Nghiên cứu đặc lâm sàng, siêu âm, chụp cắt lớp vi tính xoắn ốc và mô bệnh học của ung thư biểu mô tế bào gan
Ung thư gan nguyên phát (UTGNP) là một trong các bênh lý ác tính phổ biên nhất trên thế giới, chẩn đoán khó, thường phát hiên muộn, tiên lượng rất xấu, tử vong rất cao và trong thời gian ngắn kể từ khi phát hiên được bênh.
Theo WHO năm 2000, UTGNP đứng thứ 5 ở nam và thứ 9 ở nữ [84]. Số lượng bênh nhân UTGNP mới mắc trên thế giới ước tính trong năm là 564.000 người (398.000 nam và 166.000 nữ) [87], trong đó trên 80% là ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG). Tỷ lê tử vong do bênh này trên toàn thế giới hàng năm vào khoảng 1.250.000 trường hợp. Tỷ lê phát bênh UTBMTBG khác nhau tùy theo khu vực địa lý, cao nhất là châu Á (Đông Á, riêng Trung Quốc chiếm trên 50%) và châu Phi (đặc biêt Nam sa mạc Sahara) chiếm 12%, trong khi đó châu Âu chỉ chiếm 9% và Bắc Mỹ chiếm 2% tổng số trường hợp [76].
Ở Viêt Nam, chưa có thống kê đầy đủ về tỷ lê mắc bênh UTBMTBG trên toàn quốc. Nhưng theo thống kê tại các bênh viên và các khu vực cho thấy UTBMTBG là một loại ung thư phổ biến. Theo Nguyễn Chấn Hùng và cộng sự [9], ở các tỉnh phía Nam, trong 10 loại ung thư thường gặp nhất thì UTBMTBG đứng hàng thứ nhất ở nam và hàng thứ 6 ở nữ giới. Tại Hà Nội, Nguyễn Bá Đức và cộng sự [33] đã ghi nhân tần suất 18,1 trường hợp/ 100.000 dân/ năm cho nam và 4,7 trường hợp/ 100.000 dân/ năm cho nữ giới.
Nguyên nhân gây UTBMTBG có rất nhiều, khác nhau giữa các khu vực trên thế giới. Ở Viêt Nam và các nước Đông Nam châu Á, UTBMTBG liên quan chặt chẽ với nhiễm virus viêm gan B, C mạn tính và xơ gan.
Những năm đầu tiên của thế kỷ XXI, y học Viêt Nam đã có sự phát triển vượt bâc trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh (CĐHA). Các phương pháp CĐHA từ thông dụng như siêu âm thường, siêu âm Doppler cho đến các phương tiên chẩn đoán cao cấp như chụp cộng hưởng từ (MRI), chụp cắt lớp vi tính (CT) đa dãy đầu dò ngày càng được sử dụng phổ biến. Viêc áp dụng các phương pháp này đã làm tăng đô chính xác trong chẩn đoán. Siêu âm Doppler và CT xoắn ốc ngoài việc đưa ra các thông tin cơ bản về khối u còn đánh giá tương đối chính xác mức đô tăng sinh mạch máu trong khối, làm cơ sở cho chúng ta đưa ra những biện pháp can thiệp hợp lý. Tuy nhiên, trong các phương pháp chẩn đoán phân loại u gan, mô bệnh học vẫn giữ vai trò chủ đạo và là tiêu chuẩn vàng, giúp cho các nhà lâm sàng có cơ sở lựa chọn phương pháp điều trị và tiên lượng bệnh.
Chẩn đoán UTBMTBG bằng chọc hút tế bào dưới hướng dẫn của siêu âm đã được áp dụng từ lâu và hiện nay vẫn còn phổ biến rông rãi. Tuy nhiên phương pháp này mới chỉ dừng lại ở việc trả lời câu hỏi có tế’ bào ác tính hay không, chứ chưa đi sâu vào đánh giá được bản chất mô học của các khối u gan. Sinh thiết gan bằng kim dưới hướng dẫn của siêu âm hoặc CT cho đến nay vẫn là phương pháp chính xác nhất để chẩn đoán các khối u trong gan. Phương pháp này vừa đảm bảo đủ khối lượng bệnh phẩm cho chẩn đoán mô bệnh học, vừa cho phép đánh giá đúng bản chất mô học của khối u với đô nhạy đạt 90 – 95% và đô đặc hiệu tới 95 – 98% [19].
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về các khía cạnh khác nhau của các khối UTBMTBG, nhưng chưa có môt cách nhìn tổng thể và chính xác về mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu âm, CT xoắn ốc và mô bệnh học của gan qua sinh thiết.
Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc lâm sàng, siêu âm, chụp cắt lớp vi tính xoắn ốc và mô bệnh học của ung thư biểu mô tế bào gan ” nhằm mục tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh siêu âm và chụp cắt lớp vi tính xoắn ốc ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế’bào gan.
2. Nhận xét đặc điểm mô bệnh học của ung thư biểu mô tế’bào gan.
MỤC LỤC
Đặt vấn đề. Trang
1
Chương 1: Tổng quan tài liệu. 3
1.1. Sơ lược giải phẫu – mô học của gan. 3
1.1.1. Sơ lược giải phẫu gan. 3
1.1.2. Mô học gan. 3
1.2. Dịch tễ học – Bênh nguyên – Bênh sinh – Sinh lý bênh của UTBMTBG. 4
1.2.1. Dịch tễ. 4
1.2.2. Bênh nguyên. 5
1.3. Giải phẫu bênh UTBMTBG. 9
1.3.1. Đại thể. 9
1.3.2. Mô học. 10
1.4. Các phương pháp chẩn đoán UTBMTBG. 12
1.4.1. Dấu hiêu lâm sàng. 12
1.4.2. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh. 13
1.4.3. Các xét nghiêm. 21
1.4.4. Các phương pháp chẩn đoán mô bênh học. 22
1.5. Vài nét về các phương pháp điều trị UTBMTBG. 24
1.5.1. Phương pháp điều trị ngoại khoa. 24
1.5.2. Điều trị hoá chất. 24
1.5.3. Phương pháp tiêm hóa chất vào khối u. 25
1.5.4. Phương pháp nút hóa chất đông mạch gan. 25
1.5.5. Phương pháp loại bỏ u tại chỗ bằng nhiêt. 26
1.5.6. Miễn dịch trị liêu. 26
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu. 27
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bênh nhân. 27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. 27
2.2. Thời gian nghiên cứu. 28
2.3. Địa điểm nghiên cứu. 28
2.4. Phương pháp nghiên cứu. 28
2.5. Các thông số nghiên cứu. 28
2.5.1. Lâm sàng. 28
2.5.2. Các xét nghiêm. 28
2.5.3. Siêu âm. 29
2.5.4. Chụp cắt lớp vi tính. 30
2.5.5. Mô bênh học. 34
2.6. Phân tích số liêu. 36
2.7. Khía cạnh đạo đức. 36 Chương 3: Kết quả nghiên cứu. 37
3.1. Đặc điểm chung. 37
3.1.1. Phân bố theo giới tính. 37
3.1.2. Phân bố theo nhóm tuổi. 37
3.2. Đặc điểm lâm sàng của u gan. 38
3.2.1. Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi nhập viên. 38
3.2.2. Triêu chứng và dấu hiêu lâm sàng khi vào viên. 39
3.3. Các xét nghiêm. 40
3.3.1. Các xét nghiêm cơ bản. 40
3.3.2. Xét nghiêm AFP. 41 3.3.3. Kết quả xét nghiêm virus viêm gan. 41
3.4. Đặc điểm hình ảnh của UTBMTBG. 42
3.4.1. Đặc điểm hình ảnh của UTBMTBG gan trên siêu âm và CT. 42
3.4.2. Cấu trúc âm, sự tăng sinh mạch máu của u gan trên SÂ Doppler màu. 46
3.4.3. Tỷ trọng của khối u và các cấu trúc gan trên CT Scanner gan 3 pha. 48
3.5. Đặc điểm mô bênh học UTBMTBG 53
3.5.1. Phân loại týp mô bênh học UTBMTBG. 53
3.5.2. Phân đô biêt hóa của UTBMTBG 53
3.5.3. Phân bố đô xơ gan ngoài u. 55 Chương 4: Bàn luận. 57
4.1. Đặc điểm lâm sàng UTBMTBG. 57
4.1.1. Tuổi. 57
4.1.2. Giới. 57
4.1.3. Thời gian diễn biến bênh. 58
4.1.4. Triêu chứng lâm sàng. 59
4.2. Xét nghiêm. 60
4.2.1. Xét nghiêm huyết học và sinh hóa. 60
4.2.2. Xét nghiêm AFP. 61
4.2.3. Xét nghiêm virus viêm gan. 62
4.3. Đặc điểm hình ảnh của UTBMTBG. 62
4.3.1. Đặc điểm hình ảnh của u gan trên siêu âm và CT. 62
4.3.2. Cấu trúc âm, sự tăng sinh mạch máu của u gan trên SÂ Doppler màu. 67
4.3.3. Tỷ trọng của khối u và các cấu trúc gan trên CT Scanner gan 3 pha. 69
4.4. Đặc điểm mô bênh học của các khối UTBMTBG. 72
4.4.1. Phân loại các týp mô bênh học. 72
4.4.2. Đô biêt hóa của UTBMTBG. 73
4.4.3. Mối liên quan xơ gan – ung thư gan. 74
Kết luận. 77
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục:
+ Bênh án nghiên cứu.
+ Danh sách bênh nhân.
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích