Nghiên cứu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não bằng hoá xạ trị
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não bằng hoá xạ trị.Ung thư phổi (UTP) là một trong những loại bệnh ác tính phổ biến và là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu trên phạm vi toàn cầu. Theo thống kê của cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2012, thế giới có khoảng 1,82 triệu người mới mắc và 1,59 triệu trường hợp chết vì căn bệnh này và ở Việt Nam, số liệu theo thứ tự tương ứng là 21,87 nghìn và 19,56 nghìn người. Trong đó 80-85% các trường hợp là UTPkhông tế bào nhỏ [1]. Đặc điểm của UTP giai đoạn tiến triển là thường di căn não (30 – 50% các trường hợp di căn não, có nguồn gốc từ phổi) [2],[3],[4].
Trước đây, việc điều trị các tổn thương di căn não trong UTP gặp nhiều khó khăn do phần lớn các thuốc hoá chất không hoặc ít qua hàng rào máu não. Nhiều bệnh nhân (BN) chỉ được điều trị triệu chứng đơn thuần như chống phù não, chống co giật…nên kết quả điều trị hạn chế, thời gian sống thêm trung bình chỉ từ 1-2 tháng. Phẫu thuật giúp cải thiện thời gian sống thêm nhưng chỉ định hạn chế, thường chỉ áp dụng cho các trường hợp di căn não 1 u và có thể gây ra nhiều biến chứng nặng nề. Xạ trị toàn não làm tổn thương nhiều mô não lành, thời gian điều trị kéo dài, trong khi thời gian sống thêm trung bình chỉ từ 3-6 tháng [5].
Nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy, điều trị tổn thương di căn não nói chung bằng xạ phẫu có nhiều ưu điểm, có thể giúp kiểm soát khối u tại chỗ (90-97%), cải thiện triệu chứng, nâng cao chất lượng sống và kéo dài thời gian sống thêm cao hơn xạ trị toàn não (8-18tháng) và tương đương với phẫu thuật (với di căn não 1 u), hầu như không để lại các biến chứng nặng, tỷ lệ tái phát thấp, có thể tiến hành ở các vị trí không phẫu thuật được hoặc có các chống chỉ định với phẫu thuật [5],[6],[7]. Các phương pháp xạ phẫu gồm: Dao gamma cổ điển, Cyber Knife, LINAC và gần đây là dao gamma quay. Bên cạnh đó, hoá chất được lựa chọn để điều trị các tổn thương ngoại sọ bao gồm u nguyên phát và các tổn thương di căn ngoài não.Kết quả nghiên cứu của nhiều thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra các phác đồ chứa platin (Cisplatin, Carboplatin) trong đó có PC (Paclitaxel + Carboplatin) có tỷ lệ đáp ứng cao hơn so với nhiều phác đồ thông thường khác trong điều trị UTP không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV nói chung [8],[9],[10]. Tuy nhiên, các nghiên cứu này đều loại trừ hoặc có số BN di căn não chiếm tỷ lệ thấp. Cho tới nay, việc đánh giá hiệu quả của hoá chất kết hợp xạ phẫu trong điều trị UTP không tế bào nhỏ di căn não chưa có nhiều nghiên cứu đề cập tới.
Tại Việt Nam, Trung tâm Y học hạt nhân và ung bướu – Bệnh viện Bạch Mai đã và đang ứng dụng kỹ thuật xạ phẫu bằng dao gamma quay (Rotating Gamma Knife) trong điều trị các khối u và bệnh lý nội sọ, trong đó có BN di căn não từ UTP không tế bào nhỏ. Mặc dù vậy, hiện nay chưa có công trình khoa học nào ở trong nước nghiên cứu về sự kết hợp giữa hoá chất phác đồ PC với xạ phẫu dao gamma quay trong điều trị nhóm bệnh này. Với mong muốn cải thiện thời gian sống thêm, nâng cao chất lượng sống cho BN UTP không tế bào nhỏ di căn não, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não
Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não bằng hoá chất phác đồ PC kết hợp xạ phẫu dao gamma quay.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Phạm Văn Thái, Phạm Duy Hiển, Mai Trọng Khoa, Lê Chính Đại (2014). Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh MRI sọ não của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não được điều trị hóa chất kết hợp xạ phẫu dao gamma quay. Tạp chíy học Việt Nam, tập 423, số 1 tháng 10/2014, 61 – 66.
2. Phạm Văn Thái, Lê Chính Đại (2014). Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh
học và một số yếu tố liên quan trong ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não được điều trị hoá chất kết hợp xạ phẫu dao gamma quay. Tạp chí Y học Việt Nam, tập 423, số 1 tháng 10/2014, 96-100.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Đặc điểm dịch tễ ung thư phổi 3
1.2. Các phương pháp chẩn đoán UTP không tế bào nhỏ di căn não 3
1.2.1. Chẩn đoán lâm sàng 3
1.2.2. Các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng 6
1.2.3. Chẩn đoán giai đoạn bệnh 20
1.3. Các phương pháp điều trị UTP không tế bào nhỏ di căn não 21
1.3.1. Hóa chất 21
1.3.2. Điều trị đích 24
1.3.3. Phẫu thuật 25
1.3.4. Xạ trị 26
1.3.5. Xạ phẫu lập thể 28
1.4. Hệ thống thiết bị dao gamma quay 31
1.4.1. Cấu tạo 31
1.4.2. Nguyên lý hoạt động 32
1.4.3. Ưu điểm của xạ phẫu dao gamma quay 33
1.5. Hoá chất Paclitaxel và Carboplatin 34
1.5.1. Paclitaxel 34
1.5.2. Carboplatin 36
1.6. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước về điều trị UTP di căn não
bằng xạ phẫu, hoá chất phác đồ Paclitaxel-Carboplatin 37
1.6.1. Các nghiên cứu về điều trị di căn não bằng xạ phẫu 37
1.6.2. Các nghiên cứu về điều trị hoá chất phác đồ Paclitaxel-Carboplatin. 39
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.1. Đối tượng nghiên cứu 41
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 41
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu 42
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 42
2.2.2. Cỡ mẫu 42
2.3. Các bước tiến hành 43
2.3.1. Khám lâm sàng, cận lâm sàng trước điều trị 43
2.3.2. Tiến hành điều trị 44
2.3.3. Đánh giá kết quả điều trị 47
2.4. Xử trí các tình huống gặp trong và sau khi kết thúc điều trị 53
2.5. Thu thập và xử lý số liệu 55
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 56
2.7. Sơ đồ nghiên cứu 57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58
3.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 58
3.1.1. Tuổi và giới 58
3.1.2. Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi vào viện 59
3.1.3. Triệu chứng lâm sàng 60
3.1.4. Chỉ số Karnofsky và BMI 61
3.1.5. Tiền sử hút thuốc 62
3.1.6. Khối u nguyên phát và hạch vùng 63
3.1.7. Di căn xa 64
3.1.8. Di căn não 65
3.1.9. Chất chỉ điểm khối u 68
3.1.10. Đặc điểm mô bệnh học 69
3.2. Kết quả điều trị 71
3.2.1. Đặc điểm về phương pháp điều trị 71
3.2.2. Thay đổi về chỉ số Karnofsky 72
3.2.3. Đánh giá đáp ứng 73
3.2.4. Các tác dụng không mong muốn của điều trị 81
3.2.5. Kết quả sống thêm 83
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 97
4.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 97
4.1.1. Tuổi và giới 97
4.1.2. Thời gian từ khi có triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện 97
4.1.3. Triệu chứng lâm sàng 98
4.1.4. Tiền sử hút thuốc 102
4.1.5. Đặc điểm khối u nguyên phát 102
4.1.6. Hạch vùng 103
4.1.7. Đặc điểm di căn xa 104
4.1.8. Đặc điểm về chất chỉ điểm khối u 106
4.1.9. Đặc điểm mô bệnh học 107
4.2. Kết quả điều trị 110
4.2.1. Thay đổi chỉ số Karnofsky 110
4.2.2. Đánh giá đáp ứng 110
4.2.3. Đáp ứng khách quan tại não 115
4.2.4. Kết quả sống thêm 118
4.3. Các tác dụng không mong muốn trong và sau điều trị 129
4.3.1. Độc tính trên hệ huyết học 129
4.3.2. Độc tính trên gan, thận 131
4.3.3. Các tác dụng không mong muốn khác 131
KẾT LUẬN 134
KIẾN NGHỊ 136
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mối liên quan giữa các loại ung thư biểu mô tuyến và đặc điểm sinh
học phân tử 18
Bảng 1.2: Một số thuốc điều trị đích theo loại biến đổi gen trong UTP không
tế bào nhỏ 24
Bảng 2.1: Phân độ độc tính của thuốc với hệ thống tạo máu 51
Bảng 2.2: Phân độ độc tính của thuốc với gan, thận 52
Bảng 2.3: Phân độ độc tính của thuốc trên đường tiêu hóa, da 52
Bảng 2.4: Phân độ các tác dụng không mong muốn khác 53
Bảng 3.1: Đặc điểm về tuổi 58
Bảng 3.2: Các triệu chứng, hội chứng lâm sàng trước điều trị 60
Bảng 3.3: Đặc điểm về tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào 62
Bảng 3.4: Mức độ hút thuốc theo bao-năm 62
Bảng 3.5: Đặc điểm khối u nguyên phát và hạch vùng 63
Bảng 3.6: Số lượng cơ quan di căn 64
Bảng 3.7: Đặc điểm vị trí cơ quan di căn ngoài não 64
Bảng 3.8: Kích thước trung bình của u não di căn trong 81 BN 67
Bảng 3.9: Đặc điểm về chất chỉ điểm khối u trong huyết thanh 68
B ảng 3.10: Thay đổi nồng độ CEA, Cyfra 21-1 huyết thanh trước điều trị theo sốcơ quan bị di căn 69
Bảng 3.11: Đối chiếu loại mô bệnh học với một số yếu tố liên quan 70
Bảng 3.12: Số chu kỳ hoá chất đã thực hiện 71
Bảng 3.13: Liều lượng xạ phẫu 72
Bảng 3.14: Thay đổi kích thước u nguyên phát (u phổi) sau điều trị 74
Bảng 3.15: Thay đổi kích thước u di căn não điều trị 74
Bảng 3.16: Thay đổi tính chất u di căn não sau điều trị 75
Bảng 3.17: Đáp ứng khách quan theo một số yếu tố 76
Bảng 3.18: Vị trí bệnh tiến triển tại não 78
Bảng 3.19: Vị trí bệnh tiến triển sau điều trị trong số 27 BN 78
Bảng 3.20: Đáp ứng khách quan tại não theo một số yếu tố 79
Bảng 3.21: Đáp ứng tại não theo số lượng – kích thước u di căn não 80
Bảng 3.22: Độc tính trên huyết học 81
Bảng 3.23: Độc tính trên trên gan, thận 81
Bảng 3.24: Một số tác dụng không mong muốn khác 82
Bảng 3.25: Sống thêm không tiến triển theo giới 83
Bảng 3.26: Sống thêm không tiến triển theo nhóm tuổi 84
Bảng 3.27: Sống thêm không tiến triển theo chỉ số Karnofsky 84
Bảng 3.28: Sống thêm không tiến triển theo số cơ quan di căn 85
Bảng 3.29: Sống thêm không tiến triển theo số u não di căn 85
Bảng 3.30: Sống thêm không tiến triển theo loại mô bệnh học 86
Bảng 3.31: Sống thêm không tiến triển theo liều hoá chất so với liều chuẩn …86
Bảng 3.32: Sống thêm không tiến triển theo liều xạ phẫu 87
Bảng 3.33: Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến STKTT 87
Bảng 3.34: Sống thêm toàn bộ theo giới 88
Bảng 3.35: Sống thêm toàn bộ theo nhóm tuổi 89
Bảng 3.36: Sống thêm toàn bộ theo chỉ số Karnofsky 89
Bảng 3.37: Sống thêm toàn bộ theo số cơ quan di căn 90
Bảng 3.38: Sống thêm toàn bộ theo số u não di căn 90
Bảng 3.39: Sống thêm toàn bộ theo loại mô bệnh học 91
Bảng 3.40: Sống thêm toàn bộ theo liều hoá chất so với liều chuẩn 91
Bảng 3.41: Sống thêm toàn bộ theo liều xạ phẫu dao gamma quay 92
Bảng 3.42: Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến sống thêm toàn bộ ….93
Bảng 3.43: Sống thêm không tiến triển tại não theo số u não di căn 94
Bảng 3.44: Sống thêm không tiến triển tại não theo kích thước u não trung bình .95
Bảng 3.45: Sống thêm không tiến triển tại não theo loại mô bệnh học 95
Bảng 3.46: Sống thêm không tiến triển tại não theo liều xạ phẫu 96
Bảng 3.47: Phân tích đa biến các yếu tố liên quan STKTT tại não 96
Bảng 4.1: Tỷ lệ đáp ứng khách quan trong một số nghiên cứu về hoá chất PC
trong UTP không tế bào nhỏ 113
Bảng 4.2: Thời gian STKTT trung vị trong một số nghiên cứu 119
Bảng 4.3: STTB trong một số nghiên cứu điều trị UTP không tế bào nhỏ bằng
hoá chất phác đồ PC đon thuần 120
Bảng 4.4: Thời gian STTB trong một số nghiên cứu về điều trị di căn não
bằng xạ phẫu dao gamma có kết quả thấp hon 121
Bảng 4.5: Thời gian STTB trong một số nghiên cứu về điều trị di căn não
bằng xạ phẫu dao gamma có kết quả cao hon 122
Bảng 4.6: Tỷ lệ hạ bạch cầu, bạch cầu trung tính trong một số nghiên cứu điều
trị hoá chất PC trong UTP không tế bào nhỏ 130
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố BN theo giới 59
Biểu đồ 3.2: Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi vào viện 59
Biểu đồ 3.3: Đặc điểm chỉ số Karnofsky 61
Biểu đồ 3.4: Đặc điểm về chỉ số BMI 61
Biểu đồ 3.5: Vị trí khối u nguyên phát 63
Biểu đồ 3.6: Số lượng di căn não được chỉ định điều trị 65
Biểu đồ 3.7: Vị trí di căn não trong số 81 BN 66
Biểu đồ 3.8: Vị trí di căn não trong tổng số 133 u não di căn 66
Biểu đồ 3.9: Phân nhóm kích thước trong tổng số 133 u não di căn 67
Biểu đồ 3.10: Đặc điểm mô bệnh học 69
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ BN nhận liều thuốc hoá chất so với liều chuẩn 71
Biểu đồ 3.12: Thay đổi chỉ số Karnofsky sau điều trị 72
Biểu đồ 3.13: Đánh giá đáp ứng chủ quan chung 73
Biểu đồ 3.14: Đáp ứng chủ quan theo nhóm triệu chứng 73
Biểu đồ 3.15: Đáp ứng khách quan sau điều trị 75
Biểu đồ 3.16: Đáp ứng khách quan tại não 77
Biểu đồ 3.17: Đáp ứng khách quan ngoài não 77
Biểu đồ 3.18: Sống thêm không tiến triển 83
Biểu đồ 3.19: Sống thêm không tiến triển theo giới 83
Biểu đồ 3.20: Sống thêm không tiến triển theo nhóm tuổi 84
Biểu đồ 3.21: Sống thêm không tiến triển theo chỉ số Karnofsky 84
Biểu đồ 3.22: Sống thêm không tiến triển theo số cơ quan di căn 85
Biểu đồ 3.23: Sống thêm không tiến triển theo số u não di căn 85
Biểu đồ 3.24: Sống thêm không tiến triển theo loại mô bệnh học 86
Biểu đồ 3.25: STKTT theo liều hoá chất so với liều chuẩn 86
Biểu đồ 3.26: Sống thêm không tiến triển theo liều xạ phẫu 87
Biểu đồ 3.27: Thời gian sống thêm toàn bộ 88
Biểu đồ 3.28: Sống thêm toàn bộ theo giới 88
Biểu đồ 3.29: Sống thêm toàn bộ theo nhóm tuổi 89
Biểu đồ 3.30: Sống thêm toàn bộ theo chỉ số Karnofsky 89
Biểu đồ 3.31: Sống thêm toàn bộ theo số cơ quan di căn 90
Biểu đồ 3.32: Sống thêm toàn bộ theo số u não di căn 90
Biểu đồ 3.33: Sống thêm toàn bộ theo loại mô bệnh học 91
Biểu đồ 3.34: Sống thêm toàn bộ theo liều thuốc so với liều chuẩn 91
Biểu đồ 3.35: Sống thêm toàn bộ theo liều xạ phẫu dao gamma quay 92
Biểu đổ 3.36: Sống thêm không tiến triển tại não 94
Biểu đồ 3.37: Sống thêm không tiến triển tại não theo số u não di căn 94
Biểu đồ 3.38: STKTT tại não theo kích thước u não trung bình 95
Biểu đồ 3.39: Sống thêm không tiến triển tại não theo loại mô bệnh học 95
Biểu đồ 3.40: Sống thêm không tiến triển tại não theo liều xạ phẫu 96
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình ảnh di căn não trên CT của BN UTP không tế bào nhỏ 7
Hình 1.2: Hình ảnh di căn não trên MRI của BN UTP không tế bào nhỏ 9
Hình 1.3: Hình ảnh di căn não của BN UTP không tế bào nhỏtrên CT và MRI . 10
Hình 1.4: Máy xạ phẫu dao gamma quay- Gamma ART-6000™ 32
Hình 1.5: Sơ đồ cấu tạo máy xạ phẫu dao gamma quay Gamma ART-6000™ 32
Hình 1.6: Nguyên lý hoạt động của dao gamma quay 33
Nguồn: https://luanvanyhoc.com