NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ ACID 3-PYRIDYLACETIC HYDROCLORID

NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ ACID 3-PYRIDYLACETIC HYDROCLORID

 TÓM TẮT

Mụctiêu: Xây dựngqui trìnhđiềuchế acid 3-pyridylacetic hydroclorid,tiềnchấtđể tônghợpnatri
risedronat
Phương pháp: Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế ethyl nicotinat từ acid nicotinic. Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế3-acetyl pyridin từ ethyl nicotinat. Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin từ 3-acetyl pyridin. Khảo sát và nghiên cứu phương pháp điều chế acid 3- pyridylacetic hydroclorid từ 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin. Tinh chế, kiểm nghiệm sản phẩm, so sánh với chất chuẩn. Kết quả thu được acid 3-pyridylacetic hydroclorid tông hợp đạt các chỉ tiêu tương đương chất chuẩn. Xây dựng qui trình điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid.
Kết quả:Xâydựng đượcqui trìnhđiềuchế acid 3-pyridylacetic hydrocloridtừ nguyênliệuđầulà acid
nicotinic
Kết luận:Từnhữngnguyênliệurẻtiền,dễ kiếmởViệtNam nhưacid nicotinic, ethanol, morpholin.
Chúng tôiđãtông hợpđượcacid 3-pyridylacetic hydroclorid một nguyênliệucầnthiếtchotônghợpnatri
risedronat một thuốc chống loãng xương phổ biến. Qui trình điều chế3-pyridylacetic hydroclorid đã được tối ưu hóa vì thế ôn định, đơn giản phù hợp với điều kiện Việt Nam. Acid 3-pyridylacetic hydroclorid tông hợp đạt các chỉ tiêu tương đương chất chuẩn.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Risedronat là một thuốc trị loãng xương đang được sử dụng phổ biến ở Việt Nam cũng như trên thế’giói4’5). Có nhiều phương pháp điều chế’ risedronat trên thế’ giói. Tuy nhiên, tất cả các phương pháp điều chế đều sử dụng nguyên liệu đầu là acid 3-pyridylacetic hydrocloridt1’2’3). Hiện nay, trong nưóc vẫn chưa có cơ sở nào sản xuất được và cũng chưa có nghiên cứu nào về’ chất này. Trong chương trình nghiên cứu tạo những nguồn nguyên liệu cho công nghiệp Dược mà ở đây là nguyên liệu thuốc trị loãng xương chúng tôi chú ý tói các dẫn chất biphosphonat, trong đó có risedronat. Qui trình điều chế’ risedronat chia làm nhiều giai đoạn trong đó giai đoạn điều chế acid 3-pyridylacetic hydroclorid chiếm tỷ lệ lón nhất(6’7). Trong bài này chúng tôi xin trình bày những kết quả nghiên cứu tổng hợp acid 3- pyridylacetic hydroclorid.
ĐỐI TƯỢNG – NGUYÊN LIỆU – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng
Tổng hợp ethyl nicotinat từ acid nicotinic và ethanol.
Tổng hợp 3-acetylpyridin từ ethyl nicotinat và ethyl acetat.
Tổng hợp 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin từ 3-acetylpyridin, lưu huỳnh, morpholin.
Tổng hợp acid 3-pyridylacetic hydroclorid từ 4-(3-pyridylthioacetyl)morpholin.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment