Nghiên cứu điều trị ung thư vú giai đoạn II-IIIA bằng hoá chất bổ trợ phác đồ TAC và AC tại bệnh viện K, 2013

Nghiên cứu điều trị ung thư vú giai đoạn II-IIIA bằng hoá chất bổ trợ phác đồ TAC và AC tại bệnh viện K, 2013

Nghiên cứu điều trị ung thư vú giai đoạn II-IIIA bằng hoá chất bổ trợ phác đồ TAC và AC tại bệnh viện K, 2013

Ung thư vú (UTV) là loại ung thư phổ biến nhất và cũng là nguyên nhân chính gây tử vong do ung thư đối với phụ nữ trên toàn thế giới. Bệnh chiếm 25% tỉ lệ chết do ung thư ở các nước phát triển [1], [2]. Theo số liệu của Globocan 2012, ung thư vú là bệnh phổ biến đứng hàng thứ 1 trên toàn thế giới và ước tính khoảng 1,671,149 triệu ca mới mắc, số ca tử vong là 521,907. Tại Việt nam UTV đứng hàng số 1 ở nữ, số ca mắc mới là 11,087, số ca tử vong là 4,671 [3]. Theo ghi nhận UT tại Việt Nam, năm 2010 nữ giới có tỷ lệ mắc ung thư chung là 134,9/100.000 dân, tăng hơn so với năm 2000 có 101.6/100.000 dân, tỷ lệ ung thư vú là 29.9/100.000 dân tăng hơn so với năm 2000 có 17.4/100.000 dân [4].Tỷ lệ mắc ung thư vú ngày càng tăng do các yếu tố về môi trường, chế độ ăn, di truyền và nội tiết.

Tuy nhiên, kết quả điều trị căn bệnh này đang từng bước được cải thiện nhờ những thành tựu đạt được trong phòng bệnh, sàng lọc phát hiện sớm và điều trị, đặc biệt là các tiến bộ trong điều trị hệ thống bao gồm hóa chất, nội tiết và sinh học [1], [5].

Điều trị ung thư vú là sự kết hợp chặt chẽ giữa các phương pháp tại chỗ, tại vùng bằng phẫu thuật và xạ trị, toàn thân bằng hóa chất, nội tiết và sinh học.

Điều trị hóa chất bổ trợ có nhiều thay đổi trong hai thập kỷ qua. Các phác đồ hóa chất bổ trợ không có Doxorubicin (CMF: Methotrexat, Fluorouracil, Cyclophosphamid) hoặc có Doxorubicin (AC: Doxorubicin, Cyclophosphamid …) làm giảm nguy cơ tái phát và tử vong đáng kể trong ung thư giai đoạn sớm [6]. Theo kết quả đa phân tích của Nhóm hợp tác các thử nghiệm lâm sàng ung thư vú sớm cho thấy cả hai loại phác đồ này làm giảm nguy cơ tái phát là 11%, giảm nguy cơ tử vong là 12%. Thời gian sống thêm không bệnh và thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân được điều trị 6 đợt CMF tương đương với 4 đợt AC (Doxorubicin và Cyclophosphamid) [7]. Phác đồ FAC (Fluorouracil, Cyclophosphamid, Doxorubicin) 6 chu kỳ tốt hơn phác đồ CMF 6 chu kỳ, cho tỷ lệ sống thêm toàn bộ 86%, thời gian sống thêm không bệnh là 79% [6], [8], [9]. Phác đồ FEC 6 chu kỳ tốt hơn phác đồ FEC 3 chu kỳ [10]. Tại thời điểm kết thúc nghiên cứu năm 2000, phác đồ FAC được chấp nhận là phác đồ chuẩn trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm [11].

Docetaxel là một hoạt chất điều trị ung thư vú [12], được chứng minh không có hiện tượng kháng chéo với Doxorubicin [13], và có tác dụng tốt hơn Doxorubicin [14], thuốc không tương tác dược lực học với Doxorubicin [15], [16]. Khác với Paclitaxel, Docetaxel không tác dụng phụ với Doxorubicin trên tim mạch [17], vì vậy rất an toàn khi kết hợp với Doxorubicin trong phác đồ TAC (Docetaxel, Doxorubicin,Cyclophosphamid).

Phác đồ TAC đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu, cho tỷ lệ sống thêm toàn bộ 87%, thời gian sống thêm không bệnh là 75% trong điều trị ung thư vú bổ trợ có hạch nách dương tính. Phác đồ đã được coi như là phác đồ chuẩn cho điều trị ung thư vú giai đoạn sớm có hạch nách dương tính từ năm 2005 và đã được chứng minh có tác dụng vượt trội so với phác đồ không có Taxan (phác đồ FAC…) [18].

Tại Việt Nam phác đồ TAC bắt đầu được sử dụng rộng rãi đối với ung thư vú bổ trợ có hạch nách dương tính trong một số năm trở lại đây nhưng trên thực tế chưa có những nghiên cứu lớn đánh giá phác đồ trong điều trị ung thư vú sớm với các dấu ấn hóa mô miễn dịch khác như: HER2, ER, PR, cũng như ảnh hưởng của các dấu ấn trên đến kết quả điều trị. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài này với mục tiêu:

1.Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA hạch nách dương tính tại Bệnh viện K.

2.Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ TAC bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA hạch nách dương tính. 

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN3

1.1.Đại cương về ung thư vú3

1.1.1.Giải phẫu và sinh lý tuyến vú3

1.1.2.Hạch vùng6

1.1.3.Dịch tễ học bệnh ung thư vú9

1.2.Chẩn đoán ung thư vú11

1.2.1.Sàng lọc và phát hiện sớm11

1.2.2.Chẩn đoán13

1.2.3.Chẩn đoán giải phẫu bệnh14

1.2.4.Chẩn đoán TNM và giai đoạn trong ung thư vú15

1.2.5.Quan điểm mới về các phân nhóm của ung thư vú19

1.2.6.Một số yếu tố tiên lượng bệnh trong ung thư vú20

1.3.Điều trị ung thư vú giai đoạn II, IIIA22

1.3.1.Phẫu thuật22

1.3.2.Xạ trị26

1.3.3.Điều trị bổ trợ28

1.3.4.Điều trị nội tiết33

1.4.Các thuốc sử dụng trong nghiên cứu34

1.4.1.Docetaxel34

1.4.2.Doxorubicin36

1.4.3.Cyclophosphamid38

1.5.Một số nghiên cứu của phác đồ TAC trên thế giới và tại Việt Nam …. 42

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU44

2.1.Đối tượng nghiên cứu44

2.1.1.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân44

2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân45

2.2.Phương pháp nghiên cứu45

2.2.1.Phương pháp nghiên cứu45

2.2.2.Tính cỡ mẫu45

2.3.Nội dung nghiên cứu45

2.3.1.Chẩn đoán45

2.3.2.Điều trị46

2.4.Phân tích và xử lý số liệu57

2.5.Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu57

2.6.Sơ đồ nghiên cứu58

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU59

3.1.Một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học59

3.1.1.Tuổi59

3.1.2.Kết quả khám sàng lọc60

3.1.3.Vét hạch nách và sinh thiết hạch cửa60

3.1.4.Kích thước u61

3.1.5.Vị trí u61

3.1.6.Độ mô học62

3.1.7.Đặc điểm di căn hạch nách62

3.1.8.Chặng hạch di căn62

3.1.9.Liên quan đặc điểm di căn hạch nách với độmô học63

3.1.10.Liên quan đặc điểm di căn hạch nách với vị trí u63

3.1.11.Đặc điểm về tình trạng thụ thể nội tiết ER, PR64

3.1.12.Đặc điểm về tình trạng thụ thể HER264

3.1.13.Đặc điểm bệnh nhân theo nhóm yếu tố ER, PR và HER265

3.1.14.Đặc điểm về giai đoạn bệnh65

3.2.Kết quả về hiệu quả của phác đồ hóa trị bổ trợ TAC66

3.2.1.Kết quả về hiệu quả của phác đồ66

3.2.2.Một số tác dụng không mong muốn của phác đồ TAC83

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN91

4.1.Bàn luận về một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học91

4.1.1.Tuổi91

4.1.2.Bàn luận về khám sàng lọc92

4.1.3.Bàn luận về sinh thiết hạch cửa và vét hạch nách93

4.1.4.Bàn luận về kích thước u và di căn hạch nách94

4.1.5.Bàn luận về vị trí u và di căn hạch96

4.1.6.Bàn luận về chặng hạch di căn97

4.1.7.Bàn luận về độ mô học và di căn hạch nách97

4.1.8.Bàn luận về thụ thể nội tiết ER PR99

4.1.9.Bàn luận về protein HER2101

4.1.10. Bàn luận về nhóm các yếu tố tiên lượng ER, PR, HER2103

4.1.11. Bàn luận về giai đoạn bệnh103

4.2.Hiệu quả điều trị của phác đồ TAC104

4.2.1.Bàn luận về hiệu quả sống thêm không bệnh và sống thêm toàn bộ. 104

4.2.2.Bàn luận về thời gian sống thêm và một số đặc điểm của bệnh nhân. .. 112

4.2.3.Bàn luận về một số tác dụng phụ của phác đồ TAC122

KẾT LUẬN128

KHUYẾN NGHỊ130

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 

Bảng 3.1. Kết quả khám sàng lọc60

Bảng 3.2. Kết quả đánh giá hạch nách60

Bảng 3.3. Kết quả về đặc điểm kích thước u61

Bảng 3.4. Kết quả về đặc điểm vị trí u61

Bảng 3.5. Kết quả về độ mô học trong nghiên cứu62

Bảng 3.6. Kết quả về đặc điểm di căn hạch62

Bảng 3.7. Kết quả về chặng hạch di căn62

Bảng 3.8. Kết quả về mối liên quan giữa di căn hạch nách và độ mô học63

Bảng 3.9. Kết quả về mối liên quan giữa đặc điểm di căn hạch nách và vị trí u. . 63

Bảng 3.10. Kết quả về đặc điểm tình trạng thụ thể nội tiết ER PR64

Bảng 3.11. Kết quả về đặc điểm HER2 trong nghiên cứu64

Bảng 3.12. Kết quả về mối liên quan ER PR và HER265

Bảng 3.13. Kết quả về giai đoạn bệnh65

Bảng 3.14. Phân tích đơn biến kết quả sống thêm không bệnh 5 năm theo

kích thước u67

Bảng 3.15. Phân tích đơn biến tỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm theo số

lượng hạch nách di căn68

Bảng 3.16. Bảng tỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm theo độ mô học69

Bảng 3.17. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm theo tình trạng thụ thể nội tiết … 70

Bảng 3.18. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm theo HER271

Bảng 3.19. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm theo mức độ dương tính

của HER2 72

Bảng 3.20. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm theo giai đoạn bệnh73

Bảng 3.21. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm và ER, PR, HER274

Bảng 3.22. Phân tích đa biến các yếu tố với thời gian sống thêm không bệnh75

Bảng 3.23. Kết quả sống thêm toàn bộ 5 năm theo kích thước u76 

Bảng 3.24. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm theo số lượng hạch nách di căn.. 77

Bảng 3.25. Bảng tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm theo độ mô học78

Bảng 3.26. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm theo tình trạng thụ thể nội tiết…. 79

Bảng 3.27. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm theo HER280

Bảng 3.28. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm và giai đoạn bệnh81

Bảng 3.29. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm và ER, PR, HER282

Bảng 3.30. Phân tích đa biến các yếu tố với thời gian sống thêm toàn bộ83

Bảng 3.31. Kết quả về độc tính hạ bạch cầu83

Bảng 3.32. Kết quả về độc tính hạ bạch cầu qua các chu kỳ hóa chất84

Bảng 3.33. Kết quả về độc tính hạ bạch cầu hạt84

Bảng 3.34. Kết quả về độc tính hạ bạch cầu hạt qua các chu kỳ điều trị85

Bảng 3.35. Kết quả về độc tính hạ huyết sắc tố85

Bảng 3.36. Kết quả về độc tính hạ huyết sắc tố qua các chu kỳ hóa chất86

Bảng 3.37. Tỷ lệ bệnh nhân hạ tiểu cầu86

Bảng 3.38: Tỷ lệ bệnh nhân hạ tiểu cầu qua các chu kỳ87

Bảng 3.39. Tỉ lệ bệnh nhân tăng AST, ALT87

Bảng 3.40. Kết quả tỷ lệ bệnh nhân tăng men gan qua các chu kỳ điều trị. … 88 Bảng 3.41: Bảng độc tính trên hệ huyết học và chức năng gan thận theo số

lượng bệnh nhân 89

Bảng 3.42. Kết quả về một số tác dụng phụ ngoại ý khác90 

Biểu đồ 3.1. Phân bố độ tuổi trong nghiên cứu59

Biểu đồ 3.2. Đường biểu diễn kết quả sống thêm không bệnh 5 năm66

Biểu đồ 3.3. Kết quả về sống thêm không bệnh 5 năm theo kích thước u…. 67 Biểu đồ 3.4. Đường biểu diễn sống thêm không bệnh 5 năm và di căn hạch .. 68 Biểu đồ 3.5. Đường biểu diễn sống thêm không bệnh 5 năm theo độ mô học. . 69 Biểu đồ 3.6 . Đường biểu diễn sống thêm không bệnh 5 năm theo tình trạng

thụ thể nội tiết ER PR70

Biểu đồ 3.7. Đường biểu diễn sống thêm không bệnh 5 năm và HER2 dương

tính và âm tính71

Biểu đồ 3.8. Đường biểu diễn sống thêm giữa thời gian sống thêm không

bệnh 5 năm với mức độ dương tính của HER272

Biểu đồ 3.9. Đường biểu diễn sống thêm không bệnh 5 năm và giai đoạn. . 73 Biểu đồ 3.10. Đường biểu diễn sống thêm không bệnh 5 năm và tình trạng

thụ thể nội tiết ER PR, HER274

Biểu đồ 3.11. Đường biểu diễn sống thêm toàn bộ 5 năm75

Biểu đồ 3.12. Đường biểu diễn sống thêm toàn bộ 5 năm và kích thước u…. 76 Biểu đồ 3.13. Đường biểu diễn sống thêm toàn bộ 5 năm và tình trạng di

căn hạch77

Biểu đồ 3.14. Đường biểu diễn sống thêm toàn bộ 5 năm và độ mô học78

Biểu đồ 3.15. Đường biểu diễn sống thêm toàn bộ 5 năm và tình trạng thụ

thể nội tiết ER PR79

Biểu đồ 3.16. Đường biểu diễn sống thêm toàn bộ 5 năm và tình trạng

dương tính và âm tính của HER280

Biểu đồ 3.17. Đường biểu diễn sống thêm toàn bộ 5 năm và giai đoạn bệnh 81 Biểu đồ 3.18. Đường biểu diễn sống thêm toàn bộ 5 năm và tình trạng thụ thể nội tiết, HER282 

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Cấu trúc tuyến vú ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản4

Hình 1.2. Công thức hóa học của Docetaxel34

Hình 1.3. Công thức hóa học của Doxorubicin37

Hình 1.4. Công thức hóa học của Cyclophosphamid38

CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ

1.Bài báo: “Đánh giá tính an toàn của phác đồ TAC trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II có hạch nách dương tính”. Đăng trên Tạp chí Y học lâm sàng (Journal of clinical medicine), số đặc biệt – Hội nghị Ung thư Huế, số 21 năm 2014.

2.Bài báo. “Đánh giá sống thêm 3 năm và tính an toàn của phác đồ hóa chất hỗ trợ TAC trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II có hạch nách dương tính”. Đăng trên Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 2 năm 2014.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Nguyễn Bá Đức (2004). Bệnh ung thư vú. Nhà xuất bản y học, 67-69.

2.Greenlee RT, Hill – Harmon MB, Murray T et al (2001). Cancer Statistics. CA Cancer J Clin, 51; 15-36.

3.Globocan (2012). Breast Cancer – Estimated Incidence, mortality and prevalence Worldwide 2012.

4.Nguyễn Bá Đức và cs (2010). Báo cáo kết quả thực hiện dự án quốc gia về phòng chống ung thư giai đoạn 2008 – 2010. Tạp chí ung thư học Việt Nam, 18-21.

5.Nguyễn Văn Định, Nguyễn Bá Đức, Trần Tứ Quý và cs (2003). Tuổi trẻ là một yếu tố tiên lượng không thuận lợi đối với ung thư vú còn mổ được ở phụ nữ còn kinh nguyệt. Y học thành phố Hồ Chí Minh, 327-333.

6.Early Breast Cancer Trialists’Collaborative Group (1998). Polychemotherapy for early breast cancer: an overview of the radomized trials. Lancet, 352; 930-42.

7.Early Breast Cancer Trialists’ Collaborative Group (EBCTCG), Peto R, Davies C, Godwin J et al (2012), Comparisons between different polychemotherapy regimens for early breast cancer: meta-analyses of long-term outcome among 100,000 women in 123 randomised trials, Lancet, 379 (9814), 432.

8.Hutchins L, Green S, Ravdin P, et al (1998). CMF versus CAF with and without tamoxifen in hight – risk node negative breast cancer patiens and a natural history follow – up study in low risk node negative patients: fisrt results of intergroup Trial INT 0102. Proc Am Soc Clin Oncol, 17.

9.Martin M, Villar A, Sole – Calvo A. Et al (2003). Doxorubicin in combination with fluorouracil and cyclophosphamide (iv. FAC regiment, day 1, day 21) versus methotrexate in combination with flourouracil and cyclophosphamide (i.v, CMF regiment, day 1, 21) as adjuvant chemotherapy for operable breast cancer: a study by the GEICAM group. Ann Oncol, 833-42.

10.Fumoleau P, Kerbrat P, et al (2003). Randomized trial comparing six versus three cycle of epirubicin based adjuvant chemotherapy in premenopausal, node positive breast cancer patients: 10 year follow up results of the French Ajuvant Study Group 01 trial. J Clin Oncol, 298-305.

11.Goldhirsch A, Wood WC, Gelber RD, Coates AS et al (2003). Meeting hihglights: updated international expert consensus on the primary therapy of early braest cancer. J Clin Oncol; 3357 – 65.

12.Nabholtz JM, Riva A, Lindsay MA et al (2003). The taxan: paclitaxel and docetaxel. In: Nabholez J-M, Tonkin K, Reese DM, Aapro M, Buzdar AU, eds. Breast cancer management: application of clinical and translational evidence to patient care. Philadenlphia: Lippincott Williams & Wilkins, 147-68.

13.Ravdin PM, Burris HA III, Cook G, et al (1995). Phase II trial of docetaxel in advanced anthracyclin resistant or anthracenedi- oneresistant breast cancer. J Oncol; 2879-85.

14.Chan S, Fredrichs K, Noel D, et al (1999). Prospetive randomized trial of docetaxel versus doxorubicin in patients with metastatic breast cancer. J Oncol; 2341-54.

15.Schuller J, Czejka M, Kletzl H, et al (1998). Doxorubicin (DOX) and Taxotere (TXT) – apharmacokinetic (PK) study of the combination in advanced breast cancer. Proc Am Soc Clin Oncol, 17 abtract. 22. 

Bellot R, Robert J, Dieras V, et al (1998). Taxotere (T) does not change the pharmakinetic (PK) profile of doxorubicin (DOX) and doxorubicin (Dx-ol). Proc Am Soc. Clin Oncol; 221.

17.Gianni L, Munzone E, Capri G, et al (1995). Paclitaxel by 3 hour infusion in combination with bolus doxorubicin in women with untreated metastatic breast cancer: hight antitumor efficacy and cardiac effects in a dose finding and sequence – finding study. J Oncol; 2688-99.

18.Miguel Martin, M.D, Tadeusz Pienkowski, M.D, John Mackey, M.D et al (2005). Adjuvant docetaxel for node – positive breast cancer. N Engl JMed; 352-22.

19.Jotoi I, Kaufmann M, Petit J.Y (2006). Atlas of breast surgery. Springer – Verlag, Berlin.

20.Nguyễn Bá Đức, Đặng Thế Căn, Nguyễn Văn Định, Bùi Diệu, Tạ Văn Tờ (2003). Bệnh ung thư vú. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 87-91.

21.Fisher B, Skack NH et al ( 1970), “Number of node examined and the prognosis of breast carcinoma”, Surg Gynecol Obstet, 131, tr. 79-88.

22.Osborne CK (1990). Prognostic factor in breast cancer. Princ Pract Oncol, 4, 1-11.

23.Tô Anh Dũng (1996). Đặc điểm lâm sàng ung thư biểu mô tuyến vú và đánh giá một số yếu tố tiên lượng trên 615 bệnh nhân tại bệnh viện K (1987-1990). Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Y học, trường Đại Học Y Hà Nội. 97-99, 24.

24.McGuire WL, Clark GM (1992). Prognostic factor and treatment decisions in axillary node negative breast cancer. N Engl Med, 326, 1756-61.

25.Bettelheim R, Price KN, Gelber RD, et al (2009). Prognostic importance of occult axillary lymph node micrometastases from breast cancers. Lancet, 335, 1565-68. 

26.Chen ZL, Wen DR, et al (1991), Occult métastases in the axillary lymph node of patients with breast cancer node negative by clinical and histologic examination and conventional histology, Dis Marker, 9, 239-43.

27.Bettelheim R, Penman HG (1984), Prognostic significane of peritumoral vascular invasion in breast cancer. Br J Cancer; 50,771-77.

28.Schnitt SJ, Connlly JL, Harris JR, et al (1984), Pathologic predictor of early local recurrence in stage I and II breast cancer treated by primary radiation therapy, Cancer, 53, 1049-57.

29.Smith JA (1977), Carcinoma of the breast: Analysis of total lymph node involvement versus level of metastasis. Cancer, 38, 527-32.

30.Donengan WL, Stine SB, Samter TG (1993). Implications of extracapsular nodal metastases for treatment and prognosis of breast cancer. Cancer, 72, 778-82.

31.Urban JA, Marjani MA (1991), Significance of internal mammary lymph node metastases in breast cancer, AJR, 111, 130-6.

32.Albertini JJ, Lyman, et al (1996). Lymphatic mapping and sentinel node biopsy in the patient with breast cancer, JAMA, 276, 1818-22.

33.Beahrs OH, Henson EH, Hutter R VP (1992). Manual for staging of cancer. Philadelphia JB, 34, 149-54.

34.Nguyễn Bá Đức, Đào Ngọc Phong và Cs (2008). Lịch sử nghiên cứu và tình hình ung thư Việt nam – Dịch tễ học bệnh ung thư. Nhà xuất bản y học. 14-21.

35.D’Orsi CJ, Sickles EA, Mendelson EB, Morris EA, et al (2013). American College of Radiology Breast Imaging Reporting and Data System BI-RADS, 5th ed, (Eds), American Colege of Radiology, Reston, VA, 5; 758-61.

36.Flobbe K, Bosch AM, Kessels AG, et al (2003). The additional diagnostic value of ultrasonography in the diagnosis of breast cancer. Arch Intern Med, 163: 1194.

37.Stomper PC, Waddell BE, Edge SB, Klippenstein DL et al (2009). Breast MRI in the Evaluation of Patients with Occult Primary Breast Carcinoma. Breast J. 5(4): 230.

38.Kriege M, Brekelmans CT, Boetes C et al (2004). Efficacy of MRI and mammography for breast-cancer screening in women with a familial or genetic predisposition. N Engl J Med. 351(5): 427.

39.Alfred C .Harris JR, Lippman ME, Morrow M, Osborne CK et all (2009). Ductal carcinoma in situ. In: Diseases of the Breast, 4th, (Eds), Lippincott-Raven, Philadelphia. 321.

40.Elston CW, Ellis IO et all (2002). Pathological prognostic factors in breast cancer. I. The value of histological grade in breast cancer: experience from a large study with long-term follow-up.

Histopathology; 41(3A): 154-61.

41.Gaffey MJ, Mills SE, Frierson HF Jr, Zarbo RJ et all. (1995) Medullary carcinoma of the breast: interobserver variability in histopathologic diagnosis. Mod Pathol; 8(1):31.

42.Goldhirsch A, Wood W.C, Coates A.S et al (2011). Strategies for subtypes – dealing with thr diversity of breast cancer: hightlights of the St Gallen International Expert Consensus on the Primary Therapy of Early Breast Cancer. Annals of Oncology, 55, 468-71.

43.AJCC (American Joint Committee on Cancer). Cancer Staging Manual, 7th edition, Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al (2010). Springer¬Verlag, New York. p.347.

44.Reruo CM, Sorlie T, Eisen MB et al (2000). Molecular portraits of human breast tumor. Nature, 406, 747-52.

45.Harvey JM, Clark GM, Osborne CK, Allred DC et al (1999). Estrogen receptor status by immunohistochemistry is superior to the ligand-binding assay for predicting response to adjuvant endocrine therapy in breast cancer. J Clin Oncol. 17(5): 1474.

46.Owens MA, Horten BC, Da Silva MM et al (2004). HER2 amplification ratios by fluorescence in situ hybridization and correlation with immunohistochemistry in a cohort of 6556 breast cancer tissues. Clin Breast Cancer; 5(1):63.

47.Wolff AC, Hammond ME, Hicks DG et al (2013). Recommendations for human epidermal growth factor receptor 2 testing in breast cancer: American Society of Clinical Oncology/College of American Pathologists clinical practice guideline update. J Clin Oncol; 31(31): 3997.

48.De Azambuja E, Cardoso F, de Castro G Jr et al (2007). Ki-67 as prognostic marker in early breast cancer: a meta-analysis of published studies involving 12,155 patients. Br J Cancer, 7; 96(10): 1504.

49.Feigelson HS, James TA, Single RM, Onitilo AA et al (2013). Factors associated with the frequency of initial total mastectomy: results of a multi-institutional study. J Am Coll Surg, 216(5): 966.

50.Chung A, Huynh K, Lawrence C, Sim MS, Giuliano A et al (2012). Comparison of patient characteristics and outcomes of contralateral prophylactic mastectomy and unilateral total mastectomy in breast cancer patients. Ann Surg Oncol; 19(8): 2600.

51.Chung A, Huynh K, Lawrence C, Sim MS, Giuliano A et al (2012). Comparison of patient characteristics and outcomes of contralateral prophylactic mastectomy and unilateral total mastectomy in breast cancer patients. Ann Surg Oncol; 19(8): 2600.

52.Adair F, Berg J, Joubert L, Robbins GF et al (1974). Long-term followup of breast cancer patients: the 30-year report. Cancer; 33:1145.

53.Veronesi U, Valagussa P et al (1981). Inefficacy of internal mammary nodes dissection in breast cancer surgery. Cancer; 47: 170.

54.Turner L, Swindell R, Bell WG, et al (1981). Radical versus modified radical mastectomy for breast cancer. Ann R Coll Surg Engl; 63: 239.

55.Fisher B, Jeong JH, Anderson S, et al (2002). Twenty-five-year follow¬up of a randomized trial comparing radical mastectomy, total mastectomy, and total mastectomy followed by irradiatio. N Engl J Med; 347: 567.

56.Clarke M, Collins R, Darby S, Davies C, Elphinstone P et al (2005). Effects of radiotherapy and of differences in the extent of surgery for early breast cancer on local recurrence and 15-year survival: an overview of the randomised trials. Lancet; 366(9503): 2087.

57.Early Breast Cancer Trialists’ Collaborative Group (EBCTCG), Darby S, McGale P, Correa C et al (2011). Effect of radiotherapy after breast- conserving surgery on 10-year recurrence and 15-year breast cancer death: meta-analysis of individual patient data for 10,801 women in 17 randomised trials. Lancet. 378: 1707-16. .

58.Ravdin PM, De Laurentiis M, Vendely T, Clark GM et al (1994). Prediction of axillary lymph node status in breast cancer patients by use of prognostic indicators. JNatl Cancer Inst; 86(23): 1771.

59.Colleoni M, Zahrieh D, Gelber RD, Holmberg SB,et al (2005). Site of primary tumo has a prognostic role in operable breast cancer: the international breast cancer study group experience. J Clin Oncol; 23(7): 1390.

60.Morrow M, Foster RS Jr et al (1981). Staging of breast cancer: a new rationale for internal mammary node biopsy. Arch Surg; 116(6): 748.

61.Sabel MS, Degnim A, Wilkins EG, Diehl KM et al (2004). Mastectomy and concomitant sentinel lymph node biopsy for invasive breast cancer. Am JSurg; 187(6): 673.

62.Krag DN, Anderson SJ, Julian TB, Brown AM et al (2007). Technical outcomes of sentinel-lymph-node resection and conventional axillary- lymph-node dissection in patients with clinically node-negative breast cancer: results from the NSABP B-32 randomised phase III trial. Lancet Oncol; 8(10): 881.

63.Basco VE, Jackson SM et al (1996). Late cosmetic results of short fractionation for breast conservation: Radiother Oncol; 41(1): 7.

64.Basco VE, Jackson SM et al (1996). Late cosmetic results of short fractionation for breast conservation: Radiother Oncol; 41(1): 7.

65.Lim M, Bellon JR, Gelman R et al (2006). A prospective study of conservative surgery without radiation therapy in select patients with Stage I breast cancer. Int J Radiat Oncol Biol Phys; 65(4): 1149.

66.Clarke M, Collins R, Darby S, Davies C et al (2005). Effects of radiotherapy and of differences in the extent of surgery for early breast cancer on local recurrence and 15-year survival: an overview of the randomised trials. Lancet; 366(9503): 2087.

67.Meric F, Buchholz TA, Mirza NQ, Vlastos G et al (2002). Long-term complications associated with breast-conservation surgery and radiotherapy. Ann Surg Oncol; 9(6): 543.

68.Berry DA, Cronin KA, Plevritis SK et al (2005). Effect of screening and adjuvant therapy on mortality from breast cancer. N Engl J Med; 353(17): 1784.

69.Citron ML et al (2008). Dose-Dense Chemotherapy: Principles, Clinical Results and Future Perspectives. Breast Care (Basel); 3(4): 251-255.

70.Citron M, Berry D, Cirrincione C, Carpenter J, Hudis C et al (2002). Superiority of dose-dense (DD) over conventional scheduling (CS) and equivalence of sequential (SC) combination adjuvant chemotherapy (CC) for node-positive breast cancer (CALGB 9741, INT C9741). San Antonio Breast Cancer Symposium; 378-81.

71.Jones SE, Savin MA, Holmes FA, O’Shaughnessy JA et al (2006). Phase III trial comparing doxorubicin plus cyclophosphamide with docetaxel plus cyclophosphamide as adjuvant therapy for operable breast cancer. J Clin Oncol; 24(34): 5381.

72.Jones S, Holmes FA, O’Shaughnessy J, Blum JL et al (2009). Docetaxel With Cyclophosphamide Is Associated With an Overall Survival Benefit Compared With Doxorubicin and Cyclophosphamide: 7-Year Follow-Up of US Oncology Research Trial 9735. J Clin Oncol; 27(8): 1177.

73.Moja L, Tagliabue L, Balduzzi S, Parmelli E, et al (2012). Trastuzumab containing regimens for early breast cancer. Cochrane Database Syst Rev; 4: CD006243.

74.Piccart-Gebhart MJ, Procter M, Leyland-Jones B et al (2005). Trastuzumab after adjuvant chemotherapy in HER2-positive breast cancer. N Engl J Med; 353(16): 1659.

75.Gianni L, Dafni U, Gelber RD, Azambuja E et al (2011). Treatment with trastuzumab for 1 year after adjuvant chemotherapy in patients with HER2-positive early breast cancer: a 4-year follow-up of a randomised controlled trial. Lancet Oncol; 12(3): 236.

76.Goldhirsch A, Gelber RD, Piccart-Gebhart MJ et al (2013). 2 years versus 1 year of adjuvant trastuzumab for HER2-positive breast cancer (HERA): an open-label, randomised controlled trial. Lancet; 382 (9897): 1021.

77.Pivot X, Romieu G, Debled M, Pierga JY, Kerbrat P et al (2013). 6 months versus 12 months of adjuvant trastuzumab for patients with HER2-positive early breast cancer (PHARE): a randomised phase 3 trial. Lancet Oncol, 14(8): 741.

78.Goss PE, Smith IE, O’Shaughnessy J, Ejlertsen B et al (2013). Adjuvant lapatinib for women with early-stage HER2-positive breast cancer: a randomised, controlled, phase 3 trial. Lancet Oncol; 14(1): 88-96.

79.Piccart-Gebhart MJ, Holmes AP, Baselga J, et al (2014). First results from the phase III ALTTO trial (BIG 2-06; NCCTG N063D) comparing one year of anti-HER2 therapy with lapatinib alone (L), trastuzumab alone (T), their sequence (T^-L), or their combination (T+L) in the adjuvant treatment of HER2-positive early breast cancer (EBC). J Clin Oncol; 32: 5.

80.Baselga J, Cortés J, Kim SB, Im SA, Hegg R et al (2012). Pertuzumab plus trastuzumab plus docetaxel for metastatic breast cancer. N Engl J Med; 366(2): 109-19.

81.Swain SM, Baselga J, Kim SB, Ro J, Semiglazov V et al (2015). Pertuzumab, Trastuzumab, and Docetaxel in HER2-Positive Metastatic Breast Cancer. N Engl J Med; 372(8): 724-734.

82.Bustein HJ, Temin S, Anderson H, Buchholz TA, et all (2014). Ajduvant endocrine therapy for women with hormone receptor – positive breast cancer: American society of clinical oncology practice guideline focused update. J Clin Oncol. 32(21): 2255-69.

83.Dowsett M, Cuzick J, Ingle J, Coates A, Forbes J et all (2010). Meta-analysis of breast cancer outcomes in adjuvant trials aromatase inhibitors versus tamoxifen. J Clin Oncol. 28(3): 509.

84.Dowsett M, Cuzick J, Ingle J, Coates A, Forbes J et all (2010). Meta-analysis of breast cancer outcomes in adjuvant trials aromatase inhibitors versus tamoxifen. J Clin Oncol. 28(3): 509.

85.NCCN Clinical Practice Guideline in Oncology (NCCN Guidelines), Breast cancer version 1.2014. Accessed on January 28, 2014.

86.International Union of Pure and Applied Chemistry (1993). Quantities, Units and Symbols in Physical Chemistry, 2nd edition, Oxford: Blackwell Science. ISBN 0; 632; 03583-8.

87.International Union of Pure and Applied Chemistry (1993). Quantities, Units and Symbols in Physical Chemistry, 2nd edition, Oxford: Blackwell Science. ISBN 0; 632; 03583-8.

88.International Union of Pure and Applied Chemistry (1993). Quantities, Units and Symbols in Physical Chemistry, 2nd edition, Oxford: Blackwell Science. ISBN 0; 632; 03593-8.

89.Miguel Martin, M.D, Ph.D, Miguel A. Segui, M.D et all (2010). Adjuvant Docetaxel for high – risk, Node negative Breast Cancer. N Engl JMed; 2200-10.

90.Nguyễn Thị Sang (2008). Đánh giá kết quả phác đồ TAC kết hợp Anastrozole trong điều trị ung thư vú di căn có thụ thể nội tiết dương tính. Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. 53-5, 94.

91.Nguyễn Diệu Linh (2013). Nghiên cứu điều trị ung thư vú giai đoạn II, IIIA bằng phác đồ hóa chất bổ trợ TAC và AC tại bệnh viện K. Luận án tiến sỹ y học. Trường Đại Học Y Hà Nội. 87-89.

92.Turner L, Swindell R, Bell WG, et al (1981). Radical versus modified radical mastectomy for breast cancer. Ann R Coll Surg Engl; 63: 239.

93.Cleator S, Ashworth A (2004), “Molecular profiling of breast cancer: clinical implications”, Br J Cancer; 90: 1120-4.

94.Nguyễn Đăng Đức (1999). Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và siêu cấu trúc ung thư biểu mô vú. Luận án tiến sĩy học. Trường Đại học Y Hà Nội; 79-83.

95.Lê Đình Roanh, Tạ Văn Tờ, Đặng Thế Căn, Nguyễn Phi Hùng (2001).

Hóa mô miễn dịch thụ thể estrogen và progesteron trong ung thư vú. Y học Việt Nam. Chuyên đề giải phẫu bệnh – Y pháp, 7-22.

96.Tạ Văn Tờ (2004), Nghiên cứu hình thái học, hóa mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong ung thư biểu mô tuyến vú. Luận án Tiến sỹ Y học, 34 – 6.

97.Trần Văn Thuấn (2011). Điều trị nội khoa bệnh ung thư vú. Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 126-28.

98.Shannon C, Ashley S, Smith IE et all (2003). Does timing of adjuvant chemotherapy for early breast cancer influence survival. J Clin Oncol; 21(20): 3792.

99.Lohrisch C, Paltiel C, Gelmin K et all (2006). Impact on survival of time from definitive surgery to initiation of adjuvant chemotherapy for early-stage breast cancer. J Clin Oncol; 24(30): 4888.

100.Nguyễn Bá Đức, Nguyễn Hữu Thời, Bùi Công Toàn và cs (2003). Thực hành xạ trị bệnh ung thư. Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 289-93.

101.Davies C, Godwin J, Gray R, Clarke M et all (2011). Early Breast Cancer Trialists’ Collaborative Group (EBCTCG). Relevance of breast cancer hormone receptors and other factors to the efficacy of adjuvant tamoxifen: patient-level meta-analysis of randomised trials. Lancet; 378(9793):771.

102.Forbes JF, Dowsett M, Bradley R, et al (2014). “Patient-level meta-analysis of randomized trials of aromatase inhibitors (AI) versus tamoxifen (Tam)”. J Clin Oncol 32: 5, 529.

103.Forbes JF, Dowsett M, Bradley R, et al (2014). “Patient-level meta-analysis of randomized trials of aromatase inhibitors (AI) versus tamoxifen (Tam)”. J Clin Oncol 32:5, 529.

104.Trần Văn Thuấn và cs, (2005), “Đánh giá kết quả bổ trợ hóa chất phác đồ Adriamycin – Cyclophosphamid trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II -III với ER dương tính có điều trị nội tiết”, Luận án tiến sỹ y học. Trường Đại Học Y Hà Nội, 85 – 87.

105.Công, Trần Văn (1997), “Góp phần đánh giá kết quả điều trị ung thư vú nữ ở giai đoạn 0-IIIA trên 259 bệnh nhân tại bệnh viện K từ 1989-1992. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú bệnh viện”., Trường Đại học y Hà Nội, tr. 97-99.

106.Vũ Hồng Thăng (1999). So sánh đặc điểm lâm sàng với tổn thương giải phâu bệnh, mức độ di căn hạch nách của ung thư vú giai đoạn I-II-III. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú các bệnh viện, Trường Đại học Y Hà Nội; 76-79.

107.Nguyễn Chấn Hùng, Trần Văn Thiệp (1999). Chẩn đoán và điều trị ung thư vú tại Trung Tâm Ung bướu TP. Hồ Chí Minh, Y học TP Hồ Chí Minh, 4 (3), 297-306.

108.Lê Hồng Quang (2012). Ứng dụng kỹ thuật hiện hình và sinh thiết hạch cửa trong đánh giá tình trạng di căn hạch nách của bệnh nhân ung thư vú. Luận văn tiến sỹ y khoa, Đại học Y Hà Nội, 79-82, 112.

109.Joseph A, Sparano, M.D., Molin Wang, Ph.D, et al (2008). Weekly Paclitaxel in the Adjuvant Treatment of Breast Cancer. N Engl J Med; 358: 1663-167.

110.Jasmine Brandt, Jens Peter Game, Ingrid Tengrup et al. (2015). Age at diagnosis in relation to survival following breast cancer: a cohort study. World Journal of Surgical Oncology, 13: 33.

111.Levi F1, Randimbison L, La Vecchia C.Breast cancer survival in relation to sex and age. Oncology; 49(6): 413-7.

112.Crivellari D1, Bonetti M, Castiglione-Gertsch M et al (2000). Burdens and benefits of adjuvant cyclophosphamide, methotrexate, and fluorouracil and tamoxifen for elderly patients with breast cancer: the International Breast Cancer Study Group Trial VII. J Clin Oncol. 18(7): 1412-22.

113.Kleer CG, Sabel MS et all (2010). Prognostic and predictive factors in breast cancer. In: , Kuerer HM, ed. Kuerer’s breast surgical oncology. New York, NY: McGraw-Hill ; 244.

114.Lyman GH, Giuliano AE, Somerfield MR, et al. (2005). American Society of Clinical Oncology guideline recommendations for sentinel lymph node biopsy in early-stage breast cancer. J Clin Oncol; 23(30): 7703-7720.

115.Lyman GH, Giuliano AE, Somerfield MR, et al. (2005). American Society of Clinical Oncology guideline recommendations for sentinel lymph node biopsy in early-stage breast cancer. J Clin Oncol; 23(30): 7703-7720.

116.Krag DN, Anderson SJ, Julian TB, et al (2007). Technical outcomes of sentinel-lymph-node resection and conventional axillary-lymph-node dissection in patients with clinically node-negative breast cancer: results from the NSABP B-32 randomised phase III trial. Lancet Oncol; 8(10):881-888.

117.Giuliano AE, Hunt KK, Ballman KV, et al. (2011). Axillary dissection vs no axillary dissection in women with invasive breast cancer and sentinel node metastasis: a randomized clinical trial. JAMA; 305(6): 569-575.

118.Saez RA, McGuire WL, Clark GM et al (1999). Prognostic factors for breast cancer. Semin Surg Oncol, 5: 102-110.

119.Nemoto T, Natarajan N, Bedwani R et al (1998). Breast cancer in the medial results of the 1978 national survey of the American College of Surgeons. Cancer 51: 1333-38.

120.Fisher B, Bauer M, Wickerham DL et al (1998). Relation of the number of positive axillary nodes to the prognostic of patient with primary breast cancer. Cancer 52: 1551-1557.

121.Fisher B, Bauer M, Wickerham DL et al (1998). Relation of the number of positive axillary nodes to the prognostic of patient with primary breast cancer. Cancer 52: 1551-57.

122.Fisher B, Bauer M, Wickerham DL et al (1998). Relation of the number of positive axillary nodes to the prognostic of patient with primary breast cancer. Cancer 52: 1551-57.

123.Carter CL, Allen C, Henson DE et all (2008). Relation of tumor size, lymph node status, and survival in 24,740 breast cancer cases. Cancer; 63(1): 181.

124.Nguyễn Thị Thu Hiền (2003), Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ hóa chất cho bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II III bằng phác đồ 3FEC – 3Docetaxel, Luận văn thạc sỹ y khoa, Đại học Y Hà Nội, 67-69.

125.Rotche H, Fumoleau P, Spielmann M, et al (2009). Sequential adjuvant epirubicin based and docetaxel chemotherapy for node positive breast cancer patients: the FNCLCC PACS 01 trial. J Clin Oncol; 24: 5664 – 5671.

126.Sohn VY1, Arthurs ZM, Sebesta JA et all (2008). Primary tumor location impacts breast cancer survival. Am JSurg. 195(5):641-4.

127.Jotoi I, Kauffman M, Petit J.Y (2006). Atlas of breast surgery. Springer – Verlag, Berlin.

128.Phạm Thụy Liên (1991). Ung thư vú, Bách khoa thư bệnh học. Nhà xuất bản y học tập 1, 311-6.

129.J Manier, G Balldin, J.P Garne et all (2005). Tumor location and axillary lymph node involvement in breast cancer: a series of 3472 cases from Sweden. J Clin Oncol; 30,6; 610-617.

130.Danforth DN Jr, Findlay PA, McDonald HD et all (1998). Complete axillary lymph node dissection for stage I-II carcinoma of the breast. J Clin Oncol. 4(5):655-62.

131.Lê Thanh Đức (2013). Nghiên cứu hiệu quả hóa trị bổ trợ trước phâu thuật phác đồ AP trong ung thư vú giai đoạn IIIY học, Luận văn tiến sỹ, Trường Đại Học Y Hà Nội, 72-74.

132.Đặng Bá Hiệp (2012), Đánh giá hiệu quả của hóa trị bổ trợ trước trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn III không mổ được tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội. Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội, 76 – 78.

133.Elston CW, Ellis IO et all (1991). Pathological prognostic factor in breast cancer. The value of histological grade in breast cancer: experience from a large study with long term followup. Histopathology 19, 403-10.

134.Baselga J, Mendelsohn J et all (1994). The epidermal growth factor receptor as a target for therapy in breast carcinoma, Breast Cancer Res Treat, 29, 127-9.

135.Lê Đình Roanh, Đặng Tiến Hoạt (2004). Bệnh học ung thư vú. Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 87 – 89.

136.Harvey JM, Clark GM, Osborne CK, Allred DC et al (1999). Estrogen receptor status by immunohistochemistry is superior to the ligand-binding assay for predicting response to adjuvant endocrine therapy in breast cancer. J Clin Oncol, 17(5): 1474.

137.Nguyễn Bá Đức, Đặng Thế Căn, Nguyễn Văn Định, Bùi Diệu, Tạ Văn Tờ (2003). Bệnh ung thư vú. Nhà xuất bản Y học Hà Nội; 98-99.

138.Nguyễn Văn Định (2010), Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ bằng phẫu thuật cắt buồng trứng và Tamoxifen trên bệnh nhân đã mổ ung thư vú giai đoạn IIIII, Luận văn tiến sỹy học. Trường Đại học Y Hà Nội, 67-69.

139.Đặng Thế Căn, Lê Đình Roanh, Phạm Thị Luyền và cs (2000). Nghiên cứu thụ thể Estrogen và Progesterol trong ung thư biểu mô tuyến vú bằng nhuộm hóa mô miễn dịch. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 4; 85-9.

140.Lê Đình Roanh, Đặng Thế Căn, Nguyễn Phi Hùng (2001). Hóa mô miễn dịch Estrogen và Progesterol trong ung thư vú. Y học Việt Nam. Đặc san Giải phâu bệnh, 17-22.

141.Love RR, Duc NB, Allred DC et al (2002), Oophorectomy and tamoxifen adjuvant therapy in premenopausal Vietnamess and Chiness women with operable breast cancer. J Clin Oncol, 20, 2559-66.

142.Slamon DJ, Clark GM, Wong SG et al (1987). Human breast cancer: correlation of relapse and survival with amplification of the HER-2/neu oncogene. Science; 235: 177-182.

143.Moja L, Tagliabue L, Balduzzi S, Parmelli E, et al (2012). Trastuzumab containing regimens for early breast cancer. Cochrane Database Syst Rev; 4: 6243.

144.Clark GM Harris JM, Lippman ME, et al (1996), Prognostic and predictive factor in diseases of the breast. Lippincott – Raven Publishers, Philadelphia, 461 – 85.

145.Sjogreen S, Ingaman M, Lindgren A et al (1998), Prognostic and predictive value of C – erb B-2 over – expression in primary breast cancer, olone and in combination with other prognostic marker, J Clin Oncol; 16, 462-9.

146.Adedayo A. Onitilo, MD, MSCR et all (2009). Breast Cancer Subtypes Based on ER/PR and Her2 Expression: Comparison of Clinicopathologic Features and Survival. Clin Med Res. Jun; 7(1-2): 4-13.

147.Harris JR, Lippman ME, Morrow M, Osborne CK et all (2014). Clinical and pathologic prognostic and predictive factors. Diseases of the Breast, Lippincott Williams & Wilkins. 28, 1256-58.

148.Sepideh Saadatmand, Reini Bretveld et all (2015). Influence of tumour stage at breast cancer detection on survival in modern times: population based study in 173 797 patients. BMJ, 351.

149.Weigelt B., Mackay A, A’Hern R, et al. Breast cancer molecular profiling with single sample predictors: a retrospective analysis. Lancet Oncol; 11: 339-349.

150.Weigelt B, Hu Z, He X, Livasy C, Carey LA, Ewend MG, et al (2005). Molecular portraits and 70-gene prognosis signature are preserved throughout the metastatic process of breast cancer, Cancer Res; 65: 9155-8.

151.Chan A, Willsher PC, Hastrich DJ et al. (2012). Preoperative taxane- based chemotherapy in a standardized protocol for locally advanced breast cancer. Asia Pac J Clin Oncol, 8(1): 62-70.

152.Clarke M, Coates AS, Darby SC et al (2008). Adjuvant chemotherapy in oestrogen-receptor-poor breast cancer: patient-level meta-analysis of randomised trials. Early Breast Cancer Trialists’ Collaborative Group (EBCTCG), Lancet, 5; 371: 29-40.

153.Buzdar AU, Kau SW, Smith TL et al (2005). Ten year results of FAC adjuvant chemotherapy trial in breat cancer. Am J Clin Oncol, 12(2): 123-8.

154.French Adjuvant study Group (2001). Benefit of a hinght dose epirubicin regimen in adjuvant chemotherapy for node – positive breats cancer patient with poor prosgnostic factors: 5years. J Clin Oncol; 19(3): 602-11.

155.Bonneterre J, Roche H, Kerbrat P et al (2003). French Adjuvant study group 05 trial (FEC 50 vs FEC 100): 10 – year update of benefit/risk ratio after adjuvant chemotherapy (CT) in node positive (N+), early breast cancer (EBC) patient. Proc Am Soe Clin Oncol, 22-24.

156.Nguyễn Thế Thu (2008). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ < 40 tuổi tại bệnh viện K. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Trường Đại Học Y Hà Nội, 79-81.

157.Love RR, Duc NB, Allred DC et al (2002), Oophorectomy and tamoxifen adjuvant therapy in premenopausal Vietnamess and Chiness women with operable breast cancer. J Clin Oncol, 20, 2559-66.

158.Thor AD, Berry DA, Budman DR, et all (1998): erbB-2, p53, and efficacy of adjuvant therapy in lymph node- positive breast cancer. J Natl Cancer Inst; 90(18): 1346-1360.

159.Thor AD, Berry DA, Budman DR, et all (1998): erbB-2, p53, and efficacy of adjuvant therapy in lymph node- positive breast cancer. J Natl Cancer Inst; 90(18): 1346-1360.

160.Bonadonna G, Valagussa P, Rossi A, et al (1985). Ten – year experience with CMF – based adjuvant chemotherapy in resectable breast cancer. Breast Cancer Res Treat, 5, 95-115.

161.Scottish Cancer Trials Group (1993): Adjuvant ovarian ablation versus CMF chemotherapy in premenopausal women with pathological stage II breast carcinoma: The Scottish trial. Lancet; 341; 1293-98.

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment