbumin huyết thanh theo nhóm nghiên cứu ………….. 63
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân thiếu máu theo nhóm nghiên cứu …………………… 64
Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân RLLM ít nhất 1 thành phần theo nhóm nghiên cứu … 65
Bảng 3.10. Tỷ lệ thành tố suy dinh dưỡng (M) theo nhóm nghiên cứu ………. 65
Bảng 3.11. Tỷ lệ thành tố viêm (I) theo nhóm nghiên cứu ……………………….. 66
Bảng 3.12. Tỷ lệ thành tố xơ vữa động mạch (A) theo nhóm nghiên cứu ….. 66
Bảng 3.13. Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 1 thành tố của hội chứng MIA theo
nhóm nguyên nhân BTM …………………………………………………………………….. 67
Bảng 3.14. Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 1 thành tố của hội chứng MIA theo
nhóm nghiên cứu ………………………………………………………………………………… 68
Bảng 3.15. Tỷ lệ các nhóm MIA theo nhóm nghiên cứu …………………………. 68
Bảng 3.16. Đặc điểm tình trạng suy dinh dưỡng (M) trong nhóm nghiên cứu …. 73
Bảng 3.17. Đặc điểm tình trạng viêm (I) trong nhóm nghiên cứu ……………… 73
Bảng 3.18. Đ ặc điểm tình trạng xơ vữa động m ạch (A) trong nhóm nghiên cứu …. 74
Bảng 3.19. Đặc điểm tình trạng suy dinh dưỡng (M) theo nhóm MIA ………. 74
Bảng 3.20. Đặc điểm tình trạng viêm (I) theo nhóm MIA ……………………….. 75
Bảng 3.21. Đặc điểm xơ vữa động mạch (A) theo nhóm MIA………………….. 75
Bảng 3.22. Liên quan nhóm MIA với một số đặc điểm chung …………………. 76
Bảng 3.23. Liên quan nhóm MIA với các thông số dinh dưỡng ………………. 77
Bảng 3.24. Liên quan nhóm MIA với các thông số viêm …………………………. 78
Bảng 3.25. Liên quan nhóm MIA với thời gian phát hiện bệnh ở nhóm chưa
lọc máu ……………………………………………………………………………………………… 78
Bảng 3.26. Liên quan nhóm MIA với thời gian điều trị thay thế thận suy
(TPPM và lọc máu chu kỳ) ………………………………………………………………….. 79
Bảng 3.27. Đặc điểm biến đổi bệnh nhân ………………………………………………. 79
Bảng 3.28. Các biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ……………………….. 80
Bảng 3.29. Đặc điểm chung bệnh nhân có biến cố tim mạch …………………… 80
Bảng 3.30. Đặc điểm tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân có biến cố tim m ạch …. 81
Bảng 3.31. Đặc điểm các thông số viêm ở bệnh nhân có biến cố tim mạch . 82
Bảng 3.32. Phân tích hồi quy COX đơn biến các yếu tố liên quan biến cố tim
mạch ở nhóm nghiên cứu …………………………………………………………………….. 82
Bảng 3.33. Kết quả phân tích Kaplan Meier thành tố M liên quan đến nguy cơ
xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ………………………………… 83
Bảng 3.34. Kết quả phân tích Kaplan Meier thành tố I liên quan đến nguy cơ
xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ………………………………… 84
Bảng 3.35. Kết quả phân tích Kaplan Meier thành tố A liên quan đến nguy cơ
xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ………………………………… 85
Bảng 3.36. Kết quả phân tích hồi quy logistic nhị phân của các thành tố trong
hội chứng MIA đối với nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch ……………………. 86
Bảng 3.37. Phân tích hồi quy COX thành tố M và A của hội chứng MIA liên
quan đến nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu …….. 86
Bảng 3.38. Kết quả phân tích Kaplan Meier nhóm bệnh nhân có ít nhất 1
thành tố của hội chứng MIA liên quan đến nguy cơ xuất hiện biến cố tim
mạch trong nhóm nghiên cứu ……………………………………………………………….. 87
Bảng 3.39. Kết quả phân tích hồi quy COX đơn biến nhóm bệnh nhân có ít
nhất 1 thành tố của hội chứng MIA liên quan đến nguy cơ xuất hiện biến cố
tim mạch …………………………………………………………………………………………… 88
Bảng 3.40. Kết quả phân tích Kaplan Meier các nhóm MIA liên quan đến
nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu ……………………. 89
Bảng 3.41. Kết quả phân tích hồi quy COX các nhóm MIA liên quan đến
nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch trong nhóm nghiên cứu …………………… 90
Bảng 3.42. Đặc điểm chung bệnh nhân tử vong ……………………………………… 91
Bảng 3.43. Đặc điểm tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân tử vong …………….. 92
Bảng 3.44. Đặc điểm các thông số viêm ở bệnh nhân tử vong …………………. 93
Bảng 3.45. Phân tích hồi quy COX đơn biến các yếu tố liên quan tử vong
ở nhóm nghiên cứu ……………………………………………………………………………… 93
Bảng 3.46. Kết quả phân tích Kaplan Meier thành tố M trong hội chứng MIA
liên quan đến tử vong trong nhóm nghiên cứu ……………………………………….. 94
Bảng 3.47. Kết quả phân tích Kaplan Meier thành tố I trong hội chứng MIA
liên quan đến tử vong trong nhóm nghiên cứu ……………………………………….. 95
Bảng 3.48. Kết quả phân tích Kaplan Meier thành tố A trong hội chứng MIA
liên quan đến tử vong trong nhóm nghiên cứu ……………………………………….. 96
Bảng 3.49. Kết quả phân tích hồi quy COX thành tố M liên quan đến tử vong
trong nhóm nghiên cứu ………………………………………………………………………. 97
Bảng 3.50. Kết quả phân tích Kaplan Meier nhóm bệnh nhân có ít nhất 1 thành
tố của hội chứng MIA liên quan đến tử vong trong nhóm nghiên cứu ……………. 97
Bảng 3.51. Kết quả phân tích hồi quy COX nhóm bệnh nhân có ít nhất 1
thành tố của hội chứng MIA liên quan đến tử vong trong nhóm nghiên cứu . 98
Bảng 3.52. Kết quả phân tích Kaplan Meier các nhóm MIA liên quan đến tử
vong trong nhóm nghiên cứu ……………………………………………………………….. 99
Bảng 3.53. Kết quả phân tích hồi quy COX các nhóm MIA liên quan đến
nguy cơ tử vong trong nhóm nghiên cứu …………………………………………….. 100
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo (2016), “Khảo sát hội chứng suy dinh
dưỡng – viêm – xơ vữa (hội chứng MIA) ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ”, Tạp
chí Y Dược Học – Trường Đại học Y Dược Huế, Số 3, tập 6, tr. 91-96.
2. Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo (2016), “Khảo sát hội chứng suy
dinh dưỡng – viêm – xơ vữa (hội chứng MIA) ở bệnh nhân TPPM liên tục
ngoại trú”, Tạp chí Y Dược Học – Trường Đại học Y Dược Huế, Số đặc
biệt, Tr.107-113.
3. Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo (2016), “Nghiên cứu giá trị tiên
lượng của hội chứng suy dinh dưỡng -viêm – xơ vữa (hội chứng MIA) ở
bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối”, Số 12 (1030), Tạp chí Y học
thực hành, tr. 339-341.
4. Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo, Trần Thị Anh Thư, Phan Thị Bé Ni
(2017), “Nghiên cứu giá trị tiên lượng tử vong của hội chứng suy dinh
dưỡng – viêm – xơ vữa (hội chứng MIA) ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai
đoạn cuối”, Tạp chí Y Dược Học – Trường Đại học Y Dược Huế, Hội nghị
khoa học Nội khoa toàn quốc lần thứ X, tr. 283-291.
5. Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo (2017), “Nghiên cứu giá trị tiên
lượng của suy dinh dưỡng, viêm, xơ vữa trên biến cố tim mạch ở bệnh
nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối”, Tạp chí Y Dược Học – Trường Đại
học Y Dược Huế, Số đặc biệt, Hội nghị khoa học thường niên lần thứ XI
Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam, Hội Tiết niệu Thận học Thừa Thiên
Huế, tr. 445-450.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Đặng Ngọc Tuấn Anh (2011), “Tìm hiểu nồng độ protein phản ứng C độ
nhạy cao trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ”,
Y học thực hành, 769, tr. 527 – 531.
2. Hoàng Bùi Bảo (2005), “Nghiên cứu rối loạn cân bằng Canxi-Phospho ở
bệnh nhân suy thận mạn”, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Dược Huế.
3. Lê Chuyển, Lê Thị Bích Thuận (2013), Protein phản ứng C (CRP) và bệnh
lý xơ vữa động mạch, Nhà xuất bản Đại học Huế.
4. Nguyễn Đình Dương, Phạm Xuân Thu, Lê Việt Thắng (2012), “Liên quan
rối loạn lipid máu với nguyên nhân suy thận, thời gian lọc máu và tình
trạng huyết áp của bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ”, Y
học thực hành, 838 (8), tr. 67-70.
5. Nguyễn An Giang (2013), “Khảo sát tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân suy
thận mạn tính lọc máu chu kỳ bằng thang điểm đánh giá toàn diện”, Y học
thực hành, 5 (870), tr. 159-161.
6. Đặng Thị Việt Hà, Phạm Thắng (2011), “Nghiên cứu tổn thương xơ vữa
động mạch cảnh ở bệnh nhân suy thận mạn tính”, Y học thực hành, 751
(2), tr. 119-123.
7. Nguyễn Thị Hương (2015), “Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến
chức năng thất trái và các thông số huyết động ở bệnh nhân lọc màng
bụng liên tục ngoại trú”, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
8. Hoàng Khánh (2013), “Tai biến mạch máu não”, Giáo trình thần kinh sau
đại học, Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Dược Huế, tr. 249.
9. Nguyễn Thy Khuê (2014), “Sử dụng Statin ở bệnh nhân có bệnh thận mạn”,
Y học thực hành, 8, tr. 26-28.
10. Hà Hoàng Kiệm (2010), “Hội chứng viêm cầu thận mạn”, Thận học lâm
sàng, Nhà xuất bản Y học, tr. 343-355.
11. Lê Hoàng Lan (2014), “Đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng và kết quả
điều trị ketosteril trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối thẩm phân
phúc mạc”, Luận án Chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế.
12. Hội Tiết niệu – Thận học Việt Nam (2013), “Hướng dẫn điều trị thiếu máu
trong bệnh thận mạn”.
13. Hội tim mạch học quốc gia Việt Nam (2008), “Khuyến cáo về chẩn đoán
và điều trị rối loạn lipid máu”, tr. 372.
14. Hội tim mạch học quốc gia Việt Nam (2015), “Khuyến cáo về chẩn đoán
và điều trị trị tăng huyết áp 2015″, tr. 1-24.
15. Hội Tim mạch học Việt Nam (2006), “Khuyến cáo của Hội Tim mạch học
Việt Nam về chẩn đoán và điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính
(Đau thắt ngực ổn định)”, Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và chuyển
hóa giai đoạn 2006-2010, NXB Y học, tr. 89.
16. Võ Tam (2012), Suy thận mạn: Bệnh học, chẩn đoán và điều trị (sách
chuyên khảo), Nhà xuất bản Đại học Huế.
17. Võ Tam (2012), “Khảo sát rối loạn loạn lipide máu ở bệnh nhân suy thận
mạn giai đoạn cuối lọc màng bụng”, Y học thực hành, 805, tr. 477-483.
18. Hoàng Viết Thắng, Phan Ngọc Tam, Trần Thị Anh Thư (2013), “Nghiên
cứu rối loạn chức năng thất trái bằng siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân
suy thận mạn giai đoạn cuối điều trị lọc màng bụng”, Y học Việt Nam
tháng 8-số đặc biệt, tr. 419-425.
19. Nguyễn Văn Tuấn (2015), “Nghiên cứu nồng độ TGF-beta1 và hs- huyết
thanh ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn”, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y
Dược Huế.
20. Nguyễn Hoàng Thanh Vân (2015), “Nghiên cứu nồng độ beta-crosslaps,
hormone cận giáp huyết thanh ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối”,
Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Dược Huế.
21. Trần Văn Vũ (2015), “Đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân bệnh
thận mạn”, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh.
22. Nguyễn Văn Xang, Đỗ Thị Liệu (2004), “Viêm thận bể thận mạn”, Bài
giảng bệnh học nội khoa, tập 1, Trường Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản
Y học, tr. 293-297.
23. Nguyễn Thị Xuyên (2015), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh
về thận-tiết niệu”, Bộ Y tế, tr. 129-138
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất