Nghiên cứu điều trị hẹp niệu đạo sau do vỡ xương chậu bằng phẫu thuật nối niệu đạo tận tận qua đường tầng sinh môn

Nghiên cứu điều trị hẹp niệu đạo sau do vỡ xương chậu bằng phẫu thuật nối niệu đạo tận tận qua đường tầng sinh môn

Hẹp niệu đạo sau (HNĐS) là một di chứng của chấn thương niệu đạo do vỡ xương chậu (VXC), gặp với tỷ lệ khoảng 5-10%.

Điều trị HNĐS do chấn thương, đặc biệt những trường hợp hẹp niệu đạo phức tạp, thực sự đã có nhiều thay đổi trong ba thập kỷ gần đây.

Hiện nay nhiều tác giả coi phẫu thuật nối niệu đạo tận tận là phương pháp thích hợp nhất để điều trị HNĐS do vxc. Tuy nhiên phương pháp này không thể áp dụng cho mọi trường hợp hẹp niệu đạo sau. Vậy trước một bệnh nhân HNĐS do vxc, những yếu tố nào giúp cho phẫu thuật viên lựa chọn phương pháp phẫu thuật phù hợp. Những yếu tố nào giúp cho phẫu thuật viên dự kiến được những khó khăn có thể xảy ra trong mổ và tiên lượng được kết quả cuộc mổ. Trên cơ sở đó nghiên cứu điều trị HNĐS do vxc bằng phẫu thuật nối niệu đạo tận tận qua đường tầng sinh môn nhằm mục đích:

1- Đánh giá các tổn thương hẹp niệu đạo sau do vỡ xương chậu và các yếu tố tiên lượng đối với phương pháp nối niệu đạo tận tận qua đường tầng sinh môn trong điều trị hẹp niệu đạo sau.

2- Đánh giá kết quả chức năng tiết niệu và sinh dục sau phẫu thuật nối niệu đạo tận tận niệu đạo hành vào niệu đạo tiền liệt tuyến qua đường tầng sinh môn.

2. Tính cấp thiết của đề tài.

Hẹp niệu đạo sau là một trong 3 di chứng của vỡ xương chậu. Đây là loại thương tổn nặng nhất trong chấn thương niệu đạo bởi vì niệu đạo sau nằm sâu trong khung chậu, có cơ thắt vân bao bọc và niệu đạo liên quan mật thiết với dây thẫn kinh thẹn trong ở hai bên. Giải quyết di chứng HNĐS cũng cần phải chú trọng đồng thời cả vấn đề cương dương và giữ cho BN đái được tự chủ sau mổ. Hiện nay ở nước ta, chấn thương niệu đạo sau do vxc có chiều hướng gia tăng do sự phát triển xây dựng đô thị và bùng nổ các phương tiện giao thông. Do vậy nghiên cứu áp dụng một phương pháp phẫu thuật phù hợp để mang lại chất lượng cuộc sống tốt nhất cho những BN hẹp niệu đạo sau do vxc là lý do chính của đề tài này.

3. Những đóng góp mới của luận án.

Nghiên cứu chứng minh được tính khả thi và hiệu quả của phẫu thuật nối niệu đạo tận tận qua đường tầng sinh môn để điều trị di chứng HNĐS do vxc. Xác định được các yếu tố liên quan tới kết quả phẫu thuật, từ đó đưa ra chỉ định cho phương pháp phẫu thuật nối niệu đạo tận tận qua đường tầng sinh môn.

4. Bô cục luận án

Luận án gồm 132 trang. Ngoài phẫn Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị (5 trang) còn có 4 chương bao gồm: Chương 1: Tổng quan 43 trang; Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 14 trang; Chương 3: Kết quả nghiên cứu 31 trang; Bàn luận 39 trang. Có 44 bảng, 13 biểu đồ, 25 hình, 16 ảnh, và 202 tài liệu tham khảo (tiếng Việt 24, tiếng Anh 161, tiếng Pháp 17).

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỂ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Giải phẫu niệu đạo 3
1.1.1. Niêu đạo sau 4
1.1.2. Đông học niêu đạo 11
1.2. Bệnh lý hẹp niệu đạo sau do vỡ xương chậu 14
1.2.1. Thương tổn vỡ xương chậu – đứt niêu đạo sau 14
1.2.2. Hẹp niêu đạo sau 22
1.2.3. Chẩn đoán bênh lý hẹp niêu đạo sau 24
1.2.4. Các phương pháp điều trị hẹp niêu đạo sau do vỡ xương chậu 26
1.2.5. Điều trị HNĐS ở trong nước 42
CHƯƠNG 2: Đổi TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 45
2.1. Đối tượng nghiên cứu 45
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 45
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 45
2.1.3. Cỡ mẫu 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu 47
2.2.1. Nôi dung nghiên cứu 47
2.2.2. Phương pháp phẫu thuật nối niêu đạo tận tận
qua đường tầng sinh môn 49
2.2.3 Điều trị sau mổ 55
2.2.4 Đánh giá kết quả phẫu thuật 55
2.2.5. Phương pháp xử lý số liêu 58
CHƯƠNG 3: KET QUẢ 59
3.1. Đặc điểm bệnh nhân 59
3.1.1. Tuổi 59
3.1.2. Nguyên nhân gây chấn thương 59
3.1.3. Tổn thương xương chậu 60
3.1.4. Các tổn thương phối hợp 61
3.1.5. Hình thức xử trí ban đầu đối với chấn thương niêu đạo sau 61
3.1.6 Thời gian từ khi tai nạn tới khi được mổ tạo hình niêu đạo sau 63 
3.1.7. Tiền sử mổ tạo hình niêu đạo và các phẫu thuật khác 63
3.1.8. Tiền sử cương dương trước khi tai nạn 64
3.1.9. Xét nghiêm huyết học 64
3.1.10. Xét nghiêm sinh hóa 65
3.1.11 Xét nghiêm vi khuẩn nước tiểu 65
3.1.12 Các xét nghiêm chẩn đoán hình ảnh 66
3.1.13 Xét nghiêm đo lưu lượng dòng tiểu 69
3.2 Chẩn đoán trước mổ 69
3.2.1. Chẩn đoán xác định 69
3.2.2. Chẩn đoán mức đô tổn thương niêu đạo màng 70
3.2.3. Tình trạng cương dương trước mổ 70
3.3 Kết quả trong mổ 71
3.3.1. Phương pháp vô cảm 71
3.3.2. Kỹ thuật phẫu thuật nối niêu đạo tận tận
qua đường tầng sinh môn 71
3.3.3. Chiều dài đoạn niêu đạo hẹp xác định trong mổ 73
3.3.4. Thời gian phẫu thuật 73
3.3.5. Các tai biến trong mổ 74
3.4. Kết quả sau mổ 74
3.4.1. Điều trị sau mổ 74
3.4.2. Biến chứng sau mổ 75
3.4.3. Thời gian đặt ống thông niêu đạo 75
3.4.4. Thời gian nằm viên 76
3.4.5. Kết quả giải phẫu bênh lý 76
3.4.6. Kết quả tiểu tiên sau khi rút ống thông niêu đạo 76
3.4.7. Kết quả gần sau ba tháng 77
3.4.8. Kết quả lâu dài 79
3.5. Một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật cắt nối niệu đạo tận tận trong điều trị hẹp niệu đạo sau 85
3.5.1. Tuổi 85
3.5.2. Kết quả phẫu thuật HNĐS liên quan đến thương tổn xương chậu 86
3.5.3. Liên quan giữa hình thức xử trí ban đầu và kết quả phẫu thuật 87
3.5.4. Liên quan thời điểm phẫu thuật sau tai nạn 88
3.5.5. Liên quan đô dài đoạn hẹp niêu đạo và kết quả phẫu thuật 89 
CHƯƠNG 4: BẰN LUẬN 92
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng – Các yếu tố tiên lượng 92
4.1.1. Tuổi bênh nhân 92
4.1.2. Tổn thương xương chậu 93
4.1.3. Các tổn thương phối hợp và hình thức cấp cứu ban đầu 95
4.1.4. Thời gian từ khi tai nạn tới khi phẫu thuật tạo hình niêu đạo 97
4.1.5. Vai trò của các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 99
4.1.6. Các yếu tố tiên lượng 103
4.2. Phương pháp phẫu thuật nối niệu đạo tận tận qua
đường tầng sinh môn và kết quả 104
4.2.1. Phương pháp vô cảm 104
4.2.2. Phương pháp phẫu thuật nối niêu đạo tận tận qua
đường tầng sinh môn 104
4.2.3. Kết quả phẫu thuật nối tận tận NĐ hành với NĐ tiền liêt tuyến qua đường tầng sinh môn 110
KẾT LUẬN 130
HƯỚNG NGHIÊN cứu TIẾP THEO
NHỦNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN cứu LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TẰI LIÊU THAM KHẢO PHỤ LỤC
 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment