Nghiên cứu điều trị ung thư trực tràng thấp, trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng xạ trị gia tốc trước mổ kết hợp với Capecitabine

Nghiên cứu điều trị ung thư trực tràng thấp, trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng xạ trị gia tốc trước mổ kết hợp với Capecitabine

Nghiên cứu điều trị ung thư trực tràng thấp, trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng xạ trị gia tốc trước mổ kết hợp với Capecitabine.Ung thư trực tràng là một trong những bệnh ung thư phổ biến ở nước ta và các nước trên thế giới. Tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng (trong đó hơn 50% là ung thư trực tràng) trên thế giới ngày càng tăng.
Theo GLOBOCAN 2018. Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế ước tính sẽ có khoảng 18,1 triệu ca ung thư mới và 9,6 triệu ca tử vong do ung thư trong năm 2018. Trong đó, ung thư đại trực tràng có tỷ lệ mắc 9,2%, và tỷ lệ tử vong là 6,1% 1.
Ở những nước phát triển, ung thư đại trực tràng đứng hàng thứ 2 trong số các bệnh ung thư ở cả 2 giới, chỉ sau ung thư phổi ở nam giới và ung thư vú ở nữ giới. Tại Pháp, hàng năm có khoảng 34.500 ca ung thư đại trực tràng mới và khoảng 16.800 ca tử vong. Bệnh chiếm vị trí thứ nhất trong các loại ung thư 2. 


Tại Việt Nam, ung thư đại trực tràng nằm trong số các bệnh ung thư hay gặp, đứng vị trí thứ 5 trong các bệnh ung thư 3. Hiện nay, tỷ lệ bệnh nhân ung thư trực tràng thấp và trung bình đến viện ở giai đoạn muộn khi tổn thương đã xâm lấn tổ chức xung quanh còn cao nên tỷ lệ các bệnh nhân được điều trị phẫu thuật triệt căn và phẫu thuật bảo tồn cơ tròn hậu môn thấp, (đặc biệt khó khăn khi khối u xâm lấn vào mặt trước xương cùng), vì vậy thời gian sống thêm và chất lượng sống không cao. Trong vài năm gần đây, ở một số cơ sở điều trị ung thư với những bệnh nhân ung thư trực tràng giai đoạn xâm lấn vào tổ chức xung quanh, không thể phẫu thuật triệt căn ngay từ đầu thì đang được điều trị xạ trị tiền phẫu. Tuy nhiên, vẫn còn các trường hợp kháng tia, đáp ứng kém với xạ trị tiền phẫu, dẫn đến tỷ lệ bệnh nhân ung thư trực tràng không thể điều trị phẫu thuật triệt căn mà chỉ điều trị triệu chứng thăm dò làm hậu môn nhân tạo còn cao.
Điều trị UTTT là điều trị đa mô thức, trong đó phẫu thuật đóng vai trò chính. Những tiến bộ trong điều trị đa mô thức bao gồm kết hợp hóa, xạ trị bổ trợ đã giúp kéo dài thời gian sống thêm và giảm tái phát tại chỗ. Trong đó việc áp dụng điều trị hóa, xạ trị bổ trợ trước mổ đã được áp dụng đối với ung thư trực tràng thấp và trung bình không chỉ giúp nâng cao hiệu quả điều trị về mặt ung thư mà còn góp phần vào nâng cao chất lượng sống, tăng tỷ lệ phầu thuật bảo tồn cơ thắt. Tại nước ta, phác đồ đã được áp dụng điều trị trong nhiều năm qua. Tuy nhiên phác đồ kết hợp trước kia thường sử dụng đường truyền 5 FU kéo dài liên tục, gây khó khăn trong quá trình điều trị, bệnh nhân thường khó chịu khi liên tục truyền thuốc ngay cả khi đi xạ trị. Các phương pháp xạ trị cũ cũng đem đến nhiều ảnh hưởng cũng như tác dụng phụ không mong muốn. Với tiến bộ trong những năm gần đây trong lĩnh vực ung thư: dùng capecitabin đường uống giúp bệnh nhân chỉ cần uống thuốc, thoải mái hơn, dễ sử dụng hơn. Đặc biệt các tiến bộ trong lĩnh vực xạ trị khi áp dụng xạ trị gia tốc trong điều trị giúp nâng cao hơn nữa hiệu quả điều trị hóa, xạ trị trước mổ đối với bệnh nhân ung thư trực tràng thấp và trung bình.
Chính vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: Nghiên cứu điều trị ung thư trực tràng thấp, trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng xạ trị gia tốc trước mổ kết hợp với Capecitabine.
Với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả của xạ trị gia tốc kết hợp với capecitabine trước mổ trên người bệnh ung thư trực tràng thấp, trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ tại bệnh viện K từ tháng 09/2013 – 11/2019.
2. Mô tả một số tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị xạ trị gia tốc kết hợp với capecitabin trước mổ trên người bệnh ung thư trực tràng thấp, trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ tại bệnh viện K từ tháng 9/2013 – 11/2019.
 

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.     GIẢI PHẪU TRỰC TRÀNG    3
1.2.     DỊCH TỄ VÀ SINH BỆNH HỌC UNG THƯ TRỰC TRÀNG    5
1.2.1.    Tình hình mắc bệnh ung thư trực tràng    5
1.2.2.    Bệnh sinh và các yếu tố nguy cơ ung thư đại trực tràng    6
1.3. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ TRỰC TRÀNG    8
1.3.1.    Phân loại mô bệnh học    8
1.3.2.    Tiến triển tự nhiên ung thư trực tràng    8
1.3.3.    Độ biệt hoá    9
1.3.4.    Phân loại giai đoạn ung thư trực tràng theo giải phẫu bệnh    10
1.4.     ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG UNG THƯ TRỰC TRÀNG    14
1.4.1.    Biểu hiện lâm sàng    14
1.4.2.    Thăm trực tràng    15
1.4.3.    Nội soi    16
1.4.4.    Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh    16
1.4.5.    Các xét nghiệm khác    22
1.5.     CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ    23
1.5.1.    Điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng    23
1.5.2.    Xạ trị ung thư trực tràng    24
1.5.3.    Điều trị hoá chất    31
1.6.     MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ HOÁ XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG    32
1.6.1.    Một số nghiên cứu về xạ trị ung thư trực tràng tại Việt nam    32
1.6.2.    Một số nghiên cứu về hoá xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng trên thế giới    33
1.7. MỘT SỐ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ    36
1.7.1. Một số tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị xạ trị.    36
1.7.2. Mô tả tác dụng không mong muốn của điều trị hóa chất theo tiêu chuẩn CTCAE 4.0 – 2010    38
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    39
2.1.     THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU    39
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    39
2.2.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân    39
2.2.2.    Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân    39
2.3.     PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    40
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu    40
2.3.2. Biến số và chỉ số nghiên cứu    41
2.3.3. Các bước tiến hành    43
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU    53
2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU    54
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    56
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU    56
3.1.1.    Đặc điểm nhân khẩu học của bệnh nhân tham gia nghiên cứu    56
3.1.2.    Đặc điểm lâm sàng trước điều trị    57
3.1.3.    Đặc điểm hình thái u trước điều trị qua thăm khám trực tràng    60
3.1.4.    Đặc điểm cận lâm sàng trước điều trị    62
3.2. ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP XẠ TRỊ GIA TỐC KẾT HỢP VỚI CAPECITABIN.    65
3.2.1.    Các triệu chứng lâm sàng trước và sau điều trị    65
3.2.2.    Đặc điểm u theo kết quả trước và sau điều trị    66
3.2.3.    Tỷ lệ các phương pháp phẫu thuật    68
3.2.4.    Liên quan đáp ứng điều trị và mô học khối U    69
3.2.5.    Thay đổi chất chỉ điểm trước và sau điều trị    70
3.2.6.    Sự thoái hoá tế bào sau điều trị    71
3.2.7.    Thời gian sống thêm toàn bộ    72
3.2.8.    Thời gian sống thêm không bệnh    73
3.3. MÔ TẢ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA XẠ TRỊ GIA TỐC KẾT HỢP VỚI CAPECITABIN    76
3.3.1.    Tác dụng không mong muốn lên hệ tiêu hóa    76
3.3.2.    Tác dụng không mong muốn lên huyết học    76
3.3.3.    Tác dụng không mong muốn lên gan    78
3.3.4.    Tác dụng không mong muôn lên hệ tiết niệu    78
3.3.5.    Tác dụng không mong muốn khác    79
3.3.6.    Các biến chứng muộn sau xạ trị gia tốc kết hợp với Capecitabine    79
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    80
4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU    80
4.1.1.    Tuổi và giới    80
4.1.2.    Lý do vào viện    80
4.1.3.    Thời gian từ lúc có triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện    81
4.1.4.    Phẫu thuật làm hậu môn nhân tạo trên u trước điều trị    81
4.1.5.    Đặc điểm mô bệnh học trước điều trị    82
4.2. ĐÁP ỨNG SAU ĐIỀU TRỊ    82
4.2.1.    Đáp ứng cơ năng sau điều trị:    82
4.2.2.    Đáp ứng qua kiểm tra cộng hưởng từ tiểu khung 1.5 tesla    86
4.2.3.    Đánh giá đáp ứng thông qua sự thay đổi nồng độ CEA    88
4.2.4.    Đánh giá đáp ứng dựa vào tỷ lệ bệnh nhân được phẫu thuật    91
4.2.5.    Đánh giá đáp ứng thông qua mô bệnh học sau phẫu thuật    95
4.3. CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TRONG VÀ SAU ĐIỀU TRỊ    97
4.3.1.    Độc tính trên hệ huyết học    97
4.3.2.    Độc tính trên gan, thận    100
4.3.3.    Các tác dụng không mong muốn khác    101
4.4. THỜI GIAN SỐNG THÊM    105
4.4.1. Thời gian sống thêm toàn bộ trong 5 năm    105
4.4.2. Thời gian sống thêm không bệnh    107
4.4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm    110
KẾT LUẬN    112
KIẾN NGHỊ    114
CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

 
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.     Phân loại giai đoạn bệnh theo TNM, Dukes    10
Bảng 1.2.     Phân loại GĐ theo TNM , Duckes, MAC    14
Bảng 1.3.     Một số nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng trong điều trị  ung thư trực tràng trên thế giới    35
Bảng 2.1.     Phân độ độc tính của thuốc với hệ thống tạo máu    51
Bảng 2.2.     Phân độ độc tính của thuốc với gan, thận    51
Bảng 2.3.     Một số tác dụng phụ    51
Bảng 3.1.     Đặc điểm nhân khẩu học của bệnh nhân tham gia nghiên cứu    56
Bảng 3.2.     Một số triệu chứng cơ năng trước điều trị    57
Bảng 3.3.     Các triệu chứng toàn thân trước điều trị    58
Bảng 3.4.     Thời gian xuất hiện triệu chứng cho đến khi nhập viện    59
Bảng 3.5.     Đặc điểm của khối u qua thăm khám thực thể    60
Bảng 3.6.     Đặc điểm và kích thước u trước điều trị     61
Bảng 3.7.     Giai đoạn bệnh của bệnh nhân trước điều trị theo T qua thăm khám thực thể    61
Bảng 3.8.     Hình thái u qua nội soi    62
Bảng 3.9.     Một số đặc điểm u theo MRI     63
Bảng 3.10.     Các triệu chứng lâm sàng trước và sau điều trị    65
Bảng 3.11.     Đặc điểm u theo kết quả MRI trước và sau điều trị    66
Bảng 3.12.     Đặc điểm nội soi u trước và sau điều trị.    67
Bảng 3.13.     Tỷ lệ đáp ứng sau điều trị    68
Bảng 3.14.     Tỷ lệ các phương pháp phẫu thuật    68
Bảng 3.15.     Tỷ lệ bệnh nhân làm hậu môn nhân tạo trước điều trị được phẫu thuật triệt căn    69
Bảng 3.16.     Tỷ lệ đáp ứng theo mô bệnh học    69
Bảng 3.17.     Thay đổi chất chỉ điểm CEA, CA-19, AFP trước và sau hóa, xạ trị    70
Bảng 3.18.     Sống thêm không bệnh trong 5 năm theo giới    74
Bảng 3.19.     Thời gian sống thêm không bệnh theo nhóm tuổi    75
Bảng 3.20.     Tác dụng không mong muốn lên hệ tiêu hóa    76
Bảng 3.21.     Các chỉ số huyết học trước và sau hóa trị    76
Bảng 3.22.     Các chỉ số huyết học trước và sau hóa trị    77
Bảng 3.23.     Tác dụng không mong muốn lên gan    78
Bảng 3.24.     Tác dụng không mong muốn lên hệ tiết niệu    78
Bảng 3.25.     Chỉ số xét đánh giá chức năng thận    78
Bảng 3.26.     Tác dụng không mong muốn khác    79
Bảng 3.27.     Biến chứng muộn    79
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.     Chỉ số toàn trạng của bệnh nhân trước điều trị    58
Biểu đồ 3.2.     Kết quả xét nghiệm chỉ số CEA    62
Biểu đồ 3.3.     Đặc điểm thể mô bệnh học    64
Biểu đồ 3.4.     Đánh giá đáp ứng mô bệnh học    71
Biểu đồ 3.5.     Thời gian sống thêm toàn bộ trong 5 năm    72
Biểu đồ 3.6.     Thời gian sống thêm không bệnh    73
Biểu đồ 3.7.     Thời gian sống thêm không bệnh theo giới    74
Biểu đồ 3.8.     Thời gian sống thêm không bệnh theo nhóm tuổi    75

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

1.    Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, Siegel RL, Torre LA, Jemal A. Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA: a cancer journal for clinicians. 2018;68(6):394-424.
2.    Phillips R, Spigelman AJBjos. Can we safely delay or avoid prophylactic colectomy in familial adenomatous polyposis? 1996;83(6):769-770.
3.    Nguyễn Bá Đức; Trần Văn Thuấn; Nguyễn Tuyết Mai. Ung thư đại trực tràng. Nhà xuất bản y học, tr.153-161; 2010.
4.    Chen Yu, Liu Q, Guo D. Emerging coronaviruses: genome structure, replication, and pathogenesis. Journal of medical virology. 2020;92(4):418-423.
5.    Nguyễn Văn Hiếu; Võ Văn Xuân. ”Ung thư đại trực tràng và ống hậu môn”, Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư;, . Nhà xuất bản y học, tr.223-235; 2007.
6.    Đoàn Hữu Nghị. Góp phần nghiên cứu xây dựng phác đồ điều trị ung thư trực tràng, nhận xét 529 bệnh nhân tại bệnh viện K qua 2 giai đoạn 1975-1983 và 1984-1992 [Luận án Phó tiến sĩ khoa học y dược], Trường Đại học Y Hà Nội; 1994.
7.    K; HD. “Đại tràng, trực tràng và hậu môn”, Ung thư học lâm sàng. Nhà xuất bản y học Hà Nội; 1991.
8.    Barrett A, Morris S, Dobbs J, Roques T. Practical radiotherapy planning. CRC Press; 2009.
9.    Habr-Gama A, Perez R, Proscurshim I, Gama-Rodrigues J. Chemoradiation Therapy: Nonoperative Approaches. In: Rectal Cancer. Springer; 2010:249-265.
10.    Đỗ Xuân Hợp. Đại tràng, trực tràng, Giải phẫu bụng. In: Nhà xuất bản y học TP. Hồ Chí Minh, Chương II-III, tr,206-253.; 1977.
11.    Lê Chính Đại. ”Điều trị tia xạ ung thư”, Bài giảng ung thư học,. Nhà xuất bản y học, 74-81.; 1999.
12.    Nguyễn Văn Hiếu. Nghiên cứu độ xâm lấn của ung thư trực tràng qua lâm sàng, nội soi và siêu âm nội trực tràng [Luận văn Tiến sỹ y học], Trường Đại học y Hà Nội; 2002.
13.    Mai Trọng Khoa; Nguyễn Xuân Cử. Một số tiến bộ về kỹ thuật xạ trị ung thư và ứng dụng lâm sàng. Nhà xuất bản Y học; 2012.
14.    Buijsen J, van den Bogaard J, Janssen MH, et al. FDG-PET provides the best correlation with the tumor specimen compared to MRI and CT in rectal cancer. Radiotherapy and oncology. 2011;98(2):270-276.
15.    Võ Văn Xuân; Nguyễn Đại Bình; Ngô Vĩ Dung. Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật xạ trị gia tốc tăng phân liều tiền phẫu kết hợp với phẫu thuật ung thư trực tràng. Tạp chí Ung thư học Việt nam, số 2-2012, Hội phòng chống Ung thư Việt nam, . 2012:tr.57-66.
16.    Angelita Habr-Gama RP, and I.P.e. al,. Chemoradiation Therapy: Nonoperative Approaches’, Rectal cancer, International Perspective on Multimodality Management, Human Press, Springer. 2010:p. 249-265.
17.    De Bruin A, Nuyttens J, Ferenschild F, Planting A, Verhoef C, De Wilt JJNJM. Preoperative chemoradiation with capecitabine in locally advanced rectal cancer. 2008;66(2):71-76.
18.    Valentini V, Coco C, Rizzo G, et al. Outcomes of clinical T4M0 extra-peritoneal rectal cancer treated with preoperative radiochemotherapy and surgery: a prospective evaluation of a single institutional experience. 2009; 145(5): 486-494.
19.    Cohen A.M.; Minsky B.D.; Schilsky R.L., (1997). Cancer of the rectum, Cancer of the gastrointestinal tract. Cancer: principles and practice of oncology, 5th Edition, Lippincott-Raven. 1997: pp.1197-1234.
20.    Buijsen J, van den Bogaard J, Janssen MH, et al. FDG-PET provides the best correlation with the tumor specimen compared to MRI and CT in rectal cancer. 2011;98(2):270-276.
21.    Đỗ Xuân Hợp. “Đại tràng, trực tràng”, Giải phẫu bụng. Nhà xuất bản y học TP. Hồ Chí Minh, Chương II-III, 206-253.; 1977.
22.    Nguyễn Bá Đức; Trần Văn Thuấn; Nguyễn Tuyết Mai. ‘Ung thư đại trực tràng”, Điều trị nội khoa bệnh Ung thư. Nhà xuất bản y học; 2010.
23.    Đỗ Xuân Hợp. Giải phẫu bụng. Nhà xuất bản y học và thể dục thể thao; 1968.
24.    Đoàn Hữu Nghị. Góp phần nghiên cứu xây dựng phác đồ điều trị ung thư trực tràng, nhận xét 529 bệnh nhân tại bệnh viện K qua 2 giai đoạn 1975-1983 và 1984-1992, Trường Đại học Y Hà Nội; 1994.
25.    Trịnh Văn Minh. Giải phẫu người Vol tập II’: Trường Đại Học Y Hà nội, Bộ môn Giải phẫu, Nhà xuất Bản Hà Nội; 2007.
26.    Brian G. Crito and Christopher G Willett. Radiation Therapy: Technical Innovations’. Rectal cancer, International Perspective on Multimodality Management, Human Press,. 2010:pp.289-305.
27.    Nguyễn Hoàng Gia. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2010 đến tháng 3/2012, Trường Đại học Y Hà Nội; 2012.
28.    Nguyễn Văn Hiếu. Ung thư đại trực tràng, Điều trị phẫu thuật bệnh ung thư. Nhà xuất bản y học 2010.
29.    Phạm Quốc Đạt. Đánh giá kết quả điều trị tia xạ kết hợp phẫu thuật trong ung thư biểu mô tuyến trực tràng [Luận án Tiến sĩ], Trường Đại học Y hà Nội; 2002.
30.    Brian G. Crito and Christopher G Willett. Radiation Therapy: Technical Innovations. Rectal cancer, International Perspective on Multimodality Management, Human Press, Springer. 2010:pp. 289-305.
31.    Frykholm-Jansson G; Isacsson U SK. Preoperative radiotherapy in rectal carcinoma – aspects of adverse effects and radiation technique. Int J Radiat Oncol Biol Phys. 1996;35:pp.1039-1048.
32.    Weiser Martin R. AJCC 8th edition: colorectal cancer. Annals of surgical oncology. 2018;25(6):1454-1455.
33.    Barbaro B, Vitale R, Valentini V, et al. Diffusion-weighted magnetic resonance imaging in monitoring rectal cancer response to neoadjuvant chemoradiotherapy. 2012;83(2):594-599.
34.    de las Heras M, Arias F, del Moral-Avila R, et al. Multicenter phase II clinical trial of preoperative capecitabine with concurrent radiotherapy in patients with locally advanced rectal cáncer. 2013;15(4):294-299.
35.    Elwanis MA, Maximous DW, Elsayed MI, Mikhail NNJWjoso. Surgical treatment for locally advanced lower third rectal cancer after neoadjuvent chemoradiation with capecitabine: prospective phase II trial. 2009; 7(1):52.
36.    Delpero J.R. PB, L.T. Y.P,. ‘Surgical resection of locally recurrent colorectal adenocarcinoma’. British Journal of Surgery. 1998; 85: pp.372-376.
37.    Fabio M. Vecchio. What is the prognostic value of TRG (Tumor regression grade). Multidisciplinary Management of Rectal Cancer, Questions and Answers, Springer- Verlag Berlin Heidelberg,. 2012:pp.  333-337.
38.    George TJ. Colorectal Cancer. Clinical Oncology, Third Edition, Wolters Kluwer Lippincott Williams & Wilkins. 2010:pp. 96-112.
39.    Phạm Quốc Đạt. Đánh giá kết quả điều trị tia xạ kết hợp phẫu thuật trong ung thư biểu mô tuyến trực tràng, Trường Đại học Y hà Nội; 2002.
40.    Nguyễn Xuân Cử. ‘Cơ sở vật lý- sinh học trong xạ trị ung thư”, Thực hành xạ trị bệnh ung thư. Nhà xuất bản y học; 2003.
41.    Nguyễn Văn Hiếu. Nghiên cứu độ xâm lấn của ung thư trực tràng qua lâm sàng, nội soi và siêu âm nội trực tràng, Trường Đại học y Hà Nội; 2002.
42.    Edge Stephen B, Byrd DR, Carducci MA, Compton CC, Fritz A, Greene F. AJCC cancer staging manual. Vol 649: Springer New York; 2010.
43.    Nguyễn Xuân Cử. ‘Mô phỏng trong xạ trị”, Thực hành xạ trị bệnh ung thư. Nhà xuất bản y học; 2003.
44.    Bùi Công Toàn; Bùi Diệu. ‘Hiệu chỉnh và phối hợp các chùm tia”, Một số hiểu biết cơ bản về Xạ trị xạ. Nhà xuất bản y học; 2010.
45.    Võ Quốc Hưng. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết quả đáp ứng xạ trị trước mổ của ung thư trực tràng tại Bệnh viện K, Trường Đại học Y Hà Nội.; 2004.
46.    Phương PC. Nghiên cứu 87 bệnh nhân ung thư trực tràng thấp giai đoạn tiến triển tại chỗ được điều trị xạ trị gia tốc liều 46 Gy kết hợp Capecitabine trước mổ tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai và Khoa xạ 4 Bệnh viện K từ 6/2009-12/2012, Trường Đại học Y Hà Nội; 2012.
47.    Wawok P, Polkowski W, Richter P, et al. Preoperative radiotherapy and local excision of rectal cancer: Long-term results of a randomised study. 2018;127(3):396-403.
48.    Kim JC, Kim TW, Kim JH, et al. Preoperative concurrent radiotherapy with capecitabine before total mesorectal excision in locally advanced rectal cancer. 2005;63(2):346-353.
49.    Corvò R, Pastrone I, Scolaro T, Marcenara M, Berretta L, Chiara SJTJ. Radiotherapy and oral capecitabine in the preoperative treatment of patients with rectal cancer: rationale, preliminary results and perspectives. 2003;89(4):361-367.
50.    Võ Văn Xuân; Nguyễn Đại Bình; Ngô Vĩ Dung. Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật xạ trị gia tốc tăng phân liều tiền phẫu kết hợp với phẫu thuật ung thư trực tràng. Tạp chí Ung thư học Việt nam, , Hội phòng chống Ung thư Việt nam. 2012;số 2-2012:tr. 57-66.
51.    Joshua D.I Ellenhorn CAC, and L.R.C.e. al, . ‘Colon, rectal and anal cancers”, Cancer Management: A Multidisciplinary Approach. Oncology News International. 2006:pp.  343-375.
52.    Hoàng Mạnh Thắng. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4 tại Bệnh viện K, Trường Đại học Y Hà Nội; 2009.
53.    Nguyễn Hoàng Minh. Nghiên cứu 96 BN ung thư trực tràng được chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla và phẫu thuật triệt căn cắt trực tràng và nạo vét hạch tại Bệnh viên K từ 10/2009 đến tháng 04/2012.  Trường Đại học Y Hà Nội; 2012.
54.    Patel UB, Brown G, Rutten H, et al. Comparison of magnetic resonance imaging and histopathological response to chemoradiotherapy in locally advanced rectal cancer. 2012;19(9):2842-2852.
55.    Sun Y, Li X, Zhang X, Tang L, Cui Y, Zhang X. Preoperative staging of rectal carcinoma with high-resolution MRI: correlation with histopathologic findings. Zhonghua wai ke za zhi [Chinese Journal of Surgery]. 2012;50(3):207-210.
56.    Patel UB, Brown G, Rutten H, et al. Comparison of magnetic resonance imaging and histopathological response to chemoradiotherapy in locally advanced rectal cancer. Annals of surgical oncology. 2012;19(9):2842-2852.
57.    Nguyễn Công Hoàng. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chất chỉ điểm u CEA và sự bộc lộ P53, Her-2/Neu của ung thư trực tràng phẫu thuật triệt căn tại bệnh viên K, Đại học Y Hà Nội.; 2002.
58.    Hoàng Mạnh Thắng. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4 tại Bệnh viện K, Trường Đại học Y Hà Nội; 2009.
59.    Florianello F, Gorla C, Biraghi T, Caron R, Scortecci VJMm. Prognostic value of postoperative determination of CEA in carcinoma of the large intestine. 1986;77(18):739-741.
60.    Koca D, Binicier C, Oztop I, Yavuzsen T, Ellidokuz H, Yilmaz UJJoBOojotBUoO. Prognostic factors affecting recurrence and survival in patients with locally advanced rectal cancer. 2012;17(2):291-298.
61.    Park YA, Sohn SK, Seong J, et al. Serum CEA as a predictor for the response to preoperative chemoradiation in rectal cancer. 2006;93(2):145-150.
62.    Restivo A, Zorcolo L, Cocco IMF, et al. Elevated CEA levels and low distance of the tumor from the anal verge are predictors of incomplete response to chemoradiation in patients with rectal cancer. 2013;20(3):864-871.
63.    Tarantino I, Warschkow R, Worni M, et al. Elevated preoperative CEA is associated with worse survival in stage I–III rectal cancer patients. 2012;107(2):266-274.
64.    Rodel C, Martus P, Papadoupolos T, et al. Prognostic significance of tumor regression after preoperative chemoradiotherapy for rectal cancer. 2005;23(34):8688-8696.
65.    Yang K-L, Yang S-H, Liang W-Y, et al. Carcinoembryonic antigen (CEA) level, CEA ratio, and treatment outcome of rectal cancer patients receiving pre-operative chemoradiation and surgery. 2013;8(1):43.
66.    Kim JY, Kim NK, Sohn SK, et al. Prognostic value of postoperative CEA clearance in rectal cancer patients with high preoperative CEA levels. 2009;16(10):2771-2778.
67.    Chand M, Brown G. What Are the Relevant Imaging Factors to Optimize Treatment Decisions? In: Multidisciplinary Management of Rectal Cancer. Springer; 2012:27-39.
68.    Gina Brown; Shwetal Dighe and Fiona Taylor. Clinical Staging: CT and MRI. Rectal cancer, International Perspective on Multimodality Management, Human Press, Springer. 2010:pp.21-35.
69.    Võ Văn Xuân; NVHVV. Ung thư đại trực tràng và ống hậu môn”, Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư,. Nhà xuất bản y học; 2007.
70.    Kim J-S, Kim J-S, Cho M-J, Song K-S, Yoon W-HJIJoROBP. Preoperative chemoradiation using oral capecitabine in locally advanced rectal cancer. 2002;54(2):403-408.
71.    Velenik V, Anderluh F, Oblak I, Strojan P, Zakotnik BJCmj. Capecitabine as a radiosensitizing agent in neoadjuvant treatment of locally advanced resectable rectal cancer: prospective phase II trial. 2006;47(5):693-700.
72.    Gunnlaugsson A, Kjellen E, Nilsson P, Bendahl P-O, Willner J, Johnsson AJAO. Dose-volume relationships between enteritis and irradiated bowel volumes during 5-fluorouracil and oxaliplatin based chemoradiotherapy in locally advanced rectal cancer. 2007;46(7):937-944.
73.    Huebner M, Wolff BG, Smyrk TC, Aakre J, Larson DWJWjos. Partial pathologic response and nodal status as most significant prognostic factors for advanced rectal cancer treated with preoperative chemoradiotherapy. 2012;36(3):675-683.
74.    Choi E, Kim JH, Kim OB, Kim MY, Oh YK, Baek SGJRoj. Predictors of pathologic complete response after preoperative concurrent chemoradiotherapy of rectal cancer: a single center experience. 2016;34(2):106.
75.    Soumarova R, Skrovina M, Bartos J, et al. Neoadjuvant chemoradiotherapy with capecitabine followed by laparoscopic resection in locally advanced tumors of middle and low rectum–Toxicity and complications of the treatment. 2010;36(3):251-256.
76.    Jin J, Meng H, Zhou G, et al. Preoperative radiotherapy combined with capecitabine chemotherapy in Chinese patients with locally advanced rectal cancer. 2011;15(10):1858.
77.    Slampa P, Kocakova I, Sefr R, et al. Neoadjuvant treatment for locally advanced rectal adenocarcinoma with concomitant radiotherapy and oral capecitabine. 2004;9(1):33-40.
78.    Herman JM, Narang AK, Griffith KA, et al. The quality-of-life effects of neoadjuvant chemoradiation in locally advanced rectal cancer. 2013;85(1):e15-e19.
79.    Cèfaro GA, Genovesi D, Vinciguerra A, et al. Effects of preoperative radiochemotherapy with capecitabine for resectable locally advanced rectal cancer in elderly patients. 2012;98(5):622-629.
80.    Nguyễn Văn Hiếu; Lê Văn Quảng; Bùi Công Toàn; Lê Quốc Tuấn. Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn xâm lấn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 2018; S. 2B.
81.    Chu QD, Zhou M, Medeiros KL, Peddi P, Kavanaugh M, Wu X-CJBc. Poor survival in stage IIB/C (T4N0) compared to stage IIIA (T1-2 N1, T1N2a) colon cancer persists even after adjusting for adequate lymph nodes retrieved and receipt of adjuvant chemotherapy. 2016;16(1):460.
82.    Haggar FA, Boushey RPJCic, surgery r. Colorectal cancer epidemiology: incidence, mortality, survival, and risk factors. 2009;22(04):191-197.
83.    Sauer R, Becker H, Hohenberger W, et al. Preoperative versus postoperative chemoradiotherapy for rectal cancer. 2004;351(17):1731-1740.
84.    Lee JW, Lee JH, Kim J-G, et al. Comparison between preoperative and postoperative concurrent chemoradiotherapy for rectal cancer: an institutional analysis. 2013;31(3):155.
85.    Habr-Gama A, Perez R, Nadalin W, et al. Long-term results of preoperative chemoradiation for distal rectal cancer correlation between final stage and survival. 2005;9(1):90-101.
86.    Habr-Gama A, Gama-Rodrigues J, São Julião GP, et al. Local recurrence after complete clinical response and watch and wait in rectal cancer after neoadjuvant chemoradiation: impact of salvage therapy on local disease control. 2014;88(4):822-828.
87.    Majek O, Gondos A, Jansen L, et al. Sex differences in colorectal cancer survival: population-based analysis of 164,996 colorectal cancer patients in Germany. 2013;8(7).
88.    Chablani P, Nguyen P, Pan X, et al. Perineural invasion predicts for distant metastasis in locally advanced rectal cancer treated with neoadjuvant chemoradiation and surgery. 2017;40(6):561.
89.    Iafrate F., Laghi A., Paolantonio P., et al. (2006), “Preoperative staging of rectal cancer with MR Imaging: correlation with surgical and histopathologic findings.” Radiographics, 26(3), 701-714.
90.     Dromain C (2006) “ Imagerie des cancers du rectum et du canal anal ”, EMC Radiodiagnostic- Appareil digestive, 33-480-A20, pp 1- 13.
91.     Fukuda H, Nakagawa T, Shibuya H. (1999), “Metastases to pelvic
lymph nodes from carcinoma in the pelvic cavity: diagnosis using thin- section CT”. Clin Radiol; 54: 237-242.
92.    Kim NK.,Kim J.M., Park J.K., et al, (2006), “Preoperative staging of rectal canacer with MRI: Accuracy and Clinical usefullness” Annals of Surgical Oncology, 7(10), pp 732-737.
93.    Dicandio G., Mosca F., Fornage B.O.(1990), Cancer du Rectum,              Echographie Endocavitaire, Edition Vigot, pp 56-73.
94.     Senesse P., Khemissa F., Lemansky C et al ( 2001), “ Apport de l echographie endorectale dans le bilan preoperatoire des cancers du tres bas rectum”, Gastroenterol Clin Biol, 25, pp 24-28.
95.    Dershaw D.D (1992), « Endorectal sonography for rectal carcinoma », Bull.N.Y. Acad. Med, 68(3), pp 411-419
96.    Detry R.J., Kartheuser A., Kestens P.A (1993), “Endorectal ultrasonography for staging small rectal tumors: technique and contribution to treatment”, World J Surg, 17, pp 271-276.
97.    Glaser F., Schlag P., and Herfarth Ch. (1990), “Endorectal ultrasongraphy for the assessment of invasion of rectal tumours and lymph node involvement”, Br JSurg, 77, pp. 883 – 887.
98.    Katsura Y., Yamada K., Ishizawa T.,et al (1992), “Endorectal ultrasonography for the assessment of wall invasion and lymph node metastasis in rectal cancer”, Dis Colon Rectum, 35(4), pp. 362 – 368.


 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment