Nghiên cứu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn II, IIIa bằng phối hợp phẫu thuật triệt căn và hóa – xạ trị bổ trợ

Nghiên cứu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn II, IIIa bằng phối hợp phẫu thuật triệt căn và hóa – xạ trị bổ trợ

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn II, IIIa bằng phối hợp phẫu thuật triệt căn và hóa – xạ trị bổ trợ.Ung thư phổi là loại ung thư hàng đầu trên thế giới, đồng thời là nguyên nhân chính gây tử vong do các bệnh ung thư, đặc biệt ở nam giới. Dựa trên đặc điểm mô bệnh học, ung thư phổi được chia làm 2 nhóm chính: ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào nhỏ, trong đó ung thư phổi không tế bào nhỏ chiếm 80- 85% [1], [2], [3]. Fan H. và cs. (2015) [4] thấy giai đoạn 2011- 2013 ở Thượng Hải có 15.020 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ, tần suất ung thư phổi điều chỉnh theo tuổi là 39,05/100.000 người (nam giới: 41,43/100.000 người; nữ giới: 37,13/100.000 người).
Biểu hiện lâm sàng ung thư phổi rất phong phú, nhưng giai đoạn đầu ung thư phổi thường diễn biến âm thầm, biểu hiện kín đáo. Khi có biểu hiện lâm sàng thì đa số bệnh đã ở giai đoạn tiến triển, nên phần lớn bệnh nhân đến viện ở vào giai đoạn không thể phẫu thuật được ảnh hưởng không ít tới tiên lượng bệnh và kết quả điều trị [5], [6], [7], [8]. Theo Zappa C. và cs. (2016)
[9]    , hơn một nửa bệnh nhân ung thư phổi tử vong trong năm đầu sau khi được chẩn đoán và tỷ lệ sống toàn bộ 5 năm là <18%. Moumtzi D. và cs. (2016)


[10]    thấy khoảng 60% bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ được chẩn đoán ở giai đoạn tiến triển.
Các phương pháp chính để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bao gồm phẫu thuật, hóa chất và xạ trị. Trong đó, phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả nhất đối với giai đoạn bệnh còn khu trú ở lồng ngực (II, IIIA), hóa chất có vai trò điều trị bổ trợ, còn khi bệnh tiến triển tại vùng hay đã lan tràn không còn khả năng phẫu thuật thì hóa chất và xạ trị lại là lựa chọn hàng đầu nhằm làm giảm giai đoạn, xoa dịu triệu chứng và kéo dài thời gian sống thêm cho người bệnh.
Hiện nay, phương pháp điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ là đa mô thức: kết hợp phẫu thuật, tia xạ và hóa chất. Ở những bệnh nhân không có chống chỉ định phẫu thuật (toàn trạng, bệnh tim mạch, suy gan, thận…), giai đoạn II, IIIA thì phẫu thuật là phương pháp chủ yếu. Tia xạ, hóa chất có thể điều trị bổ trợ trước hoặc sau phẫu thuật [5], [6], [11], [12][13], [14], [15].
Kết hợp hóa xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật triệt căn ung thư phổi đã được áp dụng ở bệnh viện K cũng như các trung tâm ung thư trên thế giới, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu tổng kết về hiệu quả điều trị của phương thức này, vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm mục đích:
1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của ung thư phổi không tế bào nhỏ.
Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn II và IIIA bằng phẫu thuật triệt căn có hóa xạ trị bổ trợ.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    GIẢI PHẪU VÀ CÁC NHÓM HẠCH BẠCH HUYẾT CỦA PHỔI… 3
1.1.1.    Sơ lược giải phẫu phổi    3
1.1.2.    Các nhóm hạch bạch huyết của phổi    3
1.2.    DỊCH TỄ HỌC VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN
UNG THƯ PHỔI    7
1.2.1.    Dịch tễ học ung thư phổi trên thế    giới    và    Việt    Nam    7
1.2.2.    Các yếu tố nguy cơ liên quan đến    ung    thư phổi    9
1.3.    ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG UNG THƯ PHỔI    12
1.3.1.    Giai đoạn tiền lâm sàng    12
1.3.2.    Giai đoạn lâm sàng    12
1.4.    ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG UNG THƯ PHỔI    14
1.4.1.    Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh    15
1.4.2.    Xét nghiệm các chỉ số sinh học    20
1.4.3.    Chẩn đoán tế bào và mô bệnh học    21
1.4.4.    Chẩn đoán giai đoạn theo TNM    23
1.5.    CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI    23
1.5.1.    Các phương thức điều trị ung thư phổi theo giai đoạn bệnh    23
1.5.2.    Phẫu thuật điều trị ung thư phổi    24
1.5.3.    Kết hợp đa mô thức trong điều trị ung thư phổi    28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    39
2.1.    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    39
2.2.    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    40
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu:    40
2.2.2.    Quy trình nghiên cứu    40
2.2.3.    Các chỉ số nghiên cứu    47
2.2.4.    Xử lý số liệu    49
2.2.5.    Đạo đức nghiên cứu    52
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    53
3.1.    ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU    53
3.1.1.    Tuổi và giới    53
3.1.2.    Tiền sử có liên quan đến ung thư phổi    54
3.2.    ĐẶC ĐIỂM LÂM SẦNG VÀ CẬN LÂM SÀNG UNG THƯ PHỔI
KHÔNG TẾ BÀO NHỎ    56
3.2.1.    Đặc điểm lâm sàng ung thư phổi không tế bào nhỏ    56
3.2.2.    Đặc điểm cận lâm sàng ung thư phổi không tế bào nhỏ    58
3.2.3.    Hình ảnh tổn thương qua nội soi phế quản    61
3.2.4.    Đặc điểm mô bệnh học    62
3.2.5.    Giai đoạn bệnh    66
3.3.2.    Phương pháp hóa xạ trị    68
3.4.    KẾT QUẢ SỐNG THÊM    70
3.4.1.    Kết quả điều trị    70
3.4.2.    Thời gian sống thêm toàn bộ và sống không bệnh    71
Chương 4: BÀN LUẬN    95
4.1.    ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU    95
4.1.1.    Đặc điểm tuổi và giới    95
4.1.2.    Tiền sử hút thuốc lá    96
4.2.    ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG UNG THƯ PHỔI
KHÔNG TẾ BÀO NHỎ    98
4.2.1.    Đặc điểm lâm sàng    98
4.2.2.    Đặc điểm các chỉ dấu khối u    99
4.2.3.    Vị trí tổn thương    100
4.2.4.    Kích thước khối u    102
4.2.5.    Hình ảnh tổn thương khi nội soi phế quản    102
4.2.6.    Đặc điểm mô bệnh học    104
4.3.    PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT    106
4.3.1.    Phẫu thuật cắt thùy phổi và cắt phổi    107
4.3.2.    Phương pháp nạo vét hạch    108
4.3.3.    Chỉ số thể trạng của bệnh nhân sau hóa xạ trị    109
4.3.4.    Tác dụng phụ của phác đồ PE    110
4.4.    TÁI PHÁT VÀ THỜI GIAN SỐNG THÊM    111
4.4.1.    Tỷ lệ tái phát    111
4.4.2.    Thời gian sống thêm toàn bộ và sống thêm không bệnh    112
4.5.    CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỜI GIAN SỐNG THÊM    113
4.5.1.    Thời    gian    sống thêm theo    giai đoạn bệnh    114
4.5.2.    Thời    gian    sống thêm theo    mô bệnh học    117
4.5.3.    Thời    gian    sống thêm theo    các chặng hạch di căn    118
4.5.4.    Thời    gian    sống thêm theo    kích thước khối u    120
4.5.5.    Thời    gian    sống thêm theo    tuổi    121
4.5.6.    Thời    gian    sống thêm theo    chỉ số Karnofski    123
KẾT LUẬN    125
KIẾN NGHỊ    126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓLIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1.    Phân loại bệnh nhân theo tuổi    53
Bảng 3.2.    Loại thuốc và thời gian hút thuốc    54
Bảng 3.3.    Số lượng thuốc lá hút    55
Bảng 3.4.    Tiền sử khác có liên quan đến ung thư phổi    55
Bảng 3.5.    Các triệu chứng lâm sàng thường gặp    56
Bảng 3.6.    Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi nhập viện    57
Bảng 3.7.    Tình trạng bệnh nhân theo chỉ số Karnofski    57
Bảng 3.8.    Các xét nghiệm chỉ điểm u    58
Bảng 3.9.    Kết quả chụp X-Quang phổi    59
Bảng 3.10.    Vị trí u trên CLVT    59
Bảng 3.11.    Hình ảnh tổn thương chụp CLVT    60
Bảng 3.12.    Kích thước u trên CLVT    60
Bảng 3.13.    Hình ảnh tổn thương qua nội soi phế quản    61
Bảng 3.14.    Vị trí tổn thương ghi nhận qua nội soi phế quản    61
Bảng 3.15. Kết quả mô bệnh học    62
Bảng 3.16.    Đối chiếu mô bệnh học và vị trí tổn thương    65
Bảng 3.17.    Phân giai đoạn bệnh của bệnh nhân UTPKTBN    66
Bảng 3.18.    Phẫu thuật cắt phổi ở bệnh nhân UTPKTBN    66
Bảng 3.19.    Nạo vét hạch theo bản đồ    67
Bảng 3.20. Di căn hạch    68
Bảng 3.21.    Hóa xạ trị ở bệnh nhân UTPKTBN    68
Bảng 3.22.    Chỉ số toàn trạng trước và sau điều trị    69
Bảng 3.23.    Một số tác dụng phụ của phác đồ PE    69
Bảng 3.24.    Tỷ lệ tái phát, di căn ở các bệnh nhân    70
Bảng 3.25.    Kết quả điều trị hiện tại    71
Bảng 3.26.    Thời gian sống thêm toàn bộ    71
Bảng 3.27.    Thời gian sống thêm không bệnh    73
Bảng 3.28. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh    74
Bảng 3.29. Thời gian sống không bệnh theo giai đoạn bệnh    75
Bảng 3.30.    Thời    gian    sống thêm toàn bộ theo mô bệnh học    77
Bảng 3.31.    Thời    gian    sống thêm không bệnh theo mô bệnh học    79
Bảng 3.32.    Thời    gian    sống thêm toàn bộ theo các chặng hạch di căn    81
Bảng 3.33.    Thời    gian    sống thêm không bệnh theo các chặng hạch    83
Bảng 3.34. Thời gian sống thêm toàn bộ theo kích thước khối u    84
Bảng 3.35.    Thời    gian    sống thêm không bệnh theo kích thước khối u    86
Bảng 3.36.    Thời    gian    sống thêm toàn bộ theo tuổi    87
Bảng 3.37.    Thời    gian    sống thêm không bệnh theo tuổi    89
Bảng 3.38.    Thời    gian    sống thêm toàn bộ theo chỉ số Karnofski    90
Bảng 3.39.    Thời    gian    sống thêm không bệnh theo chỉ số Karnofski    92
Bảng 3.40. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm toàn bộ    93
Bảng 3.41. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm không bệnh    94
Bảng 4.1.    Lứa tuổi mắc ung thư phổi trong một số nghiên cứu    95
Bảng 4.2.    Tỷ lệ nam/nữ mắc ung thư phổi ở một số nghiên cứu    96
Bảng 4.3.    Tỷ lệ hút thuốc lá ở BN ung thư phổi trong một số nghiên cứu. 97
Bảng 4.4.    Tần suất triệu chứng ung thư phổi trong một số nghiên cứu    98
Bảng 4.5.    Vị trí khối u trong một số nghiên cứu    101
Bảng 4.6.    Phân loại mô học ung thư phổi ở một số nghiên cứu    105
Bảng 4.7.    Phương pháp phẫu thuật UTP trong một số nghiên cứu    107
Bảng 4.8.    Tỷ lệ sống thêm toàn bộ của BN UTP KTBN giai đoạn I- IIIA
sau phẫu thuật trong một số nghiên cứu    113
Bảng 4.9. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm theo mô bệnh học trong một số
nghiên cứu    118
Bảng 4.10. Liên quan chỉ số toàn trạng với tỷ lệ và thời gian sống thêm … 124
DANH MỤC BIỂU ĐÒ
Biểu đồ    3.1.    Phân loại bệnh nhân theo giới    54
Biểu đồ    3.2.    Đặc điểm mô bệnh học    62
Biểu đồ    3.3.    Thời gian sống thêm toàn bộ    72
Biểu đồ    3.4.    Thời gian sống không bệnh    73
Biểu đồ    3.5.    Thời    gian    sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh    75
Biểu đồ    3.6.    Thời    gian    sống thêm không bệnh theo giai đoạn bệnh    76
Biểu đồ    3.7.    Thời    gian    sống thêm toàn bộ theo mô bệnh học    78
Biểu đồ    3.8.    Thời    gian    sống thêm không bệnh theo mô bệnh học    80
Biểu đồ    3.9.    Thời    gian    sống thêm toàn bộ theo các chặng hạch    82
Biểu đồ    3.10.    Thời    gian sống    thêm không bệnh theo các chặng hạch    84
Biểu đồ    3.11.    Thời    gian sống    thêm toàn bộ theo kích thuớc khối u    85
Biểu đồ    3.12.    Thời    gian sống    thêm không bệnh theo kích thuớc khối    u    86
Biểu đồ    3.13.    Thời    gian sống    thêm toàn bộ theo tuổi    88
Biểu đồ    3.14.    Thời    gian sống    thêm không bệnh theo tuổi    89
Biểu đồ    3.15.    Thời    gian sống    thêm toàn bộ theo chỉ số Karnofski    91
Biểu đồ    3.16.    Thời    gian sống    thêm không bệnh theo chỉ số Karnofski    92
DANH MỤC HÌNH, ẢNH
Hình 1.1. Bản đồ hạch vùng rốn phổi và trung thất    5
Hình 1.2. Hình ảnh cắt lớp vi tính của ung thư phổi không tế bào nhỏ    16
Ảnh 2.1. Tư thế bệnh nhân phẫu thuật UTPKTBN    43
Ảnh 3.1. Ung thư biểu mô    tế bào    lớn    63
Ảnh 3.2. Ung thư biểu mô    tuyến    63
Ảnh 3.3. Ung thư biểu mô    tế bào    vảy    64
Ảnh 3.4. Ung thư biểu mô    tuyến vảy    64

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment