Nghiên cứu điều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay kiểu duỗi ở trẻ em bằng nắn kín và xuyên kim qua da dưới màn tăng sáng

Nghiên cứu điều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay kiểu duỗi ở trẻ em bằng nắn kín và xuyên kim qua da dưới màn tăng sáng

 Gãy trên lồi cầu xương cánh tay là loại gãy xương đã được mô tả từ thời của Hippocrates. Đây là loại gãy xương rất thường gặp ở trẻ em, chiếm khoảng 3% các gãy xương [16] và chiếm khoảng 60% các gãy xương vùng khuỷu [30], [103]. Trong một số trường hợp có thể gây ra các biến chứng cấp tính. Theo Skaggs (2010), tỷ lệ gãy trên lồi cầu trẻ em có biến chứng thần kinh là 7,7% [99], tổn thương mạch máu dao động trong khoảng 1 – 20% [99], [113]. Trong nhóm tổn thương thần kinh, thần kinh quay bị tổn thương nhiều nhất (41,2%), kế đến là thần kinh giữa (36%) và thần kinh trụ (22,8%) [99].

Có nhiều phương pháp điều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em như: nắn chỉnh bó bột, kéo liên tục qua xương hay nắn chỉnh rồi cố định bằng xuyên kim. Nắn chỉnh, cố định bằng bột thời gian thường bị kéo dài, vấn đề là khó có thể cố định vững chắc ổ gãy xương, tỉ lệ di lệch thứ phát cao, di chứng cứng khuỷu, can xương xấu là điều khó tránh khỏi [6].
Phương pháp điều trị bằng cách nắn kín các di lệch sau đó cố định ổ gãy bằng xuyên kim qua da dưới màn tăng sáng được giới thiệu bởi Swenson vào năm 1948 và hiện nay đã được chấp nhận rộng rãi [108]. Tuy nhiên, phương pháp điều trị này vẫn còn nhiều vấn đề còn chưa được thỏa đáng. Ví dụ như cấu hình kết hợp xương, xuyên kim một bên từ bên hay từ cả hai bên? Khi chỉ xuyên kim từ phía bên ngoài có ưu điểm là tránh tổn thương thần kinh trụ nhưng lại khó tạo được kết xương vững chắc nhất. Xuyên kim từ hai bên được chứng minh là vững chắc nhất nhưng lại có nguy cơ gây tổn thương thần kinh trụ. Rõ ràng cách kết hợp xương cần được chọn lọc đối với từng trường hợp.
Trên thực tế, tỷ lệ gãy trên lồi cầu ở trẻ em là rất thường gặp nhưng các biến chứng cấp tính trước và sau điều trị chưa được quan tâm đúng mức, nguyên nhân và kết quả điều trị các biến chứng này vẫn còn khác nhau theo tổng kết của các tác giả. Nghiên cứu của Ngô Bảo Khang (1983), Đỗ Thành Phương (2005) chủ yếu tập trung phân tích điều trị từ việc nắn kín và bó bột [7], [5]. Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Cang (1972), Nguyễn Ngọc Hưng (1997), Nguyễn Hồng Trung (1999), Nguyễn Thái Sơn (2006) Bùi Huy Thái (1993) tập trung tổng kết kết quả điều trị bằng phương pháp nắn kín xuyên đinh qua da [4],[10],[11],[12], [2]. Huỳnh Mạnh Nhi (1996) tập trung phân tích các nguyên nhân và cách khắc phục di lệch thứ phát trong điều trị dạng gãy di lệch nặng [6]. Trịnh Minh Giám (2011) với tên đề tài gần tương tự nhưng tác giả loại ra các ca có biến chứng ban đầu, các ca mổ mở do nắn thất bại, cấu hình xuyên kim không được đề cập đến trong nghiên cứu, thời gian theo dõi ngắn và cỡ mẫu nhỏ [3].
Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu điều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay kiểu duỗi ở trẻ em bằng nắn kín và xuyên kim qua da dưới màn tăng sáng ” nhằm thực hiện mục tiêu sau đây:
1.Đánh giá hiệu quả điều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay kiểu duỗi ở trẻ em bằng phương pháp nắn kín và xuyên kim qua da dưới màn tăng sáng với cấu hình chọn lọc.
2.Phân tích nguyên nhân và đánh giá kết quả điều trị các biến chứng thần kinh, mạch máu trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay kiểu duỗi ở trẻ
em. 
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1.Phan Quang Trí (2005), “Điều trị gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em bằng nắn kín và xuyên kim qua da dưới màn tăng sáng”, Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 9, Phụ bản của Số 2/2005, tr.171 – 176.
2.Phan Quang Trí (2014), “Gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em có tổn thương mạch máu và hội chứng Volkmann”, Tạp chí Y học thực hành, (903) số 01/2014, tr. 82 – 83.
3.Phan Quang Trí (2014), “Xử trí khuỷu bập bềnh ở trẻ em (gãy đồng thời hai nơi ở khuỷu và cẳng tay trên cùng một chi)”, Tạp chí Y học thực hành, (903) số 01/2014, tr. 109 – 112. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1Bộ Y Tế (2008), “Gãy trên lồi cầu xương cánh tay”, Ngoại bệnh lý, Nxb
Y học, Hà Nội, 2, tr.243-253.
2Nguyễn Quốc Cang (1972), Vài nhận xét về gãy trên hai lồi cầu xương
cánh tay, Luận văn bác sĩ y khoa, Y Khoa Đại Học đường Sài Gòn.
3Trịnh Minh Giám (2011), Đánh giá kết quả điều trị gãy trên lồi cầu
xương cánh tay trẻ em bằng xuyên đinh Kirschner qua da dưới màn tăng sáng, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Y Dược, Huế.
4Nguyễn Ngọc Hưng (1997), “Điều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ
em”, Tạp chíy học thực hành, 7, tr.41-43.
5Ngô Bảo Khang (1983), Kết quả điều trị gãy trên hai lồi cầu ở trẻ em tại
bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cộng hòa Dân Chủ Đức Hà Nội, Luận án tiến sĩ y khoa, Đại học Humboldt, Berlin.
6Huỳnh Mạnh Nhi (1996), Di lệch thứ phát trong điều trị gãy trên hai lồi
cầu xương cánh tay trẻ em loại di lệch nặng, Luận văn tốt nghiệp nội trú phẫu nhi, Đại học Y Dược, Tp.HCM.
7Đỗ Thành Phương (2005), Đánh giá kết quả điều trị gãy trên lồi cầu
xương cánh tay ở trẻ em bằng phương pháp nắn chỉnh – bó bột tại Bệnh viện Trung Ương Huế, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Y Dược, Huế.
8Nguyễn Đức Phúc (2002), “Gãy trên lồi cầu xương cánh tay”, Bệnh học
Ngoại khoa, Nxb Y học, Hà Nội, 2, tr.29-33.
9Võ Thành Phụng (1997), “Gãy xương trẻ em”, Bài giảng bệnh học chấn
thương chỉnh hình và phục hồi chức năng, Bộ môn Ngoại, Trường đại học Y Dược TPHCM, tr.28-31.
10Nguyễn Thái Sơn, Vũ Song Linh (2006), “Đánh giá kết quả điều trị gãy
trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em bằng ghim đinh qua da”, Tạp chí hội Ngoại khoa Việt Nam, 1, tr.24-29.
11Bùi Huy Thái (1993), “Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em và
phương pháp điều trị tại bệnh viện Trung ương Huế”, Tập san nghiên cứu và thông tin y học, Trường đại học y Huế, tr.62-66.
12Nguyễn Hồng Trung (1999), Đánh giá kết quả điều trị gãy trên lồi cầu
xương cánh tay ở trẻ em bằng phẫu thuật xuyên đinh Kirschner, luận văn thạc sĩ, Trường đại học Y Dược, Huế.
Tiếng Anh
13Ababneh, M., Shannak, A., Agabi, S., Hadidi, S. (1998), “The treatment
of displaced supracondylar fractures of the humerus in children. A comparison of three methods”. Int Orthop, 22(4), pp.263-265.
14Abe, M., Ishizu, T., Shirai, H., Okamoto, M., Onomura, T. (1995),
“Tardy ulnar nerve palsy caused by cubitus varus deformity”. J HandSurgAm, 20(1), pp.5-9.
15Abraham, E., Powers, T., Witt, P., Ray, R. D. (1982), “Experimental
hyperextension supracondylar fractures in monkeys”. Clin Orthop Relat Res(171), pp.309-318.
16Abzug, J. M., Herman, M. J. (2012), “Management of supracondylar
humerus fractures in children: current concepts”. JAm Acad Orthop Surg, 20(2), pp.69-77.
17Aitken, A. P. (1943), “Supracondylar fractures in children”. Am J Surg,
59, pp. 161-171.
18Archibald, D. A., Roberts, J. A., Smith, M. G. (1991), “Transarticular
fixation for severely displaced supracondylar fractures in children”. J Bone Joint Surg Br, 73(1), pp.147-149.
19Aronson, D. D., Prager, B. I. (1987), “Supracondylar fractures of the
humerus in children. A modified technique for closed pinning”. Clin Orthop Relat Res(219), pp.174-184.
20Babal, J. C., Mehlman, C. T., Klein, G. (2010), “Nerve injuries
associated with pediatric supracondylar humeral fractures: a meta-analysis”. JPediatr Orthop, 30(3), pp.253-263.
21Bales, J. G., Spencer, H. T., Wong, M. A., Fong, Y. J., Zionts, L. E.,
Silva, M. (2010), “The effects of surgical delay on the outcome of pediatric supracondylar humeral fractures”. J Pediatr Orthop, 30(8), pp.785-791.
22Barton, K. L., Kaminsky, C. K., Green, D. W., Shean, C. J., Kautz, S.
M., Skaggs, D. L. (2001), “Reliability of a modified Gartland classification of supracondylar humerus fractures”. J Pediatr Orthop, 21(1), pp.27-30.
23Bashyal, R. K., Chu, J. Y., Schoenecker, P. L., Dobbs, M. B., Luhmann,
S. J., Gordon, J. E. (2009), “Complications after pinning of supracondylar distal humerus fractures”. J Pediatr Orthop, 29(7), pp.704-708.
24Benedetti Valentini, M., Farsetti, P., Martinelli, O., Laurito, A., Ippolito,
E. (2013), “The value of ultrasonic diagnosis in the management of vascular complications of supracondylar fractures of the humerus in children”. Bone Joint J, 95-B(5), pp.694-698.
25Biyani, A., Gupta, S. P., Sharma, J. C. (1989), “Ipsilateral supracondylar
fracture of humerus and forearm bones in children”. Injury, 20(4), pp.203-207.
26Blakey, C. M., Biant, L. C., Birch, R. (2009), “Ischaemia and the pink,
pulseless hand complicating supracondylar fractures of the humerus in childhood: long-term follow-up”. J Bone Joint Surg Br, 91(11), pp.1487-1492.
27Boyd, D. W., Aronson, D. D. (1992), “Supracondylar fractures of the
humerus: a prospective study of percutaneous pinning”. J Pediatr Orthop, 12(6), pp.789-794.
28Brown, I. C., Zinar, D. M. (1995), “Traumatic and iatrogenic
neurological complications after supracondylar humerus fractures in children”. J Pediatr Orthop, 15(4), pp.440-443.
29Burkhalter, W. E., Morrissy, R. T., Estes, J. (1992), “The Management
of Arterial Injury in Supracondylar Fracture of the Humerus in Childhood.”. Presented at the American Academy of Orthopeadic Surgeons Annual Meeting
30Cheng, J. C., Lam, T. P., Maffulli, N. (2001), “Epidemiological features
of supracondylar fractures of the humerus in Chinese children”. J
Pediatr Orthop B, 10(1), pp.63-67.
31Childress, H. M. (1972), “Transarticular pin fixation in supracondylar
fractures at the elbow in children. A case report”. J Bone Joint Surg Am, 54(7), pp.1548-1552.
32Choi, P. D., Melikian, R., Skaggs, D. L. (2008). Management of vascular
injuries in peadiatric supracondylar humeral fractures. Paper presented at the Annual Meeting of American Academy of Peadiatric, San Francisco, CA.
33Davids, J. R., Maguire, M. F., Mubarak, S. J., Wenger, D. R. (1994),
“Lateral condylar fracture of the humerus following posttraumatic cubitus varus”. JPediatr Orthop, 14(4), pp.466-470.
34Dietz, H. S., Schmittenbecher, P. P., Slongo, T. (2006), AO Manual of
Fracture Management: Elastic Stable Intramedullary Nailing in Children. Thieme Medical Phulishers, Stuttgart
35Dowd, G. S., Hopcroft, P. W. (1979), “Varus deformity in supracondylar
fractures of the humerus in children”. Injury, 10(4), pp.297-303.
36Dunlop, J. (1939), “Transcondylar Fractures of the Humerus in
Childhood”. J Bone Joint Surg Am, 21A, pp.59-73.
37Edman, P., Loehr, G. (1963), “Supracondylar Fractures of the Humerus
Treated with Olecranon Traction”. Acta Chir Scand, 126, pp.505¬516.
38Edmonds, E. W., Roocroft, J. H., Mubarak, S. J. (2012), “Treatment of
displaced pediatric supracondylar humerus fracture patterns requiring medial fixation: a reliable and safer cross-pinning technique”. J Pediatr Orthop, 32(4), pp.346-351.
39El-Ahwany, M. D. (1974), “Supracondylar fractures of the humerus in
children with a note on the surgical correction of late cubitus varus”. Injury, 6(1), pp.45-56.
40Flynn, J. C., Zink, W. P. (1993). Fractures and dislocations of the elbow.
In G. D. MacEwan, J. R. Kasser, S. D. Heinrich (Eds.), A practical approach to assessment and treatment (pp. 133-164). Williams & Wilkins, Baltimore.
41Flynn, J. C., Zink, W. P. (1995). Complications of elbow fractures and
dislocations in children. In C. J. Epps, J. Bowen (Eds.),
Complications in pediatric orthopaedic surgery (pp. 47-74). JB Lippincott, Philadelphia.
42Fowles, J. V., Kassab, M. T. (1974), “Displaced supracondylar fractures
of the elbow in children. A report on the fixation of extension and flexion fractures by two lateral percutaneous pins”. J Bone Joint Surg Br, 56B(3), pp.490-500.
43Gartland, J. J. (1959), “Management of supracondylar fractures of the
humerus in children”. Surg Gynecol Obstet, 109(2), pp.145-154.
44Gaston, R. G., Cates, T. B., Devito, D., Schmitz, M., Schrader, T.,
Busch, M., et al. (2010), “Medial and lateral pin versus lateral-entry pin fixation for Type 3 supracondylar fractures in children: a prospective, surgeon-randomized study”. J Pediatr Orthop, 30(8), pp.799-806.
45Gillingham, B. L., Rang, M. (1995), “Advances in children’s elbow
fractures”. J Pediatr Orthop, 15(4), pp.419-421.
46Griffin, K. J., Walsh, S. R., Markar, S., Tang, T. Y., Boyle, J. R., Hayes,
P. D. (2008), “The pink pulseless hand: a review of the literature regarding management of vascular complications of supracondylar humeral fractures in children”. Eur J Vasc Endovasc Surg, 36(6), pp.697-702.
47Gupta, N., Kay, R. M., Leitch, K., Femino, J. D., Tolo, V. T., Skaggs, D.
L. (2004), “Effect of surgical delay on perioperative complications and need for open reduction in supracondylar humerus fractures in children”. J Pediatr Orthop, 24(3), pp.245-248.
48Hayashi, Y., Kojima, T., Kohno, T. (1984), “A case of cubital tunnel
syndrome caused by the snapping of the medial head of the triceps brachii muscle”. J Hand Surg Am, 9A(1), pp.96-99.
49Herzenberg, J. E., Koreska, J., Carroll, N. C., Rang, M. (1988),
“Biomechanical testing of pin fixation techniques for pediatric supracondylar elbow fractures”. Orthopaedic Transactions, 12, pp.678-679.
50Holmberg, L. (1945), “Fractures in the Distal End of the Humerus in
Children”. Acta Chir Scand, (Suppl.), pp.103.
51Holmes, J. C., Skolnick, M. D., Hall, J. E. (1979), “Untreated median¬
nerve entrapment in bone after fracture of the distal end of the humerus: postmortem findings after forty-seven years”. J Bone Joint Surg Am, 61(2), pp.309-310.
52Houshian, S., Mehdi, B., Larsen, M. S. (2001), “The epidemiology of
elbow fracture in children: analysis of 355 fractures, with special reference to supracondylar humerus fractures”. J Orthop Sci, 6(4), pp.312-315.
53Howard, A., Mulpuri, K., Abel, M. F., Braun, S., Bueche, M., Epps, H.,
et al. (2012), “The treatment of pediatric supracondylar humerus fractures”. J Am Acad Orthop Surg, 20(5), pp.320-327.
54Hoyer, A. (1952), “Treatment of supracondylar fracture of the humerus
by skeletal traction in an abduction splint”. J Bone Joint Surg Am, 24-A-3, pp.623-637.
55Hunter, J. B. (2010). Fractures Around the Shoulder and the Humerus. In
M. Benson, J. Fixsen, M. Macnicol, K. Parsch (Eds.), Children S Orthopaedics and Fractures (3rd ed., pp. 720-725). Springer, London.
56Ippolito, E., Caterini, R., Scola, E. (1986), “Supracondylar fractures of
the humerus in children. Analysis at maturity of fifty-three patients treated conservatively”. J Bone Joint Surg Am, 68(3), pp.333-344.
57Ippolito, E., Moneta, M. R., D’Arrigo, C. (1990), “Post-traumatic cubitus
varus. Long-term follow-up of corrective supracondylar humeral osteotomy in children”. JBone Joint Surg Am, 72(5), pp.757-765.
58Kasser, J. R., Beaty, J. H. (2001). Supracondylar Fractures Of The Distal
Humerus. In J. H. Beaty, J. R. Kasser (Eds.), Fractures In Children (5th ed., pp. 577-624). Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia.
59Kasser, J. R., Beavis, J. P. (2006). Supracondylar Fractures of the Distal
Humerus. In J. R. kasser, J. P. Beavis (Eds.), Rockwood & Wilkins’ Fractures in Children (6 ed., Vol. 1, pp. 544-589). Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia.
60Kekomaki, M., Luoma, R., Rikalainen, H., Vilkki, P. (1984), “Operative
reduction and fixation of a difficult supracondylar extension fracture of the humerus”. JPediatr Orthop, 4(1), pp.13-15.
61Khan, M. S., Sultan, S., Ali, M. A., Khan, A., Younis, M. (2005),
“Comparison of percutaneous pinning with casting in supracondylar humeral fractures in children”. JAyub Med Coll Abbottabad, 17(2), pp.33-36.
62Kish, A. J., Hennrikus, W. L. (2014), “Fixation of type 2a supracondylar humerus fractures in children with a single pin”. J Pediatr Orthop, 34(8), pp.e54-57.
63Krusche-Mandl, I., Aldrian, S., Kottstorfer, J., Seis, A., Thalhammer, G.,Egkher, A. (2012), “Crossed pinning in paediatric supracondylar humerus fractures: a retrospective cohort analysis”. Int Orthop, 36(9), pp.1893-1898.
64Labelle, H., Bunnell, W. P., Duhaime, M., Poitras, B. (1982), “Cubitus
varus deformity following supracondylar fractures of the humerus in children”. JPediatr Orthop, 2(5), pp.539-546.
65Lacher, M., Schaeffer, K., Boehm, R., Dietz, H. G. (2011), “The
treatment of supracondylar humeral fractures with elastic stable intramedullary nailing (ESIN) in children”. J Pediatr Orthop, 31(1), pp.33-38.
66Langenskiold, A., Kivilaakso, R. (1967), “Varus and valgus deformity of
the elvow following supracondylar fracture of the humerus”. Acta Orthop Scand, 38, pp.313-320.
67Lee, S. S., Mahar, A. T., Miesen, D., Newton, P. O. (2002), “Displaced
pediatric supracondylar humerus fractures: biomechanical analysis of percutaneous pinning techniques”. J Pediatr Orthop, 22(4), pp.440-443.
68Leitch, K. K., Kay, R. M., Femino, J. D., Tolo, V. T., Storer, S. K.,
Skaggs, D. L. (2006), “Treatment of multidirectionally unstable supracondylar humeral fractures in children. A modified Gartland type-IV fracture”. J Bone Joint Surg Am, 88(5), pp.980-985.
69Mahan, S. T., May, C. D., Kocher, M. S. (2007), “Operative
management of displaced flexion supracondylar humerus fractures in children”. J Pediatr Orthop, 27(5), pp.551-556.
70Marion, J., LaGrange, J., Faysse, R., Rigualt, P. (1962), “Les Fractures
de l’Estremite Inferieure de l’Humerus chez l’Enfant”. Rev. Chir. Orthop., 48, pp.337-413.
71McGraw, J. J., Akbarnia, B. A., Hanel, D. P., Keppler, L., Burdge, R. E.
(1986), “Neurological complications resulting from supracondylar fractures of the humerus in children”. J Pediatr Orthop, 6(6), pp.647-650.
72Mehlman, C. T., Crawford, A. H., McMillion, T. L., Roy, D. R. (1996),
“Operative treatment of supracondylar fractures of the humerus in children: the Cincinnati experience”. Acta Orthop Belg, 62 Suppl 1, pp.41-50.
73Minkowitz, B., Busch, M. T. (1994), “Supracondylar humerus fractures.Current trends and controversies”. Orthop Clin North Am, 25(4), pp.581-594.
74Mubarak, S. J., Davids, J. R. (1994). Closed reduction and percutaneous pining of the supracondylr fracture in the child. In B. F. Morrey (Ed.), Master Techniques in Orthopaedic Surgery. The Elbow (pp. 37). Raven Press, New York.
75Mulpuri, K., Wilkins, K. (2012), “The treatment of displaced
supracondylar humerus fractures: evidence-based guideline”. J Pediatr Orthop, 32 Suppl 2, pp.S143-152.
76O’Hara, L. J., Barlow, J. W., Clarke, N. M. (2000), “Displaced
supracondylar fractures of the humerus in children. Audit changes practice”. J Bone Joint Surg Br, 82(2), pp.204-210.
77Omid, R., Choi, P. D., Skaggs, D. L. (2008), “Supracondylar humeral
fractures in children”. J Bone Joint Surg Am, 90(5), pp.1121-1132.
78Ottolenghi, C. E. (1956), “[Supracondylar fractures of the elbow in
children; acute ischemic syndrome: its treatment; prevention of Volkmann’s contracture]”. Prensa Med Argent, 43(33), pp.2473¬2486.
79Pandey, S., Shrestha, D., Gorg, M., Singh, G. K., Singh, M. P. (2008),
“Treatment of supracondylar fracture of the humerus (type IIB and
III) in children: A prospective randomized controlled trial comparing two methods”. Kathmandu Univ Med J (KUMJ), 6(23), pp.310-318.
80Papavasiliou, V., Nenopoulos, S. (1986), “Ipsilateral injuries of the
elbow and forearm in children”. JPediatr Orthop, 6(1), pp.58-60.
81Parikh, S. N., Wall, E. J., Foad, S., Wiersema, B., Nolte, B. (2004),
“Displaced type II extension supracondylar humerus fractures: do they all need pinning?”. J Pediatr Orthop, 24(4), pp.3 80-384.
82Piggot, J., Graham, H. K., McCoy, G. F. (1986), “Supracondylar
fractures of the humerus in children. Treatment by straight lateral traction”. J Bone Joint Surg Br, 68(4), pp.577-583.
83Pirone, A. M., Graham, H. K., Krajbich, J. I. (1988), “Management of
displaced extension-type supracondylar fractures of the humerus in children”. J Bone Joint Surg Am, 70(5), pp.641-650.
84Post, M., Haskell, S. S. (1974), “Reconstruction of the median nerve
following entrapment in supracondylar fracture of the humerus: a case report”. J Trauma, 14(3), pp.252-264.
85Prietto, C. A. (1979), “Supracondylar fractures of the humerus. A
comparative study of Dunlop’s traction versus percutaneous pinning”. J Bone Joint Surg Am, 61(3), pp.425-428.
86Queally, J. M., Paramanathan, N., Walsh, J. C., Moran, C. J., Shannon,
F. J., D’Souza, L. G. (2010), “Dorgan’s lateral cross-wiring of supracondylar fractures of the humerus in children: A retrospective review”. Injury, 41(6), pp.568-571.
87Ramachandran, M., Birch, R., Eastwood, D. M. (2006), “Clinical
outcome of nerve injuries associated with supracondylar fractures of the humerus in children: the experience of a specialist referral centre”. JBone Joint Surg Br, 88(1), pp.90-94.
88Rasool, M. N. (1998), “Ulnar nerve injury after K-wire fixation of
supracondylar humerus fractures in children”. J Pediatr Orthop, 18(5), pp.686-690.
89Reed, F. E., Jr., Apple, D. F., Jr. (1976), “Ipsilateral fractures of the
elbow and forearm”. South Med J, 69(2), pp.149-151.
90Roposch, A., Reis, M., Molina, M., Davids, J., Stanley, E., Wilkins, K.,
et al. (2001), “Supracondylar fractures of the humerus associated with ipsilateral forearm fractures in children: a report of forty-seven cases”. J Pediatr Orthop, 21(3), pp.307-312.
91Rowell, P. J. (1975), “Arterial occlusion in juvenile humeral
supracondylar fracture”. Injury, 6(3), pp.254-256.
92Royce, R. O., Dutkowsky, J. P., Kasser, J. R., Rand, F. R. (1991),
“Neurologic complications after K-wire fixation of supracondylar humerus fractures in children”. J Pediatr Orthop, 11(2), pp.191¬194.
93Sankar, W. N., Hebela, N. M., Skaggs, D. L., Flynn, J. M. (2007), “Loss
of pin fixation in displaced supracondylar humeral fractures in children: causes and prevention”. J Bone Joint Surg Am, 89(4), pp.713-717.
94Scannell, B. P., Jackson, J. B., 3rd, Bray, C., Roush, T. S., Brighton, B.
K., Frick, S. L. (2013), “The perfused, pulseless supracondylar humeral fracture: intermediate-term follow-up of vascular status and function”. J Bone Joint Surg Am, 95(21), pp.1913-1919.
95Shaker, I. J., White, J. J., Signer, R. D., Golladay, E. S., Haller, J. A., Jr.
(1976), “Special problems of vascular injuries in children”. J Trauma, 16(11), pp.863-867.
96Shaw, B. A., Kasser, J. R., Emans, J. B., Rand, F. F. (1990),
“Management of vascular injuries in displaced supracondylar humerus fractures without arteriography”. J Orthop Trauma, 4(1), pp.25-29.
97Shoaib, M., Hussain, A., Kamran, H., Ali, J. (2003), “Outcome of closed
reduction and casting in displaced supracondylar fracture of humerus in children”. J Ayub Med Coll Abbottabad, 15(4), pp.23¬25.
98Skaggs, D. L., Cluck, M. W., Mostofi, A., Flynn, J. M., Kay, R. M.
(2004), “Lateral-entry pin fixation in the management of supracondylar fractures in children”. J Bone Joint Surg Am, 86- A(4), pp.702-707.
99Skaggs, D. L., Flynn, J. C. (2010). Supracondylar Fracture of the Distal
Humerus. In J. H. Beaty, J. R. Kasser (Eds.), Rockwood and Wilkins Fractures in Children (7th ed., pp. 487-532). Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia.
100Skaggs, D. L., Flynn, J. C. (2014). Supracondylar Fracture of the Distal
Humerus. In J. C. Flynn, D. L. Skaggs, P. Waters (Eds.), Rockwood and Wilkins Fractures in Children (8th ed., pp. 581-627). Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia.
101Skaggs, D. L., Hale, J. M., Bassett, J., Kaminsky, C., Kay, R. M., Tolo,
V. T. (2001), “Operative treatment of supracondylar fractures of the humerus in children. The consequences of pin placement”. J Bone Joint Surg Am, 83-A(5), pp.735-740.
102Slongo, T., Audige, L., Clavert, J. M., Lutz, N., Frick, S., Hunter, J.
(2007), “The AO comprehensive classification of pediatric long- bone fractures: a web-based multicenter agreement study”. J Pediatr Orthop, 27(2), pp.171-180.
103Soh, R. C., Tawng, D. K., Mahadev, A. (2013), “Pulse oximetry for the
diagnosis and prediction for surgical exploration in the pulseless perfused hand as a result of supracondylar fractures of the distal humerus”. Clin Orthop Surg, 5(1), pp.74-81.
104Spinner, M., Schreiber, S. N. (1969), “Anterior interosseous-nerve
paralysis as a complication of supracondylar fractures of the humerus in children”. J Bone Joint Surg Am, 51(8), pp.1584-1590.
105Stanitski, C. L., Micheli, L. J. (1980), “Simultaneous ipsilateral fractures
of the arm and forearm in children”. Clin Orthop Relat Res(153),
pp.218-222.
106Staples, O. S. (1965), “Dislocation of the brachial artery; a complication
of supracondylar fracture of the humerus in childhood”. J Bone Joint Surg Am, 47(8), pp.1525-1532.
107Stimson, L. A. (1900), “I. Cubitus Varus; or, “Gunstock” Deformity
following Fracture of the Lower End of the Humerus”. Ann Surg, 32(3), pp.301-308.
108Swenson, A. L. (1948), “The treatment of supracondylar fractures of the
humerus by Kirschner-wire transfixion”. J Bone Joint Surg Am, 30A(4), pp.993-997.
109Symeonides, P. P., Paschaloglou, C., Pagalides, T. (1975), “Radial nerve
enclosed in the callus of a supracondylar fracture”. J Bone Joint Surg Br, 57(4), pp.523-524.
110Templeton, P. A., Graham, H. K. (1995), “The ‘floating elbow’ in
children. Simultaneous supracondylar fractures of the humerus and of the forearm in the same upper limb”. J Bone Joint Surg Br, 77(5), pp.791-796.
111Topping, R. E., Blanco, J. S., Davis, T. J. (1995), “Clinical evaluation of
crossed-pin versus lateral-pin fixation in displaced supracondylar humerus fractures”. JPediatr Orthop, 15(4), pp.435-439.
112Webb, A. J., Sherman, F. C. (1989), “Supracondylar fractures of the
humerus in children”. J Pediatr Orthop, 9(3), pp.315-325.
113Wegmann, H., Eberl, R., Kraus, T., Till, H., Eder, C., Singer, G. (2014),
“The impact of arterial vessel injuries associated with pediatric supracondylar humeral fractures”. J Trauma Acute Care Surg, 77(2), pp.381-385.
114Weller, A., Garg, S., Larson, A. N., Fletcher, N. D., Schiller, J. R.,
Kwon, M., et al. (2013), “Management of the pediatric pulseless supracondylar humeral fracture:is vascular exploration
necessary?”. J Bone Joint Surg Am, 95(21), pp.1906-1912.
115White, L., Mehlman, C. T., Crawford, A. H. (2010), “Perfused,
pulseless, and puzzling: a systematic review of vascular injuries in pediatric supracondylar humerus fractures and results of a POSNA questionnaire”. J Pediatr Orthop, 30(4), pp.328-335.
116Wilkins, K. E. (1990), “The operative management of supracondylar
fractures”. Orthop Clin North Am, 21(2), pp.269-289.
117Wilkins, K. E. (1996). Fractures and Dislocations of the Elbow Region.
In C. A. J. Rockwood, K. E. Wilkins, J. H. Beaty (Eds.), Fractures in Children (4 ed., Vol. 3, pp. 655-894). Lippincott-Raven, Philadelphia.
118Williamson, D. M., Cole, W. G. (1991), “Flexion supracondylar
fractures of the humerus in children: treatment by manipulation and extension cast”. Injury, 22(6), pp.451-455.
119Wind, W. M., Schwend, R. M., Armstrong, D. G. (2002), “Predicting
ulnar nerve location in pinning of supracondylar humerus fractures”. JPediatr Orthop, 22(4), pp.444-447.
120Zaltz, I., Waters, P. M., Kasser, J. R. (1996), “Ulnar nerve instability in
children”. J Pediatr Orthop, 16(5), pp.567-569.
121Zhao, J. G., Wang, J., Zhang, P. (2013), “Is lateral pin fixation for
displaced supracondylar fractures of the humerus better than crossed pins in children?”. Clin Orthop Relat Res, 471(9), pp.2942¬2953.
122Zionts, L. E., McKellop, H. A., Hathaway, R. (1994), “Torsional
strength of pin configurations used to fix supracondylar fractures of the humerus in children”. J Bone Joint Surg Am, 76(2), pp.253-256.

MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt, Thuật ngữ Việt – Anh Danh mục các bảng, biểu đồ, hình, sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1.ĐẶC ĐIỂM GÃY TRÊN LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY3
1.1.1.Tần suất3
1.1.2.Cơ chế chấn thương3
1.1.3. Đặc điểm tổn thương màng xương5
1.1.4.Đặc điểm di lệch ỗ gãy7
1.2.PHÂN LOẠI8
1.3.CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ11
1.3.1.Nắn kín bó bột11
1.3.2.Điều trị kéo liên tục11
1.3.3.Mổ nắn chỉnh kín và xuyên kim12
1.3.4.Mổ nắn chỉnh mở ổ gãy:18
1.4.CÁC BIẾN CHỨNG CỦA GÃY TRÊN LỒI CẦU19
1.4.1.Biến chứng sớm19
1.4.2.Biến chứng muộn25
1.5.CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN30
1.5.1.Các nghiên cứu nước ngoài30
1.5.2.Các nghiên cứu trong nước32
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU34
2.1.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU34
2.2.THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU35
2.3.CỠ MẪU35
2.4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU35
2.4.1.Phương pháp tiến hành35
2.4.2.Phương pháp đánh giá41
2.4.3.Phương pháp theo dõi46
2.4.4.Phương pháp thu thập và xử lý số liệu46
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU50
3.1.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ50
3.1.1.Đặc điểm lâm sàng50
3.1.2.Đặc điểm hình ảnh học53
3.1.3.Thời gian nắn chỉnh xương gãy trên lồi cầu56
3.1.4.Thời gian nằm viện57
3.1.5.Thời gian theo dõi57
3.1.6.Phương pháp điều trị58
3.1.7.Cấu hình kết hợp xương59
3.1.8.Kết quả phục hồi giải phẫu59
3.1.9.Kết quả phục hồi chức năng63
3.1.10.Đánh giá kết quả chung67
3.2.PHÂN TÍCH BIẾN CHỨNG, BIỆN PHÁP XỬ TRÍ68
3.2.1.Biến chứng mạch máu68
3.2.2.Biến chứng thần kinh68 
3.2.3. Can lệch70
3.2.4.Thời điểm phẫu thuật liên quan các biến chứng71
Chương 4 BÀN LUẬN72
4.1.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ72
4.1.1.Phục hồi giải phẫu và chức năng72
4.1.2.Đặc điểm liên quan tới hiệu quả điều trị73
4.2.PHÂN TÍCH BIẾN CHỨNG, BIỆN PHÁP XỬ TRÍ83
4.2.1.Liệt thần kinh quay83
4.2.2.Tổn thương thần kinh giữa và thần kinh gian cốt trước85
4.2.3.Tổn thương động mạch cánh tay86
4.2.4.Liệt thần kinh trụ do xuyên kim100
4.2.5.Khuỷu vẹo trong101
4.2.6.Khuỷu vẹo ngoài102
KẾT LUẬN103
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 
(1T+2N)1 trong + 2 ngoài
AAOShội Phẫu thuật Chỉnh hình Hàn lâm Hoa Kỳ
BAbệnh án
BNbệnh nhân
DSAchụp mạch máu
ĐMđộng mạch
ĐMCTđộng mạch cánh tay
EMGđiện cơ
KTCkhoảng tin cậy
LCNlồi cầu ngoài
LCTlồi cầu trong
MSCTchụp cắt lớp điện toán
LCNlồi cầu ngoài
LCTlồi cầu trong
PTVphẫu thuật viên
SPSSphần mềm thống kê phân tích dữ liệu
THtrường hợp
TKthần kinh
TMtĩnh mạch
TTNtê tùng nách
VLTLvật lý trị liệu


 
BẢNG ĐỐI CHIÉU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH 


 
Biến chứng mạch máu Chụp mạch máu đồ Cơ chế duỗi khuỷu Cơ chế tổn thương Cứng khuỷu Động mạch cánh tay Gãy kiểu duỗi Gãy kiểu gập
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy xương hở Gãy xương không vững Gãy xương kín Gãy xương vững Góc mang
Hội chứng chèn ép khoang
Khuỷu thẳng
Khuỷu vẹo ngoài
Khuỷu vẹo trong
Mổ mở xuyên kim
Nắn kín và xuyên kim dưới C-ARM
Vascular complication Dynamic Subtraction Angiography Elbow in full extension Mechanism of injury Elbow stiffness Brachial artery
Extension-type Supracondylar fractures Flexion – type supracondylar fractures
Supracondylar Fractures of the Distal Humerus in Children
Open fracture Unstable fracture Closed fracture Stable fracture Carrying angle Compartment syndrome Cubitus rectus Cubitus valgus Cubitus varus
Open reduction and pinning Closed reduction and pinning 
Nhiễm trùng chân đinh Siêu âm mạch máu Thần kinh gian cốt trước Thần kinh giữa Thần kinh quay Thần kinh trụ Tổn thương thần kinh Trụ ngoài Trụ trong X quang nghiêng X quang thẳng Xuyên đinh bên ngoài Xuyên đinh chéo
Pin track infections Doppler ultrasound Anterior interosseous nerve Median nerve Radial nerve Ulnar nerve Neurologic deficit Later column Medial column Lateral X ray view Anteroposterior X ray view Lateral pins Crossed pins 
Trang
Bảng 2.1 : Đánh giá kết quả theo tiêu chuẩn của Flynn biến đổi43
Bảng 3.1: Phân bố tuổi theo giới50
Bảng 3.2: Phân bố tay chấn thương51
Bảng 3.3: Gãy “khuỷu bập bềnh”51
Bảng 3.4: Số liệu chi tiết gãy “khuỷu bập bềnh”52
Bảng 3.5: Đánh giá sau nắn và xuyên kim theo góc thân hành xương
của mẫu 102 ca54
Bảng 3.6: Góc mang X quang khi tái khám theo phân loại Gartland cải biên
của Wilkins55
Bảng 3.7: Phân bố theo thời gian tiến hành nắn kín56
Bảng 3.8: Phép kiểm định t so sánh thời gian tiến hành thủ thuật trung bình
theo 2 nhóm nắn kín và mổ hở56
Bảng 3.9: Số ngày nằm viện trung bình theo nhóm tai biến57
Bảng 3.10: Phân bố theo thời gian theo dõi57
Bảng 3.11 : Phân bố theo thời gian tái khám phân tầng mỗi 6 tháng58
Bảng 3.12: Phương pháp điều trị58
Bảng 3.13: Mô tả trị số của các góc đo khi tái khám60
Bảng 3.14: Mối liên quan giữa trị số của các loại góc đo so với trị số chuẩn
là góc mang lâm sàng61
Bảng 3.15: Mối liên quan giữa trị số của các loại góc đo so với góc mang
lâm sàng62
Bảng 3.16: Phân bố mức độ chênh lệch của trị số góc mang lâm sang so với tay lành để đánh giá thẩm mỹ khi tái khám của nhóm bệnh nhân nắn kín63 
Bảng 3.17: Đối chiếu độ chênh lệch của biên độ gấp duỗi khớp khuỷu
tay gãy so với tay lành trong nhóm 102 bệnh nhi nắn xuyên kim. . 64 Bảng 3.18: Đối chiếu độ chênh lệch biên độ gấp duỗi khớp khuỷu tay gãy
so tay lành66
Bảng 3.19: Phép kiểm định thống kê t – cặp đôi66
Bảng 3.20: Kết quả cuối cùng dựa trên sự phục hồi biên độ gấp duỗi của khớp khuỷu (chức năng) và sự phục hồi giải phẫu thẩm mỹ (theo góc
mang lâm sàng) của 102trường hợp67
Bảng 3.21: Phân bố biến chứng theo phân độ Gartland biến đổi của nhóm
102 ca68
Bảng 3.22: Tỷ lệ biến chứng mạch máu theo phân loại68
Bảng 3.23: Tỷ lệ tai biến theo kỹ thuật xuyên kim69
Bảng 3.24: Bảng tỷ lệ các biến chứng trong nhóm 102 ca69
Bảng 3.25: Tỷ lệ các biến chứng theo phương pháp xuyên kim69
Bảng 3.26: Tỷ lệ biến chứng thần kinh theo phân loại70
Bảng 3.27: Tỷ lệ biến chứng can lệch theo phân loại70
Bảng 3.28: Thời điểm phẫu thuật liên quan các biến chứng71
Bảng 4.1: So sánh điều trị gãy loại II – III giữa 2 phương pháp nắn kín và
xuyên kim qua da dưới màn tăng sáng và nắn bó bột78 
Trang
Hình 1.1: Cơ chế chấn thương duỗi ưỡn khuỷu3
Hình 1.2: Giải phẫu vùng trên lồi cầu4
Hình 1.3: Các mô hình tổn thương màng xương6
Hình 1.4: Cơ nhị đầu và cơ tam đầu có thể làm đoạn xa bị gập góc7
Hình 1.5: Mối liên hệ với các cấu trúc mạch máu thần kinh8
Hình 1.6:Phân loạigãy trên lồi cầu xương cánh tay10
Hình 1.7:Cách kéoliên tục điều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay12
Hình 1.8:Cách nắn kín gãy trên lồi cầu xương cánh tay12
Hình 1.9:Tư thế chụp X quang kiểm tra sau khi nắn13
Hình 1.10: Góc Baumann và bờ trước xương cánh tay đi qua chỏm con14
Hình 1.11: Kỹ thuật xuyên kim15
Hình 1.12: Xuyên đinh nội tủy xuôi dòng điều trị gãy trên lồi cầu cánh tay
trẻ em16
Hình 1.13: Cố định lồi cầu trong bằng xuyên kim từ phía ngoài17
Hình 1.14: Cơ chế tổn thương động mạch cánh tay19
Hình 1.15: Dạng sóng tốt và sóng xấu trên máy đo độ bão hòa oxy21
Hình 1.16: Viêm cơ hóa cốt26
Hình 1.17: Sự cấp máu trong xương của đầu dưới xương cánh tay27
Hình 1.18: Hoại tử vô mạch lồi cầu trong27
Hình 1.19: Di lệch sau ngoài gây vẹo ngoài29
Hình 2.1: Tư thế chụp phim X-quang36
Hình 2.2: Cách nắn kín gãy trên lồi cầu cánh tay38
Hình 2.3: Cách xuyên kim chéo39
Hình 2.5: Cách xuyên kim phía bên trong40
Hình 2.6: Góc mang X quang (góc cánh tay – khuỷu – cổ tay)41
Hình 2.7: Góc thân hành xương42
Hình 2.8: Góc Baumann43 
Trang
Biểu đồ 3.1: Phân bố theo giới50
Biểu đồ 3.2: Phân bố tỷ lệ bệnh nhi theo phân loại Gartland cải biên của khoa
chỉnh hình Nhi bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình53
Biểu đồ 3.3: Phân bố tỷ lệ bệnh nhi theo cấu hình kết hợp xương59
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ xử lý gãy trên lồi cầu có biến chứng98
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ xử trí biến chứng gãy trên lồi cầu tắc ĐMCT99

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment