Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn và điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai năm 2012

Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn và điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai năm 2012

Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn và điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai năm 2012
Nhiễm khuẩn bệnh viện đang là một vấn đề thời sự rất được quan tâm của ngành y tế trong nước cũng như trên thế giới. Đây là những nhiễm trùng mắc phải từ các cơ sở y tế xảy ra ở các BN nằm viện, không có biểu hiện triệu chứng hay ủ bệnh vào thời điểm nhập viện [1], [2].
Nhiễm khuẩn bệnh viện thường xảy ra ở những bệnh nhân nguy cơ cao như: Bệnh nặng, nhiều bệnh phối hợp, trẻ đẻ non và người cao tuổi. BN nằm trong các đơn vị chăm sóc đặc biệt, can thiệp nhiều thủ thuật …. NKBV ở các khoa HSTC thường cao hơn các khoa khác từ 2 – 5 lần tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện ở khoa HSTC trung bình là 9.2% và ngày càng trở lên đặc biệt nghiêm trọng [3],[4].
Nhiễm trùng bệnh viện làm tăng tỷ lệ tử vong, kéo dài thời gian nằm viện và tăng chi phí điều trị [5]. Theo ước tính của Trung tâm kiểm soát bệnh tật của Hoa Kì (CDC) ở thời điểm bất kỳ nào cũng có trên 1,7 triệu người trên thế giới mắc nhiễm trùng bệnh viện và gây ra 99.000 ca tử vong mỗi năm [6],[7].
Tại Hoa Kỳ hàng năm ước tính có trên 2.000.000 trường hợp mắc NKBV trong đó 50-60% là do vi khuẩn kháng thuốc, ước tính có từ 9600 đến 20.000 trường hợp tử vong do NKBV mỗi năm và tiêu tốn thêm 17-29 tỷ đô la/năm [8], [9].
Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm trùng bệnh viện trên toàn quốc là 6,8% [10]. Tại Bệnh viện Bạch Mai tỷ lệ nhiễm trùng bệnh viện ở mức 5,3-6,8% thường tập chung chủ yếu ở các khu vực Hồi sức tích cực và Ngoại khoa [3] [10],[11].
Các vi khuấn gây NKBV thường gặp trong các đơn vị HSTC nhiều nhất là VK gram âm như: Acinetobacte, Klebsiella, Pseudomonas, Enterobacter, Ecoli, Serratia, VK gram dương chiếm khoảng 20% trong các NKBV, Staphylococcus là tác nhân gây bệnh hay gặp nhất sau đó đến Streptococci và Enterococci [12],[13],[14]. Các VK này có đặc điểm chung là tính kháng thuốc ngày càng tăng, ngày càng xuất hiện nhiều chủng VK đa kháng.
Đặc điểm NKBV khác nhau giữa các địa phương, giữa các thời điểm. Việc sử dụng kháng sinh tràn lan như hiện nay sẽ xuất hiện ngày càng nhiều các chủng VK kháng thuốc làm tăng tỷ lệ điều trị thất bại nhiễm khuấn do lựa chọn kháng sinh khởi đầu không phù hợp dẫn tới dùng kháng sinh leo thang làm tăng thời gian và chi phí điều trị. Vì vậy NKBV luôn mang tính thời sự, luôn được sự quan tâm của các nhà y học. Nghiên cứu đặc điểm VK gây NKBV ở các khu vực khác nhau, ở các mốc thời gian khác nhau giúp ta hiểu được những nét đặc thù riêng của NKBV tại khu vực đó, từ đó xây dựng được phác đồ riêng biệt, đặc trưng giúp khống chế, giảm thiểu những tác hại do NKBV. Với quan điểm đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn và điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai năm 2012” với các mục tiêu sau:
1.Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn và tình hình kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai năm 2012.
2.Nhận xét kết quả điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai năm 2012.

 MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1Một số khái niệm về nhiễm trùng bệnh viện3
1.1.1Định nghĩa về nhiễm trùng bệnh viện3
1.1.2Khái niệm kháng thuốc4
1.1.3.Các cơ chế kháng thuốc4
1.2Tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện trên thế giới và Việt Nam6
1.2.1.Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện trong các đơn vị HSTC trên thế giới .. 6
1.2.2.Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại Việt Nam7
1.3Nguồn bệnh8
1.4.Các phương thức lây truyền của tác nhân gây bệnh9
1.5 Các yếu tố nguy cơ gây NKBV tại khoa HSTC10
1.6.Các NKBV thường gặp trong các đơn vị HSTC11
1.6.1.Viêm phoi bệnh viện và viêm phoi liên quan đến thở máy11
1.6.2.Nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn liên quan đến ống thông16
1.6.3.Nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện20
1.6.4.Nhiễm khuẩn vết mổ23
1.6.5.Nhiễm khuẩn các cơ quan hoặc các khoang trong cơ thể24
1.7.Điều trị các loại NKBV tại khoa HSTC25
1.7.1.Nguyên tắc điều trị các loại NKBV25
1.7.2.Liệu pháp kháng sinh kinh nghiệm25
1.7.3.Liệu pháp kháng sinh xuống thang26
1.7.4.Một số quan điểm về sử dụng kháng sinh khởi đầu thích hợp26
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU28
2.1.Đối tượng nghiên cứu28
2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân28
2.1.2.Tiêu chuẩn loại bệnh nhân28
2.1.3.Tiêu chuẩn chẩn đoán NKBV theo CDC28
2.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu30
2.2.1.Địa điểm nghiên cứu30
2.2.2.Thời gian nghiên cứu30
2.3.Phương pháp nghiên cứu30
2.3.1.Thiết kế nghiên cứu30
2.3.2.Phương pháp thu thập số liệu30
2.3.3.Các biến số và chỉ số nghiên cứu31
2.3.4. Các định nghĩa33
2.4. Xử lý số liệu34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU35
3.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu35
3.1.1.Phân bố theo tuổi và giới của nhóm nghiên cứu35
3.1.2.Chẩn đoán khi vào khoa HSTC36
3.1.3.Tiền sử bệnh liên quan đến NKBV của nhóm nghiên cứu36
3.1.4.Ngày mắc nhiễm khuẩn bệnh viện37
3.1.5.Mức độ nặng của bệnh nhân NKBV37
3.2.Các loại NKBV hay gặp ở khoa HSTC38
3.2.1.Tỷ lệ nhiễm các loại NKBV bệnh viện tại khoa HSTC38
3.2.2.Tỷ lệ số loại NKBV trên một bệnh nhân38
3.3Các vi khuẩn gây NKBV thường gặp tại khoa HSTC39
3.3.1.Phân bố các vi khuẩn gây NKBV tại khoa HSTC39
3.3.2.Viêm phổi liên quan đến thở máy40
3.3.3.Nhiễm khuẩn huyết bệnh viện42
3.3.4.Nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện43
3.3.5.Nhiễm khuẩn ống thông tĩnh mạch trung tâm43
3.3.6.Nhiễm khuẩn ổ bụng bệnh viện44
3.4. Tình hình kháng kháng sinh của vi khuẩn theo kết quả KSĐ44
3.5.Tình hình sử dụng kháng sinh50
3.5.1.Tỷ lệ điều trị kháng sinh phù hợp50
3.5.2.Đặc điểm chung của hai nhóm điều trị phù hợp và không phù hợp51
3.5.3.Các loại khuẩn bệnh viện52
3.5.4.Các tác nhân gây NKBV53
3.5.5.Các kháng sinh điều trị NKBV54
3.5.6.Ảnh hưởng của việc điều trị không phù hợp55
Chương 4: BÀN LUẬN56
4.1.Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu56
4.1.1.Tuổi và giới56
4.1.2.Chẩn đoán khi vào khoa HSTC57
4.1.3. Tiền sử bệnh nhân bệnh liên quan đến NKBV57
4.1.4. Thời điểm mắc nhiễm khuẩn bệnh viện58
4.1.5.Điểm APACHE II và SOFA58
4.2.Các loại nhiễm khuẩn bệnh viện59
4.2.1.Tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện59
4.2.2.Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện60
4.3.Các loại nhiễm khuẩn bệnh viện61
4.3.1.Viêm phổi liên quan đến thở máy61
4.3.2.Nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện64
4.3.3.Nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn liên quan đến ống thông65
4.3.4.Nhiễm khuẩn ổ bụng65
4.4.Tình hình kháng kháng sinh của vi khuẩn66
4.4.1.Các vi khuẩn Gram âm66
4.4.2.Các vi khuẩn Gram dương70
4.5.Tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện72
KẾT LUẬN76
KIẾN NGHỊ77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng 1.1 Các yếu tố nguy cơ thường gặp với từng loại NKBV10
Bảng 3.1 Phân bố theo tuổi và giới của nhóm nghiên cứu35
Bảng 3.2. Tiền sử bệnh trước khi nhập viện ở bệnh nhân NKBV36
Bảng 3.3. Điểm APACHE II và SOFA bệnh nhân NKBV37
Bảng 3.4. Tỷ lệ các loại vi khuẩn gây NKBV39
Bảng 3.5. Đặc điểm chung của các bệnh nhân VPTM40
Bảng 3.6. Các tác nhân gây VPTM41
Bảng 3.7. Các tác nhân gây NK huyết bệnh viện42
Bảng 3.8. Các vi khuẩn gây NKTN bệnh viện43
Bảng 3.9.Tác nhân gây nhiễm khuẩn ống thông tĩnh mạch trung tâm43
Bảng 3.10. Tác nhân gây nhiễm khuẩn ổ bụng bệnh viện44
Bảng 3.11. Kết quả KSĐ của Acinetobacter baumannii45
Bảng 3.12. Kết quả KSĐ của Pseudomonas aeruginosa46
Bảng 3.13. Kết quả KSĐ của Klebsiella pneumoniae47
Bảng 3.14.Kết quả KSĐ của Escherichia coli48
Bảng 3.15. Kết quả KSĐ của Staphylocoscus aureus49
Bảng 3.16.Kết quả KSĐ của Enterococcus50
Bảng 3.17. Đặc điểm chung của 2 nhóm điều trị phù hợp và không phù hợp 51 Bảng 3.18. Các loại NKBV ở hai nhóm điều trị phù hợp và không phù hợp.. 52 Bảng 3.19.Các VK gây NKBV ở 2 nhóm điều trị phù hợp và không phù hợp … 53 Bảng 3.20. KS điều trị NKBV ở hai nhóm điều trị phù hợp và không phù hợp . 54 Bảng 3.21. So sánh ảnh hưởng giữa 2 nhóm điều trị phù hợp và không phù hợp … 55
Bảng 4.1.Tỉ lệ NKBV của một số nghiên cứu trong và ngoàinước59
Bảng 4.2.Tác nhân gây VPTM qua một số nghiên cứu62
Bảng 4.3. Tỷ lệ nhạy cảm (%) kháng sinh của A.baumanii qua từng năm tại
khoa HSTC – Bệnh viện Bạch Mai66
Bảng 4.4. Tỷ lệ nhạy cảm(%) kháng sinh của P. Aeruginosa qua một số
nghiên cứu68
Bảng 4.5. So sánh tính nhạy cảm (%) với kháng sinh của K.pneumoniae …. 69
Bảng 4.6. So sánh tính nhạy cảm (%) với kháng sinh của S.aureus71
Bảng 4.7. So sánh tỷ lệ tử vong của 2 nhóm điều trị KS qua các năm75
Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ phân bố bệnh khi vào khoa HSTC36
Biểu đồ 3.2. Ngày mắc nhiễm khuẩn bệnh viện37
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ các loại NKBV38
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ số loại NK trên bệnh nhân NKBV38
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện40
Biểu đồ 3.6. Liên quan giữa vi khuẩn và thời điểm xảy ra VPTM42
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ kháng sinh điều trị NTBV phù hợp và không phù hợp …. 50 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ tử vong của nhóm phù hợp và không phù hợp55

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment