Nghiên cứu điều trị sâu răng bằng Silver diamine fluoride (SDF) cho trẻ 3 tuổi người dân tộc thiểu số tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam

Nghiên cứu điều trị sâu răng bằng Silver diamine fluoride (SDF) cho trẻ 3 tuổi người dân tộc thiểu số tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu điều trị sâu răng bằng Silver diamine fluoride (SDF) cho trẻ 3 tuổi người dân tộc thiểu số tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Sâu răng sớm (SRS) ở trẻ nhỏ đƣợc định nghĩa là tình trạng xuất hiện một hoặc nhiều tổn thương sâu răng, mất răng (do sâu răng), hoặc có các mặt răng sâu đã được trám trên bất kỳ răng sữa nào ở trẻ 71 tháng tuổi hoặc nhỏ hơn [1]. Đây cũng được coi là bệnh mạn tính phổ biến nhất ở trẻ nhỏ, ảnh hƣởng đến số lượng lớn trẻ em trên toàn cầu. Năm 2020, tổ chức y tế thế giới ước tính có trên 530 triệu trẻ em bị ảnh hưởng bởi sâu răng sớm [2].

Trong những năm gần đây, mặc dù đã có những tiến bộ đáng kể trong nha khoa phòng ngừa, SRS vẫn đang gia tăng và tồn tại nhƣ một vấn đề nha khoa đầy thách thức. Tại Hoa Kỳ, SRS đƣợc hiệp hội Nha khoa Hoa Kỳ đánh giá là một vấn đề sức khỏe cộng đồng quan trọng, với 18,6% số trẻ mới biết đi bị ảnh hƣởng bởi SRS và gần một nửa trẻ em Hoa Kỳ bị SRS trƣớc khi vào mẫu giáo [3]. Tại Trung Quốc và Ấn Độ, SRS là bệnh lý phổ biến ở trẻ nhỏ với tỷ lệ mắc là 62,5% ở Trung Quốc [4] và 46,9% ở Ấn Độ [5]. SRS không chỉ ảnh hƣởng đến sức khỏe răng miệng mà còn ảnh hƣởng đến sức khỏe chung của trẻ. Bệnh có thể tiến triển vào tủy răng, gây đau răng và ảnh hƣởng đến khả năng ăn nhai của trẻ. Bệnh diễn biến kéo dài tác động đến dinh dƣỡng, qua đó làm giảm trọng lƣợng và chỉ số khối cơ thể [6]. SRS còn ảnh hƣởng tới chất lƣợng cuộc sống của trẻ, bao gồm việc tăng số lần đến phòng cấp cứu, rối loạn giấc ngủ, kéo dài ngày nghỉ học và giảm hiệu suất học tập. Ngoài ra, mất răng sớm do sâu răng có thể ảnh hƣởng đến sự phát triển xƣơng hàm và gây sai lệch khớp cắn ở bộ răng vĩnh viễn sau này [7].


Ở Việt Nam, theo kết quả điều tra sức khoẻ răng miệng toàn quốc năm 2015 cho thấy 86,4% trẻ em 6-8 tuổi sâu răng sữa; và cho đến nay vẫn chƣa có dữ liệu quốc gia về tỷ lệ SRS ở trẻ em mầm non. Tuy nhiên, một số nghiên cứu độc lập tại khu vực đồng bằng và thành thị đã ghi nhận tỷ lệ mắc SRS cao ở trẻ 3 tuổi, dao động từ 79,7% đến 82,9% [8], [9]. Trên thực tế, TLSR có thể cao hơn ở những khu vực khó khăn nhƣ miền núi – vùng cao, nơi sinh sống của đồng bào DTTS. Theo số liệu năm 2019, Việt Nam hiện có 14 triệu ngƣời2 DTTS, phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc với điều kiện sống còn khó khăn, vấn đề chăm sóc sức khỏe chƣa đƣợc quan tâm nhiều. Qua khảo sát, chúng tôi thấy cần có thêm những nghiên cứu phản ánh thực trạng sức khỏe răng miệng, trong đó có bệnh lý sâu răng cho cộng đồng này.
Trƣớc sự gia tăng của SRS trên toàn cầu, liên đoàn nha khoa quốc tế (FDI) đã thúc đẩy việc sử dụng fluoride để ngăn ngừa SRS. Bên cạnh véc-ni fluoride, một chiến lƣợc đang đƣợc quan tâm hiện nay là việc sử dụng Silver diamine fluoride (SDF). Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh SDF ngăn ngừa sâu răng qua việc làm tăng độ PH của màng sinh học, giảm sự khử khoáng của ngà răng và kháng khuẩn với vi khuẩn sâu răng [10]. Phân tích tổng hợp từ một số thử nghiệm lâm sàng cho thấy khả năng ngừa sâu răng của SDF là 65,9% (95% CI: 41,2% – 90,7%) [11]. Dựa trên những cơ sở này;
Năm 2014, FDA của Mỹ đã đƣa SDF vào danh mục thuốc và nha sĩ ở Mỹ đã sử dụng SDF từ 2015. Với ƣu điểm là một phƣơng pháp xâm lấn tối thiểu, chi phí thấp và có hiệu quả cao trong điều trị sâu răng. Chúng tôi nhận thấy SDF là sản phẩm thích hợp cho trẻ nhỏ và những cộng đồng bị hạn chế về chăm sóc nha khoa. Do đó, cần có những nghiên cứu để áp dụng SDF tại Việt Nam.
Xuất phát từ các vấn đề thực tiễn trên, câu hỏi nghiên cứu đƣợc chúng tôi đặt ra là: “Thực trạng sâu răng sớm và các yếu tố liên quan ở trẻ em người DTTS như thế nào, và việc sử dụng SDF có hiệu quả vƣợt trội trong điều trị sâu răng cho trẻ nhỏ hay không?”.
Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu điều trị sâu răng bằng Silver diamine fluoride (SDF) cho trẻ 3 tuổi người dân tộc thiểu số tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam” với mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng và xác định yếu tố liên quan đến sâu răng ở trẻ 3 tuổi ngƣời DTTS tại các tỉnh: “Hòa Bình, Lạng Sơn, Bắc Kạn” năm 2022 – 2023.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp và tính an toàn của Silver diamine fluoride (SDF 38%) trong điều trị sâu răng cho nhóm trẻ nhỏ trên

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………… 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ……………………………………………………………………… 3
1.1. Đặc điểm hàm răng sữa……………………………………………………………….. 3
1.1.1. Đặc điểm sinh lý…………………………………………………………………… 3
1.1.2. Đặc điểm giải phẫu và mô học……………………………………………….. 3
1.2. Bệnh sâu răng và sâu răng sớm…………………………………………………….. 6
1.2.1. Định nghĩa sâu răng và sâu răng sớm ……………………………………… 6
1.2.2. Dịch tễ học sâu răng sớm………………………………………………………. 6
1.2.3. Bệnh căn và sinh lý bệnh quá trình sâu răng ……………………………. 9
1.2.4. Chẩn đoán bệnh sâu răng sớm ……………………………………………… 10
1.2.5. Dự phòng và điều trị sâu răng sớm ……………………………………….. 17
1.3. Vai trò của Silver diamine fluoride trong phòng ngừa sâu răng………. 21
1.3.1. Giới thiệu chung về Silver diamine fluoride…………………………… 21
1.3.2. Cơ chế tác dụng của SDF với sâu răng………………………………….. 23
1.3.3. Chỉ định, chống chỉ định và thận trọng khi sử dụng SDF ………… 27
1.3.4. Liều lƣợng …………………………………………………………………………. 29
1.3.5. Kỹ thuật dự phòng, điều trị sâu răng bằng SDF ……………………… 29
1.3.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng và hiệu quả điều trị của SDF . 31
1.3.7. Các nghiên cứu về SDF……………………………………………………….. 32
1.4. Đặc điểm khu vực miền núi và các dân tộc thiểu số………………………. 36
1.4.1. Một số đặc điểm của khu vực miền núi …………………………………. 36
1.4.2. Một số đặc điểm về dân tộc thiểu số……………………………………… 37
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………… 39
2.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang……………………………………………………….. 40
2.1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu…………………………………………. 40
2.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu …………………………………………………………. 40
2.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………………… 40
2.1.4. Cách chọn mẫu…………………………………………………………………… 412.1.5. Tiến hành nghiên cứu………………………………………………………….. 42
2.1.6. Các chỉ số và biến số sử dụng trong nghiên cứu cắt ngang ………. 43
2.2. Nghiên cứu Bệnh – chứng ghép cặp…………………………………………….. 45
2.2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu…………………………………………. 45
2.2.2. Đối tƣợng nghiên cứu …………………………………………………………. 45
2.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………………… 45
2.2.4. Cách chọn mẫu…………………………………………………………………… 46
2.2.5. Tiến hành nghiên cứu………………………………………………………….. 47
2.2.6. Các biến số sử dụng trong nghiên cứu…………………………………… 47
2.3. Nghiên cứu can thiệp ………………………………………………………………… 48
2.3.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu…………………………………………. 48
2.3.2. Đối tƣợng nghiên cứu …………………………………………………………. 49
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………………… 49
2.3.4. Cách chọn mẫu…………………………………………………………………… 50
2.3.5. Tiến hành nghiên cứu………………………………………………………….. 51
2.3.6. Các biến số và chỉ số sử dụng trong nghiên cứu can thiệp……….. 55
2.4. Một số tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu cắt ngang và can thiệp. 56
2.4.1. Các tiêu chuẩn sử dụng trong đánh giá tổn thƣơng sâu răng…….. 56
2.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá tình trạng vệ sinh răng miệng…………………. 60
2.5. Xử lý và phân tích số liệu ………………………………………………………….. 61
2.6. Sai số và hạn chế sai số trong nghiên cứu ……………………………………. 61
2.6.1. Sai số ………………………………………………………………………………… 61
2.6.2. Biện pháp hạn chế sai số……………………………………………………… 62
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu………………………………………………………….. 62
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………….. 63
3.1. Thực trạng sâu răng sớm và một số yếu tố liên quan ở trẻ 3 tuổi ngƣời
dân tộc thiểu số……………………………………………………………………………….. 63
3.1.1. Thực trạng sâu răng sớm qua nghiên cứu mô tả cắt ngang……….. 63
3.1.2. Xác định một số yếu tố nguy cơ gây sâu răng sớm …………………. 703.2. Hiệu quả can thiệp và tính an toàn của Silver Diamine Fluoride (SDF
38%) trong điều trị sâu răng sớm………………………………………………………. 77
3.2.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu……………………………… 77
3.2.2. Hiệu quả can thiệp………………………………………………………………. 80
3.2.3. Tính an toàn của SDF………………………………………………………….. 86
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………………. 90
4.1. Thực trạng sâu răng sớm ở trẻ 03 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số ………… 90
4.1.1 Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang ……………………………………… 90
4.1.2. Đặc điểm chung trên đối tƣợng nghiên cứu……………………………. 90
4.1.3. Thực trạng sâu răng sớm ở trẻ em 03 tuổi ngƣời DTTS…………… 91
4.2. Yếu tố liên quan với tình trạng sâu răng ở trẻ 03 tuổi ngƣời DTTS…. 96
4.2.1. Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng ghép cặp …………………………….. 96
4.2.2. Xác định yếu tố liên quan với tình trạng sâu răng sớm ……………. 96
4.3. Hiệu quả can thiệp và tính an toàn của Silver Diamine Fluoride (SDF
38%) trong điều trị sâu răng sớm…………………………………………………….. 106
4.3.1. Kiểm soát sâu răng không xâm lấn với Silver diamine fluoride. 106
4.3.2. Thiết kế nghiên cứu can thiệp lâm sàng……………………………….. 109
4.3.3. Đặc điểm chung của nhóm can thiệp và nhóm chứng ……………. 110
4.3.4. Hiệu quả điều trị sâu răng của Silver Diamine Fluoride…………. 112
4.3.5. Đánh giá tính an toàn của SDF …………………………………………… 123
4.4. Điểm mới, tính giá trị và khả năng áp dụng của luận án ………………. 125
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………… 126
KIẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………….. 128
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ……………………………. 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại SRS và SRS nghiêm trọng…………………………………… 14
Bảng 1.2. Phân loại theo các giai đoạn phát triển của SRS …………………… 15
Bảng 1.3. Hƣớng dẫn đánh giá nguy cơ sâu răng cho trẻ từ 0-6 tuổi . ……. 16
Bảng 1.4. Phân bố dân cƣ của 9 tỉnh miền núi phía Bắc ……………………… 37
Bảng 2.1. Các biến số trong nghiên cứu cắt ngang………………………………. 43
Bảng 2.2. Các biến số trong nghiên cứu bệnh – chứng ghép cặp …………… 48
Bảng 2.3. Các biến số trong nghiên cứu can thiệp……………………………….. 55
Bảng 2.4. Phân loại và đánh giá kích thƣớc lỗ sâu theo ICDAS ……………. 56
Bảng 2.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán sâu răng theo ICCMS ……………………….. 57
Bảng 2.6. Tiêu chuẩn xác định trạng thái sâu răng theo ICCMS……………. 59
Bảng 2.7. Tiêu chí đánh giá chỉ số mảng bám …………………………………….. 61
Bảng 3.1. Phân bố trẻ theo giới tính, khu vực và dân tộc ……………………… 63
Bảng 3.2. Tỷ lệ mắc sâu răng sớm phân bố theo giới tính và khu vực……. 64
Bảng 3.3. Tỷ lệ mắc sâu răng sớm phân bố theo dân tộc ……………………… 65
Bảng 3.4. Tỷ lệ mắc sâu răng sớm theo mức độ tổn thƣơng và khu vực…. 66
Bảng 3.5. Tỷ lệ mắc sâu răng sớm theo mức độ tổn thƣơng và giới tính … 67
Bảng 3.6. Tỷ lệ mắc sâu răng sớm theo mức độ tổn thƣơng và dân tộc….. 67
Bảng 3.7. Chỉ số dmft và dmfs đƣợc xác định theo khu vực…………………. 68
Bảng 3.8. Chỉ số dmft và dmfs đƣợc xác định theo giới tính ………………… 69
Bảng 3.9. Chỉ số dmft và dmfs đƣợc xác định theo dân tộc ………………….. 69
Bảng 3.10. Phân bố các cặp Bệnh – Chứng theo tiêu chí ghép cặp………….. 70
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa sâu răng sớm với đặc điểm Dịch tễ và Kinh tế
– Xã hội ………………………………………………………………………….. 71
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa SRS với Đặc điểm thói quen ăn uống của trẻ
và Mô hình nuôi dƣỡng sơ sinh …………………………………………. 72Bảng 3.13. Mối liên quan giữa sâu răng sớm với đặc điểm hành vi và Sức
khỏe răng miệng ………………………………………………………………. 73
Bảng 3.14. Phân tích đơn biến về mối liên quan giữa SRS với đặc điểm Dịch
tễ, Kinh tế – xã hội và thói quen ăn uống của trẻ…………………… 74
Bảng 3.15. Phân tích đơn biến về mối liên quan giữa SRS với đặc điểm
Hành vi và Sức khỏe răng miệng của trẻ……………………………… 76
Bảng 3.16. Mô hình hồi quy đa biến về tình trạng SRS ở trẻ 3 tuổi…………. 77
Bảng 3.17. Thông tin chung và một số đặc điểm lâm sàng trƣớc can thiệp . 78
Bảng 3.18. Phân bố tổn thƣơng sâu răng theo vị trí răng và mặt răng………. 79
Bảng 3.19. Phân bố tổn thƣơng theo kích thƣớc lỗ sâu ………………………….. 80
Bảng 3.20. Hiệu quả can thiệp qua tỷ lệ kiểm soát sâu răng …………………… 80
Bảng 3.21. Tỷ lệ kiểm soát sâu răng theo vị trí răng …………………………….. 81
Bảng 3.22. Tỷ lệ kiểm soát sâu răng theo vị trí mặt răng ………………………. 81
Bảng 3.23. Tỷ lệ kiểm soát SR theo kích thƣớc tổn thƣơng ……………………. 82
Bảng 3.24. Hiệu quả can thiệp qua số mặt răng sâu đƣợc kiểm soát………… 82
Bảng 3.25. Chỉ số Laser trung bình trƣớc và sau can thiệp …………………….. 83
Bảng 3.26. Đánh giá chỉ số mảng bám trƣớc và sau can thiệp ……………….. 84
Bảng 3.27. Hiệu quả điều trị SR của SDF qua phân tích hồi quy đơn biến.. 84
Bảng 3.28. Tác dụng phụ của SDF trong điều trị sâu răng ở trẻ em 03 tuổi ….. 87
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa răng đổi màu và SR đƣợc kiểm soát …………… 87
Bảng 3.30. Đánh giá của phụ huynh với hình thể răng của trẻ ……………….. 88
Bảng 3.31. Đánh giá của phụ huynh với kết quả điều trị ……………………….. 88
Bảng 3.32. Yếu tố liên quan với sự hài lòng của phụ huynh ………………….. 89DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Đặc điểm giải phẫu răng sữa và răng vĩnh viễn………………………… 4
Hình 1.2. Cấu trúc vi mô của men ngà răng sữa……………………………………… 5
Hình 1.3. Cơ chế bệnh sinh sâu răng …………………………………………………….. 9
Hình 1.4. Hình ảnh sâu răng đƣợc phát hiện bằng chất chỉ thị màu…………. 12
Hình 1.5. Sơ đồ hoạt động của thiết bị Diagnodent pen 2190…………………. 13
Hình 1.6. Các giai đoạn phát triển của bệnh sâu răng sớm …………………….. 15
Hình 1.7. Hình ảnh vi thể của ngà răng trƣớc và sau khi bôi SDF…………… 26
Hình 1.8. Hình ảnh các tổn thƣơng sâu răng đổi màu sau khi bôi SDF ……. 29
Hình 2.1. e-SDF (SDF 38%) trong lọ 5 ml…………………………………………… 52
Hình 2.2. Kem đánh răng P/S và bàn chải cho trẻ từ 2 – 6 tuổi……………….. 52
Hình 2.3. Thiết bị Diagnodent pen 2190 ……………………………………………… 53
Hình 2.4. Đo chỉ số laser trên tổn thƣơng sâu răng ……………………………….. 55
Hình 2.5. Mô tả kích thƣớc lỗ sâu theo ICDAS ……………………………………. 57DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mối liên quan giữa 3 thiết kế và mục đích của từng thiết kế …….. 39
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu can thiệp……………………………………….. 50
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ sâu răng sớm và sâu răng sớm nghiêm trọng……………….. 64
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ mắc sâu răng sớm theo mức độ tổn thƣơng ………………… 66
Biểu đồ 3.3. Sự hiện diện của mảng bám trên tổn thƣơng sâu răng …………… 8

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment