Nghiên cứu độc tính cấp, độc tính bán trường diễn và tác dụng chống loét dạ dày của viên nang cứng “Dạ dày tuệ tĩnh
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu độc tính cấp, độc tính bán trường diễn và tác dụng chống loét dạ dày của viên nang cứng “Dạ dày tuệ tĩnh.Loét dạ dày tá tràng là tình trạng niêm mạc bị tổn thương bề mặt vượt quá lớp cơ niêm do tác động của dịch vị dạ dày [1].
Đây là bệnh đã được biết đến từ lâu và khá phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Mặc dù đã có những tiến bộ lớn trong chẩn đoán và điều trị, nó cần được quan tâm bởi số lượng bệnh nhân nhiều, tính chất của bệnh mạn tính và dễ tái phát, chi phí điều trị cao và có thể gây một số biến chứng như: xuất huyết tiêu hóa trên, thủng – dò ổ loét, hẹp môn vị, ung thư dạ dày… [2], [3].
Theo số liệu thống kê, hiện nay khoảng 10% dân số mắc bệnh loét dạ dày tá tràng trên toàn thế giới. Riêng ở Việt nam con số này chiếm khoảng 7% [4].
Các biến chứng thường gặp do loét dạ dày tá tràng: Xuất huyết tiêu hóa trên, tỷ lệ tử vong dao động từ 3-14%. Thủng ổ loét dạ dày chiếm khoảng 5 – 10%, thường gặp ở độ tuổi lao động từ 20 – 50 tuổi, tuổi trung bình theo tác giả Đỗ Đức Vân là 38,85%; theo tác giả Trần Thiện Trung ở nông dân chiếm 55,8% và công nhân là 8,1% [5].
Biến chứng ung thư dạ dày chiếm 5% theo số liệu thống kê của J.L.Gouzi tại Pháp; đứng thứ 4 sau ung thư đại trực tràng (14%), ung thư vú (12%), ung thư phổi (11%). Ở nước ta, ung thư dạ dày là bệnh gặp nhiều ở cả 2 giới, đứng vị trí thứ 2 ở nam giới sau ung thư phổi và vị trí thứ 2 của nữ giới sau ung thư vú. Ở những vùng nguy cơ mắc bệnh thấp, khoảng tuổi hay bị ung thư dạ dày từ 50- 60 tuổi, hiếm gặp dưới 40 tuổi. Trong khi đó những vùng nguy cơ mắc bệnh cao, tuổi trung bình mắc bệnh thấp hơn [6].
Loét dạ dày tá tràng theo Y học hiện đại (YHHĐ) là do mất cân bằng giữa yếu tố gây loét và yếu tố bảo vệ chống loét dạ dày [1].
Theo Y học cổ truyền (YHCT) loét dạ dày, hành tá tràng là tình trạng rối loạn công năng của các tạng Can, Tỳ, Vị và được mô tả trong phạm vi của chứng “Vị quản thống” [7], [8].
Nguyên nhân gây chứng Vị quản thống theo YHCT gồm 4 nhóm nguyên nhân chính bao gồm: ngoại tà phạm vị, tình chí, ẩm thực, tỳ vị hư [9], [10].
Đã có nhiều nghiên cứu chỉ ra tác dụng của thuốc YHCT có nguồn gốc từ thảo dược có hiệu quả tốt trong điều trị viêm loét dạ dày trên thực nghiệm cũng như trên lâm sàng. Trong quá trình thực tập lâm sàng tại khoa Nội – Bệnh viện Tuệ Tĩnh tôi nhận thấy bài thuốc “Dạ dày tuệ tĩnh” (dưới dạng sắc) là một bài thuốc nghiệm phương, được sử dụng nhiều trên lâm sàng điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng cho tác dụng cải thiện tốt các triệu chứng lâm sàng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu khoa học nào chứng minh tác dụng của bài thuốc cũng như việc đánh giá độc tính, tác dụng điều trị của bài thuốc khi chuyển từ dạng thuốc sắc nước sang dạng viên nang cứng nhằm hiện đại hóa YHCT. Để bước đầu khẳng định được tác dụng chống loét dạ dày của bài thuốc, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu độc tính cấp, độc tính bán trường diễn và tác dụng chống loét dạ dày của viên nang cứng “Dạ dày tuệ tĩnh” trên thực nghiệm” với 2 mục tiêu:
1. Xác định độc tính cấp, độc tính bán trường diễn của viên nang cứng “Dạ dày tuệ tĩnh” trên thực nghiệm.
2. Đánh giá tác dụng chống loét dạ dày của viên nang cứng “Dạ dày tuệ tĩnh” trên thực nghiệm
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………………3
1.1 VIÊM LOÉT DẠ DÀY THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI………………………………3
1.1.1 Đại cƣơng ……………………………………………………………………………………….3
1.1.2 Nguyên nhân……………………………………………………………………………………3
1.1.3 Cấu trúc của niêm mạc dạ dày……………………………………………………………4
1.1.4 Cơ chế bệnh sinh ……………………………………………………………………………..4
1.1.5 Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng………………………………………………..5
1.1.6 Đặc điểm mô bệnh……………………………………………………………………………6
1.1.7 Chẩn đoán ……………………………………………………………………………………….8
1.1.8 Các thuốc điều trị……………………………………………………………………………..9
1.2 VIÊM LOÉT DẠ DÀY THEO YHCT………………………………………………..12
1.2.1 Đại cƣơng ……………………………………………………………………………………….12
1.2.2 Nguyên nhân gây bệnh và cơ chế bệnh sinh ………………………………………..12
1.2.3 Biện chứng luận trị và phân thể điều trị ………………………………………………14
1.3 TỔNG QUAN BÀI THUỐC NGHIÊN CỨU………………………………………16
1.3.1 Nguồn gốc và công dụng của bài thuốc ………………………………………………16
1.3.2 Các vị thuốc…………………………………………………………………………………….18
1.4 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG …………..21
1.4.1 Nghiên cứu trên Thế Giới………………………………………………………………….21
1.4.2 Nghiên cứu tại Việt Nam…………………………………………………………………..22
1.5 MÔ HÌNH GÂY LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG BẰNG CYSTEMIN
TRÊN THỰC NGHIỆM………………………………………………………………………………23
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………….25
2.1 CHẤT LIỆU, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU……………………………………….25
2.1.1 Chất liệu nghiên cứu…………………………………………………………………………25
2.1.2 Đối tƣợng nghiên cứu của viên nang cứng “Dạ dày tuệ tĩnh” ………………..26
2.2 DỤNG CỤ, PHƢƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU………..26
2.2.1 Thuốc, hóa chất………………………………………………………………………………..26
2.2.2 Dụng cụ, trang thiết bị ………………………………………………………………………27
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………………272.3.1 Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………………….27
2.3.2 Cỡ mẫu……………………………………………………………………………………………27
2.3.3 Quy trình nghiên cứu………………………………………………………………………..27
2.3.4 Chỉ tiêu theo dõi, đánh giá trong nghiên cứu ……………………………………….30
2.4 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU………………………………………31
2.4.1 Địa điểm nghiên cứu…………………………………………………………………………31
2.4.2 Thời gian nghiên cứu………………………………………………………………………..31
2.5 XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU……………………………………………………31
2.5.1 Sai số và phƣơng pháp khống chế sai số……………………………………………..31
2.5.2 Đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………………………32
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………………….33
3.1 KẾT QUẢ ĐỘC TÍNH CẤP CỦA VIÊN NANG CỨNG “DẠ DÀY TUỆ
TĨNH” TRÊN THỰC NGHIỆM …………………………………………………………………..33
3.2 KẾT QUẢ ĐỘC TÍNH BÁN TRƢỜNG DIỄN CỦA VIÊN NANG
CỨNG “DẠ DÀY TUỆ TĨNH” TRÊN THỰC NGHIỆM………………………………..33
3.2.1 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến tình trạng chung và thể trọng của
chuột ………………………………………………………………………………………………………33
3.2.2 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đối với chức phận tạo máu ……………….34
3.2.3 Đánh giá mức độ tổn thƣơng tế bào gan ……………………………………………..37
3.2.4 Đánh giá chức năng gan ……………………………………………………………………38
3.2.5 Đánh giá chức năng thận …………………………………………………………………..40
3.2.6 Đánh giá hình thái và cấu trúc đại thể, vi thể gan, thận của chuột…………..40
3.3 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM CHỐNG LOÉT DẠ DÀY CỦA VIÊN
NANG CỨNG “DẠ DÀY TUỆ TĨNH” TRÊN THỰC NGHIỆM …………………….46
3.3.1 Tác dụng “Dạ dày tuệ tĩnh” lên đặc điểm tổn thƣơng loét dạ dày …………..46
3.3.2 Hình ảnh đại thể, vi thể dạ dày chuột ở mỗi lô …………………………………….48
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN …………………………………………………………………………..53
4.1 ĐỘC TÍNH CẤP CỦA “DẠ DÀY TUỆ TĨNH” TRÊN ĐỘNG VẬT……..53
4.2 ĐỘC TÍNH BÁN TRƢỜNG DIỄN CỦA “DẠ DÀY TUỆ TĨNH”…………54
4.2.1 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến tình trạng chung và thể trọng của
chuột ………………………………………………………………………………………………………55
4.2.2 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” trên cơ quan tạo máu ……………………….564.2.3 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến gan…………………………………………..57
4.2.4 Ảnh hƣởng của viên nang cứng “Dạ dày tuệ tĩnh” đến chức năng thận và
mô bệnh học thận………………………………………………………………………………………..61
4.3 TÁC DỤNG CHỐNG LOÉT CỦA “DẠ DÀY TUỆ TĨNH” TRÊN MÔ
HÌNH GÂY LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG Ở CHUỘT CỐNG TRẮNG …………62
4.3.1 Mô hình gây loét dạ dày bằng cysteamin…………………………………………….62
4.3.2 Tác dụng đến tổn thƣơng loét…………………………………………………………….63
4.4 BÀN LUẬN VỀ BÀI THUỐC NGHIÊN CỨU …………………………………..65
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………..69
KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………………………..70
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………………….71
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………..77DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại theo hệ thống OLGA……………………………………………………….8
Bảng 1.2 Thành phần bài thuốc “Dạ dày tuệ tĩnh”dƣới dạng sắc ………………………17
Bảng 2.1 Thành phần bài thuốc “Dạ dày tuệ tĩnh”…………………………………………..25
Bảng 3.1: Kết quả độc tính cấp của “Dạ dày tuệ tĩnh”……………………………………..33
Bảng 3.2: Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến thể trọng chuột ……………………..34
Bảng 3.3: Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến số lƣợng hồng cầu …………………34
Bảng 3.4: Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến số lƣợng huyết sắc tố……………..35
Bảng 3.5: Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến hematocrit…………………………….35
Bảng 3.6: Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến thể tích trung bình hồng cầu…..36
Bảng 3.7: Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến số lƣợng bạch cầu………………….36
Bảng 3.8: Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến công thức bạch cầu………………..37
Bảng 3.9 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến hoạt độ AST…………………………..37
Bảng 3.10 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến hoạt độ ALT…………………………38
Bảng 3.11 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến nồng độ bilirubin toàn phần ….38
Bảng 3.12 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến nồng độ albumin………………….39
Bảng 3.13 Ảnh hƣởng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến nồng độ cholesterol toàn phần 39
Bảng 3.14 Tác dụng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến nồng độ creatinin……………………40
Bảng 3.15 Tác dụng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến số ổ loét trung bình…………………47
Bảng 3.16 Tác dụng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến chỉ số loét………………………………48DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ % chuột có hình ảnh loét dạ dày ở các lô nghiên cứu …………….46
Biểu đồ 3.2 Tác dụng của “Dạ dày tuệ tĩnh” đến mức độ tổn thƣơng loét ………….47
Ảnh 3.1 Hình thái vi thể gan ở chuột lô chứng (chuột số 3) (HE x 100) …………….41
Ảnh 3.2 Vi thể gan ở chuột lô chứng (chuột số 5) (HE x 100)…………………………..41
Ảnh 3.3 Vi thể gan chuột lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc (chuột số 16)……………….42
Ảnh 3.4 Vi thể gan chuột lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc (chuột số 18)……………….42
Ảnh 3.5 Vi thể gan chuột lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc (chuột số 19)……………….42
Ảnh 3.6 Vi thể gan chuột lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc (chuột số 21)……………….43
Ảnh 3.7 Vi thể gan chuột lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc (chuột số 23)……………….43
Ảnh 3.8 Vi thể gan chuột lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc (chuột số 26)……………….43
Ảnh 3.9 Vi thể thận chuột lô chứng (chuột số 5)……………………………………………..44
Ảnh 3.10 Vi thể thận chuột lô trị 1 sau 4 tuần uống thuốc (chuột số 35)…………….44
Ảnh 3.11 Vi thể thận chuột lô trị 2 sau 4 tuần uống thuốc (chuột số 43)…………….45
Ảnh 3.12 Vi thể thận chuột lô trị 2 sau 4 tuần thuốc (chuột số 50)…………………….45
Ảnh 3.13 Đại thể, vi thể dạ dày chuột lô chứng (chuột số 6)…………………………….49
Ảnh 3.14 Đại thể, vi thể dạ dày chuột lô mô hình (chuột số 13) ……………………….49
Ảnh 3.15 Đại thể, vi thể dạ dày chuột ở lô esomeprazol (chuột số 25) ………………50
Ảnh 3.16 Đại thể, vi thể dạ dày chuột ở lô esomeprazol (chuột số 26) ………………50
Ảnh 3.17 Đại thể, vi thể dạ dày chuột lô “Dạ dày tuệ tĩnh” liều thấp (chuột 36)…51
Ảnh 3.18 Đại thể, vi thể dạ dày chuột lô “Dạ dày tuệ tĩnh” liều thấp (chuột 37)…51
Ảnh 3.19 Đại thể, vi thể dạ dày chuột lô “Dạ dày tuệ tĩnh” liều cao (chuột 45) ….52
Ảnh 3.20 Đại thể, vi thể dạ dày chuột lô “Dạ dày tuệ tĩnh” liều cao (chuột 46) ….5
Nguồn: https://luanvanyhoc.com