Nghiên cứu độc tính và tác dụng của cao lỏng HVT trên hội chứng rối loạn lipid máu

Nghiên cứu độc tính và tác dụng của cao lỏng HVT trên hội chứng rối loạn lipid máu

Nghiên cứu độc tính và tác dụng của cao lỏng HVT trên hội chứng rối loạn lipid máu.Bệnh tim mạch đã và đang là vấn đề sức khỏe được quan tâm trên thế giới, với tỷ lệ tử vong và tàn phế đứng hàng đầu. Theoước tính của Tổ chức Y tế thế giới, hàng năm có khoảng 17 triệu người bị tử vong do bệnh tim mạch[1]. Hầu hết các bệnh lý tim mạch hiện nay là do vữa xơ động mạch (VXĐM), do vậy, yếu tố nguy cơ của các bệnh tim mạch được bàn đến ngày càng nhiều hơn thường liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của VXĐM.

Hội chứng rối loạn lipid máu (RLLPM) là một trong các yếu tố nguy cơ quan trọng nhất nhưng là yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được đối với sự hình thành và phát triển VXĐM [2]. Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng gánh nặng về tử vong, tàn tật cũng như chi phí y tế cho các bệnh lý liên quan đến RLLPM là rất cao. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới, RLLPM liên quan tới 56% số ca thiếu máu cơ tim và 18% số ca đột quỵ, dẫn đến4,4 triệu người tử vong mỗi năm trên toàn cầu [3]. Hiểu biết về các yếu tố nguy cơ gây RLLPM sẽ giúp đưa ra được những biện pháp dự phòng rối loạn lipid máu, đồng thời ngăn ngừa sự xuất hiện của các biến cố tim mạch do tình trạng bệnh lý này gây ra. Bên cạnh đó, việc sàng lọc và phát hiện sớm tình trạng RLLPM cần được tiến hành đối với nam giới trên 40 tuổi, nữ giới trên 50 tuổi hoặc mãn kinh, các đối tượng nguy cơ (đái tháo đường, tăng huyết áp, hút thuốc, béo phì, tiền sử gia đình…) ở bất kỳ lứa tuổi nào [4]. Điều trị hội chứng RLLPM cần phải bắt đầu từ thay đổi lối sống (chế độ ăn thích hợp, tăng cường hoạt động thể lực). Khi việc thay đổi hành vi sức khỏe không giúp đạt được mục tiêu điều trị, bệnh nhân sẽ được chỉ định dùng các thuốc điều chỉnh RLLPM [3],[4].
Y học hiện đại (YHHĐ)có nhiều loại thuốc sử dụng để điều trị RLLPM. Dựa vào cơ chế tác dụng, thuốc được chia thành 2 nhóm chính: nhóm làm giảm tổng hợp lipid (cácstatin, cácfibrat, acid nicotinic) và nhóm làm giảm hấp thu, tăng thải trừ lipid (các resin, ezetimib).Ngoài ra còn một số thuốc khác:chất ức chế PCSK9, chất ức chế MTP, chất ức chế CETP…. Các nhóm thuốc này đều có tác dụng điều chỉnh RLLPM ở các mức độ khác nhau, tuy nhiên còn có nhiều tác dụng phụ như: đau cơ, co cứng cơ, suy giảm chức năng gan, tăng nguy cơ xuất hiện sỏi mật, rối loạn tiêu hóa, làm nặng thêm hiện tượng trào ngược dạ dày-thực quản, giảm sự hấp thu của các vitamin tan trong dầu (A,D,E,K)…[5].
Qua nhiều nghiên cứu của y học cổ truyền (YHCT)đã nhận thấy chứng đàm thấpvà RLLPM có nhiều điểm tương đồng. Vì vậy khi điều trị chứng đàm thấp cũng góp phần điều trị RLLPM.  Một trong những xu hướng hiện nay trong điều trị RLLPM là hướng về các thuốc có nguồn gốc tự nhiên, vừa mang lại hiệu quả điều trị, vừa hạn chế tác dụng không mong muốn cho người bệnh.
Bài thuốc HVT được tạo thành bởi ba vị thuốc nam thường dùng: Hà diệp, Nụ vối, Trần bì.Các vị thuốc cấu thành lên bài thuốc bước đầu đã được nghiên cứu tác dụng dược lý trên mô hình thực nghiệm [6], [7], [8], [9],[10].  Bài thuốc được xây dựng theo kinh nghiệm dựa trên lí luận của YHCT có tác dụng hành khí, trừ đàm thấp, kiện tỳ, đã được bào chế dưới dạng cao lỏng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá tác dụng điều trị RLLPM của cao lỏng HVT. Để chứng minh về tác dụng và độc tính của cao lỏngHVT, làm cơ sở khoa học hướng tới khả năng có thể sử dụng rộng rãi chế phẩm này trong lâm sàng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu độc tính và tác dụng của cao lỏng HVT trên hội chứng rối loạn lipid máu” với các mục tiêu:
1.    Nghiên cứu độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của cao lỏngHVT.
2.    Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của cao lỏngHVT trên động vật thực nghiệm.
3.    Đánh giá tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn của cao lỏngHVT trên bệnh nhân rối loạn lipid máuthể đàm thấp nội trở.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Nghiên cứu độc tính và tác dụng của cao lỏng HVT trên hội chứng rối loạn lipid máu

1.    Đỗ Linh Quyên, Trương Việt Bình, Vũ Thị Ngọc Thanh (2018). Nghiên cứu độc tính cấp và ảnh hưởng của bài thuốc HVT đối với thể trạng chung và các chỉ số huyết học trên động vật thực nghiệm. Tạp chí  Y dược học cổ truyền Quân sự. Số 1 – 2018, tr. 23 – 29.
2.    Đỗ Linh Quyên, Trương Việt Bình, Vũ Thị Ngọc Thanh, Phạm Ngọc Hân (2018). Tác dụng của bài thuốc HVT trên chuột nhắt trắng được gây tăng lipid máu bằng Poloxamer – 407. Tạp chí nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam. Số 56 – 2018, tr. 62 – 70.
3.    Đỗ Linh Quyên, Vũ Thị Ngọc Thanh, Đặng Hồng Anh, Trần Thị Vân (2019). Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của bài thuốc HVT trên mô hình gây tăng lipid máu ngoại sinh. Tạp chí Y học thực hành. Số 3 – 2019, tr.20 – 24.
4.    Đỗ Linh Quyên, Trương Việt Bình, Đỗ Thị Thu Huyền (2019). Đánh giá tác dụng của cao lỏng HVT trên một số chỉ số cận lâm sàng ở bệnh nhân rối loạn lipid máu thể đàm thấp nội trở. Tạp chí Y học thực hành. Số 7 – 2019, tr.139 – 142.

TÀI LIệU THAM KHảO
1.    WHO (2017). Cardiovascular disease for World Heart Day 2017
2.    Yusuf S et al(2004). Effect of potentially modifiable risk factors associated with myocardial infarction in 52 countries (the INTERHEART study): case-control study. Lancet 2004, 364, pp.937-952.
3.    WHO (2002). Chapter 4: Quantifying selected major risks to health. The World Health Report 2002- Reducing Risks, Promoting Healthy Life, pp.47-97.
4.    Genest J, McPherson R, Frohlich J (2009). Canadian Cardiovascular Society/Canadian guidelines for the diagnosis and treatment of dyslipidemia and prevention of cardiovascular disease in the adult-2009 recommendations, Can J Cardiol, 25(10), pp.567-579.
5.     Nguyễn Trọng Thông (2018). Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein máu. Dược lý học, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, tr.400-408.
6.    Lee HJ, Chen CC, Chou FP, et al (2010). Water Extracts from Nelumbo Nucifera Leaf Reduced Plasma Lipids and Atherosclerosis in Cholesterol‐Fed Rabbits. Journal of Food Biochemistry, Vol. 34, Issue 4, pp.779-795
7.    Wu CH, Yang MY, Chan KC, Chung PJ (2010). Improvement in High-Fat Diet-Induced Obesity and Body Fat Accumulation by a Nelumbo nucifera Leaf Flavonoid-Rich Extract in Mice. Journal of Agricultural and Food Chemistry, 58(11), pp.7075-7081.
8.    Mai TT, Fumie N, Chuyen NV (2009). Antioxidant Activities and Hypolipidemic Effects of An Aqueous Extract From Flower Buds of Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr. And Perry. Journal of Food Biochemistry, Vol 33, Issue 6, pp.790-807.
9.    Kurowska EM, Manthey JA (2004). Hypolipidemic effects and absorption of citrus polymethoxylated flavones in hamsters with diet-induced hypercholesterolemia. J Agric Food Chem, 52(10), pp.2879-2886.
10.    Yang G., Lee J., Jung E.D., et al (2008), Lipid lowering activity of Citri unshii pericapium in hyperlipermic rats, Immunopharmacol Immunotoxicol, 30(4), pp. 783-791.
11.    Nguyễn Thị Hà (2007). Hóa học lipid. Hóa sinh, Nhà xuất bản Y học, tr.26-36.
12.      Brunton LL, Chabner BA, Knollmann BC (2011). Chapter 31: Drug Therapy for Hypercholesterolemia and Dyslipidemia. Goodman & Gilman’s The Pharmacological Basic of Therapeutics, 12th edition.
13.    Longo DL, Fauci AS, Kasper DL (2011). Chapter 356: Disorders of Lipoprotein Metabolism. Harrison’s Principles of Internal Medicine, 18th edition.
14.      Nguyễn Thị Hà (2007). Chuyển hóa lipid và lipoprotein. Hóa sinh, Nhà xuất bản Y học, tr.126-147.
15.      Nguyễn Lân Việt (2014). Rối loạn lipid máu. Thực hành bệnh tim mạch, Nhà xuất bản Y học, tr.368-378.
16.    Bộ Y tế (2015), Rối loạn chuyển hóa lipid máu, Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết – chuyển hóa, Nhà xuất bản Y học, tr.255-263.
17.    Benlian P (2001). The metabolism of lipoproteins. Genetics of dyslipidemia, Kluwer Academic Publishers, pp.1-40
18.    ESC/EAS Guidelines (2011). ESC/EAS Guidelines for the management of dyslypidaemias, European Heart Journal (32), pp. 1769-1818.
19.     National Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel (2002). Third report of the National Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults (Adult Treatment Panel III) final report. Circulation, 106 (25), pp.3143-3421
20.    Fredrickson DS, Lees RS (1965). A system of phenotyping hyperlipoproteinemia. Circulation, 31, pp.321-327
21.    Tripathi KD (2008). Essentials of Medical Pharmacology, 6th edition. JP brothers medical publishers, pp.613-614.
22.    Insull W (2009). The Pathology of Atherosclerosis: Plaque Development and Plaque Responses to Medical Treatment. The American Journal of Medicine, Vol 122, No 1A, S3-S14.
23.    Saba A, Oridupa O (2012). Chapter 8: Lipoproteins and Cardiovascular Diseases. Lipoprotein – Role in Health and Diseases, InTech, pp.197-222
24.    Wilson PW, D’Agostino RB, Levy D, et al (1998). Prediction of coronary heart disease using risk factor categories. Circulation, 97 (18), pp.1837-1847
25.    Patrick L, Uzick M (2001). Cardiovascular disease: C-reactive protein and the inflammatory disease paradigm: HMG-CoA reductase inhibitors, alpha-tocopherol, red yeast rice, and olive oil polyphenols. A review of the literature. Altern Med Rev, 6 (3), pp.248-271
26.      Hu FB, Willett WC (2002). Optimal diets for prevention of coronary heart disease. JAMA, 288 (20), pp.2569-2578
27.     Cholesterol Treatment Trialists’ (CTT) Collaboration (2010). Efficacy and safety of more intensive lowering of LDL cholesterol: a meta-analysis of data from 170 000 participants in 26 randomised trials. Lancet, 376 (9753), pp.1670-1681
28.      Cholesterol Treatment Trialists’ (CTT) Collaborators, Mihaylova B, Emberson J, et al (2012). The effects of lowering LDL cholesterol with statin therapy in people at low risk of vascular disease: meta-analysis of individual data from 27 randomised trials. Lancet, 380 (9841), pp.581-590
29.    Toba Kazemi, Morteza Hajihosseini, Maryam Moossavi, Mina       Hemmati1 and Masood Ziaee (2018), Cardiovascular Risk Factors and Atherogenic Indices in an Iranian Population: Birjand East of Iran, Clinical Medicine Insights: Cardiology, Volume 12: 1-6.
30.    Dobiásová M, Frohlich J. (2001). The plasma parameter log (TG/HDL-C) as an atherogenic index:correlation with lipoprotein particle size and esterification rate in apoB-lipoprotein-depleted plasma (FER (HDL)). Clinical Biochemistry 34: 583-588.
31.     U.S. Department of Health and Human Services (2008). Chapter 4- Active Adults, Chapter 5-Active Older Adults.Physical Activity Guidelines for Americans, pp. 21-34.
32.     Jellinger PS, Handelsman Y, Rosenblit PD et al (2017).American Association of Clinical Endocrinologists and American College of Endocrinology Guidelines for Management of Dyslipidemia and Prevention of Cardiovascular Disease. Endocr Pract, 23 (Suppl 2), pp.1-87
33.    Grundy SM, Cleeman JI, Merz CN et al (2004). Implications of recent clinical trials for the National Cholesterol Education Program Adult Treatment Panel III guidelines. Circulation, 110(2), pp.227-239
34.     Zodda D, Giammona R, Schifilliti S (2018). Treatment Strategy for Dyslipidemia in Cardiovascular Disease Prevention: Focus on Old and New Drugs. Pharmacy (Basel), 6(1), pii: E10.
35.    Sando K (2015). Chapter 23: Drugs for Hyperlipidemia. Lippincott Illustrated Reviews: Pharmacology, 6th edition, Wolters Kluwer,  pp.311-322
36.    Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế (2013). Công văn số 5074/QLD-ĐK về việc cập nhật thông tin dược lý thuốc nhóm statin. Ban hành ngày 05 tháng 4 năm 2013.
37.    Katzung BG (2017). Chapter 35: Agents Used in Dyslipidemia. Basic and Clinical Pharmacology, 14th edition.
38.    Hoàng Bảo Châu (1997), Đàm ẩm, Nội khoa Y học Cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, tr.326-343
39.    Đại học Y Hà Nội, Khoa Y học cổ truyền (2005). Bài giảng Y học cổtruyền, tập I, Nhà xuất bản Y học, tr.50-53, tr.68- 69, tr.330- 335.
40.    Nguyễn Thùy Hương, Đỗ Thị Phương (2006). “Đánh giá tác dụng của viên HM trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu”, Tạp chí Dược học, số 360-4/2006, tr.29-32.
41.    Trần Quốc Bảo (2010).Lý luận cơ bản Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, tr.400-411.
42.    Trần Quốc Bảo (2011).Bệnh học nội khoa y học cổ truyền, Giáo trình Sau đại học, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, tr.136- 147.
43.    Học viện Quân y, Bộ môn Y học cổ truyền ( 2012).Bệnh học y học cổ truyền, Giáo trình Sau đại học, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, tr.396- 403.
44.    Trần Thúy, Trương Việt Bình (2006).  Đàm ẩm, Chuyên đề Nội khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, tr.578-600.
45.    Đại học Y Hà Nội, Khoa Y học cổ truyền (2011). Bài giảng Y học cổtruyền, tập II, Nhà xuất bản Y học, tr.510-513.
46.    Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (2012). Hải Thượng Y tông tâm lĩnh,  quyển 1, Nhà xuất bản Y học, tr.332-333, 352-356.
47.    Y học cổ truyền Quân đội (2002). “Hội chứng tăng lipid máu và bệnh xơ vữa động mạch”, Kết hợp đông tây y chữa một số bệnh khó, tr.38-45.
48.    Hoàng Bảo Châu (1998). Phương thuốc cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, tr.320-338.
49.    Tuệ Tĩnh (1999). Đàm ẩm, Tuệ Tĩnh toàn tập, Nhà xuất bản Y học, tr.83-85.
50.    Phạm Thị Bạch Yến (2009),Đánh giá tính an toàn và hiệu quả điều trị hội chứng rối loạn lipid máu của nấm hồng chi Đà Lạt (Ganoderma Lucidum), Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
51.    Nguyễn Thị Thêm (2012). Nghiên cứu của tác dụng bài thuốc CT11 trên bênh nhân rối loạn chuyển hóa lipid máu, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Học viện Quân Y.
52.    Đỗ Quốc Hương (2016).Nghiên cứu độc tính và hiệu quả của viên nang Lipidan trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu, Luận án tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
53.    Tạ Thu Thủy (2016).Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng rối loạn lipid máu của Cao lỏng Đại an, Luận án tiến sỹ, trường Đại học Y Hà Nội.
54.    Chinese Pharmacopoeia Commission (2015). Pharmacopoeia of the People’s Republic of China, Chinese Medical Science Press, Beijing, China.
55.    Meguro S., Higashi K., Hase T. et al (2001). Solubilization of phytosterols in diacylgycerol versus triacylglycerol improves the serum cholesterol-lowering effect, Eur J Clin Nut, 55(7), pp.513-517.
56.    Xie W., Zhao Y., Du L. (2012). Emerging approaches of traditional Chinese medicine formulas for the treatment of hyperlipidemia, Journal of Ethnopharmacology, 140(2), pp.345-367.
57.    Megalli S., Davies N.M., Roufogalis B.D. (2006). Anti-hyperlipidemic and hypoglycemic effects of Gynostemma pentaphyllum in the Zucker fatty rat, Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, 9 (3), pp.281-291.
58.    Zhou L., Xu Y. P., Wei Y. et al. (2008). The effect of Gynostemma pentaphyllum (GP) on plasma lipoprotein metabolism and lipoperoxidation lipoprotein in the experimental hyperglycemia rats, Zhongguo Ying Yong Sheng Li Xue Za Zhi, 24 (2), pp.205-208.
59.    Lin C., Li T., Lai M., (2005). Efficacy and safety of Monascus purpureus Went rice in subjects with hyperlipidemia, European Journal of Endocrinology, 153 (5), pp.679-686.
60.    Bogsrud M. P., Ose L., Langslet G. et al. (2010). HypoCol (red yeast rice) lowers plasma cholesterol-a randomized placebo controlled study, Scandinavian Cardiovascular Journal, 44 (4), pp.197-200.
61.    Xiong-Wei H. E. (2009). The clinical control study on the effect of rhizoma alismatis on blood fat in health volunteers, Journal of Chongqing Medical University, 34 (3), pp.376-378.
62.    Li S. Z., Jin Z. J., Zhang S. Y. (2008). The effects of alisma orientalis’s extracts on blood lipid and antioxidation of experimental hyperlipidemia mice, China Practical Medicine, vol. 332, pp.7-9.
63.    Du H., You J., Zhao X. et al. (2010). Antiobesity and hypolipidemic effects of lotus leaf hot water extract with taurine supplementation in rats fed a high fat diet, Journal of Biomedical Science, 17, supplement 1, article S42.
64.    Zhou J. Y., Zhou S. W., Zhang K. B. et al. (2008). Chronic effects of berberine on blood, liver glucolipid metabolism and liver PPARs expression in diabetic hyperlipidemic rats, Biological and Pharmaceutical Bulletin, 31 (6), pp.1169-1176.
65.    Hu Y., Ehli E. A., Kittelsrud J. et al. (2012). Lipid-lowering effect of berberine in human subjects and rats, Phytomedicine, 19 (10), pp.861-867.
66.    Cao Y., Bei W., Hu Y. et al. (2012), Hypocholesterolemia of Rhizoma Coptidis alkaloids is related to the bile acid by up-regulated CYP7A1 in hyperlipidemic rats, Phytomedicine, vol. 19, no. 8-9, pp.686-692.
67.    Ji W., Gong B. Q. (2008), Hypolipidemic activity and mechanism of purified herbal extract of Salvia miltiorrhiza in hyperlipidemic rats, Journal of Ethnopharmacology, 119 (2), pp.291-298.
68.    Li S. M., Li Y. P., Huang H. (2011). The effects of tanshinone IIA sulfonate on hemorheology and blood lipid in patients with diabetes mellitus, Journal of Clinical Rational Drug Use, 4, pp.8-9.
69.    Di J. B., Gu Z. L., Zhao X. D. et al. (2010). Research on curcumin for the prevention and control of fatty liver in rats, Chinese Traditional and Herbal Drugs, 19 (8), pp.1322–1326.
70.    Kim H. G., Yoo S. R., Park H. J. et al. (2011). Antioxidant effects of Panax ginseng C.A. Meyer in healthy subjects: a randomized, placebo-controlled clinical trial, Food and Chemical Toxicology, vol. 49, no. 9, pp.229-235.
71.    Congkun X., Rui W., Zhifang Y. (2009). Study on effect of Polygonum mutiflorum extract on lipid metabolism and its anti-oxidation in SD rats with hyperlipemia, China Pharmaceuticals, 18 (24), pp.19-20.
72.    黄春林(2006), 中药药理与临床手册, 人民卫生出版社,320-321
    Hòang Xuân Lâm (2006),Hướng dẫn lâm sàng và dược lý y học Trung Quốc. Nhà xuất bản y học nhân dân, tr. 320-321
73.    Y. Yang, J. Qin, B. Ke, et al., (2013), Effect of Linguizhugan decoction on hyperlipidemia rats with intermittent fasting, Journal of Traditional Chinese Medicine, vol. 33, no. 2, pp.250-252.  
74.    Dou X. B., Wo X. D., Fan C. L. (2008). Progress of research in treatment of hyperlipidemia by monomer or compound recipe of Chinese herbal medicine, Chinese Journal of Integrative Medicine, 14 (1), pp.71-75.
75.    Li J. C., Cheng X. Y., Gu J., Tan R. (2012), The effects of Gegen-Danshen prescription on the lipid metabolism in hyperlipidemia rats, Journal of Southwest University for Nationalities: Natural Science Edition, 36 (6), pp.926-924.
76.    X. M. Yu, G. H. Yang, and P. Li, (2014). Mechanism of lowering blood lipids of Xuefuzhuyu decoction in patients with hyperlipidemia, Liaoning Journal of Traditional Chinese Medicine, vol. 2, pp.289-291.
77.    X. Song, J. Wang, P. Wang, N. Tian, M. Yang, and L. Kong (2013). 1H NMR-based metabolomics approach to evaluate the effect of Xue-Fu-Zhu-Yu decoction on hyperlipidemia rats induced by high-fat diet, Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis, vol. 78-79, pp.202-210.
78.    Nguyễn Thị Mai Anh, Đào Văn Phan, Phạm Thị Vân Anh (2005). Bước đầu nghiên cứu tác dụng của nấm Linh chi Việt nam qua một số chỉ số lipid máu chuột cống, Tạp chí Nghiên cứu y học, Tập 38, Số 5, tr.42- 45.
79.    Nguyễn Quang Trung (2008).Nghiên cứu tác dụng của bột chiết lá dâu trên các chỉ số lipid và trạng thái chống oxy hóa trong máu ở chuột cống trắng gây rối loạn lipid và đái tháo đường thực nghiệm, Luận án Tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
80.    Hoàng Khánh Toàn – Chu Quốc Trường (1999).Nghiên cứu tác dụng điềuchỉnh hội chứng rối loạn lipid máu thể phong đàm của Bán hạ bạch truậtthiên ma thang, Tạp chí Y học cổ truyền, số 300, tr.9-12.
81.    Đỗ Linh Quyên, Nguyễn Huy Cường, Nguyễn Trường Nam (2010). Bước đầu đánh giá tác dụng của bài thuốc “Ôn đởm thang” điều trị rối loạn lipid máu, Tóm tắt báo cáo hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường Y Dược Việt Namlần thứ XV, tr.16-17.
82.    Nguyễn Văn Khiêm, Trần Thị Hồng Ngãi, Nguyễn Thị Bích Ngọc (2016), “Đánh giá tác dụng điều trị rối loạn lipid máu của cao lỏng HSN trên lâm sàng tại Bệnh viện Thanh Nhàn”. Tạp chí Y học thực hành. Số 1023, tr. 50-52.
83.    Phạm Quốc Bình, Nguyễn Vĩnh Thanh (2017), “Tác dụng của bài thuốc Tiêu thực hành khí trừ thấp thang trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu qua các chỉ tiêu cận lâm sàng”, Tạp chí Y học thực hành (1056), số 9, tr.26-28.
84.    Nguyễn Thị Ngọc Châu, Trần Công Trường, Nguyễn Mạnh Tuyển (2018), “Đánh giá tác dụng của cốm hạ mỡ máu trên một số chỉ số cận lâm sàng ở bệnh nhân rối loạn lipid máu thể đàm thấp”. Tạp chí Y học Việt Nam, số 1 và 2, Tập 473, tr. 192-196.
85.    Đỗ Tất Lợi (2015).Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, tr.384-385, tr.423, tr.783-786.
86.     Đỗ Huy Bích (2006).Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, tr.555- 558,  tr.721-726, tr. 1065-1066.
87.     Dipa I., Amdadul H., Liton C., Evena P., Md. Nazibur R., Abida S., Sheuly, U.K. Prodhan (2017). Studies on the Hypoglycemic and Hypolipidemic Effect of Nelumbo nucifera Leaf in Long-Evans Rats. Journal of Diabetes Mellitus, 2017, 7, pp.55-70.
88.    Võ Văn Chi (2012). Từ điển cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, tr 476-477, tr.683-684, tr.1186-1187.
89.    Bộ Y tế (2015). Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, tr.882-883, tr.922-923.
90.     Trương Tuyết Mai, Nguyễn Văn Chuyên (2007). Anti-hyperglycemic Activity of an Aqueous Extract from flower Buds of Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr and Perry. Biosci. Biotechnol. Biochem., 71(1); pp.69-76.
91.    World Health Organization, International Society of Hypertension Writing Group (2003) 2003 World Health Organization (WHO)/International Society of Hypertension (ISH) statement on management of hypertension, Journal of Hypertension, Vol 21 No 11, pp.1983-1992.
92.    Litchfield, Wilcoxon (1977), A simplified method of evaluating dose-effect experiments, J. Pharmacol. Exp. Ther, pp.99-113.
93.    Đỗ Trung Đàm (2014). Phương pháp Litchfield – Wilcoxon, Phương pháp xác định độc tính cấp của thuốc, Nhà xuất bản Y học, tr.101-112.
94.    Bộ Y tế (2007). Quy định thử thuốc trên lâm sàng, Quyết định số 01/2007/QĐ-BYT.
95.    WHO (1993). Research Guidelines For Evaluating the Safety and Eficacy of Herbal Medicines, ROWP, Manila, Philippines.
96.    Organization of Economic Co-operation and Development – OECD (2001).The OECD Guideline for Testing of Chemicals: 423 Acute Oral Toxicity-Acute Toxic Class Method, OECD, Paris, France, 2001.
97.    Nassiri-Asl M., F. Zamansoltani, E. Abbasi, et al. (2009). Effects of Urtica dioica extract on lipid profile in hypercholesterolemic rats, Journal of Chinese Integrative Medicine, 7(5), pp.428-433.
98.    Nguyễn Trọng Thông, Nguyễn Phương Thanh, Vũ Thị Ngọc Thanh, Đàm Đình Tranh(2013). Xây dựng mô hình gây rối loạn lipid máu bằng hỗn hợp dầu cholesterol chứa lượng thấp acid cholic trên chuột cống trắng, Tạp chí Nghiên cứu Dược và thông tin thuốc, số 5/2013, tr.179-182.
99.    Millar J.S., Cromley D.A., McCoy M.G., Rader D.J., Billheimer   J.T.,(2005). Determining hepatic triglyceride production in mice:comparison of poloxamer 407 with Triton WR-1339, Journal of Lipid Research. 46(9), pp.2023-2028.
100.    WHO/IASO/IOTF (2000).The Asia-pacific perspecttive: redefming obesity and its treatment, Health Communications Australia: Melbourne,pp.18.
101.    中華人民共和國衛生部.中藥新藥臨床研究指導則.北京 (2002):中國醫藥科技出版社, 85-89.
    Bộ Y tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (2002). Hướng dẫn nghiên cứu lâm sàng về các loại thuốc mới của y học cổ truyền Trung Quốc. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuậtYdược Trung Quốc, tr.85-89.    
102. Ngô Quyết Chiến (2006). Mỡ máu tăng cao, Bệnh học nội khoa y học cổ truyền, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, tr.70-75.
103.    Nguyễn Thị Ngọc Châu, Trần Công Trường, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Mạnh Tuyển (2017), “The effect of Ha mo mau granule on experimental blood hyperlipidemia profile’, Hội nghị ASEAN PharmNET, tr. 197-207.
104.    World Health Organisation (2000). General Guidelines for Methodologies on Research and Evaluation of Traditional Medicine. Geneva, Switzerland, 35.
105.    Rachh PR, Rachh MR, Ghadiya NR et al (2010).Antihyperlipidemic Activity of Gymenma sylvestre R. Br. Leaf Extract on Rats Fed with High Cholesterol Diet. International Journal of Pharmacology, 6(2), pp.138-141.
106.    Pai PG, Habeeba PU, Ullal S et al (2013). Evaluation of Hypolipidemic Effects of LyciumBarbarum (Goji berry) in a Murine Model. Journal of Natural Remedies, 13(1), pp.4-8.
107.    Zjumira GM, Wout M, Pec EA et al (1992). Poloxamer 407-mediated changes in plasma cholesterol and triglycerides following intraperitoneal injection to rat. J Parent Sci Tech, 46, pp.192-200.
108.    Wasan KM, Subramanian R, Kwong M (2003). Poloxamer 407-mediated alterations in the activities of enzymes regulating lipid metabolism in rats. J Pharm Pharmaceut Sci, 6(2), pp.189-197.
109.  Phạm Thị Vân Anh, Mai Phương Thanh, Nguyễn Phương Thanh, Nguyễn Trọng Thông (2014),“Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của bài thuốc chỉ thực đạo trệ hoàn trên mô hình gây rối loạn lipid máu nội sinh”, Tạp chí dược học, số 54-5/2014, tr.66-69.
110.    Bành Thị Thu Quyên (2018), “Đánh giá độc tính cấp, bán trường diễn và tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của bài thuốc Tiêu đàm-03 trên thực nghiệm”, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II – Học viện Quân y.
111.    McNamara JR, Cohn JS, Wilson PW and Schaefer EJ (1990). Calculated values for lowdensity lipoprotein cholesterol in the measurement of lipid abnormalities and coronary disease risk. Clin Chem, 36, pp.36-42.
112.    Johnston TP, Palmer WK (1993). Mechanism of poloxamer 407-induced hypertriglyceridemia in the rat. Biochem Pharmacol, 46(6), pp.1037-1042.
113.    Johnston TP, Nguyen LB, Chu WA and Shefer S (2001). Potency of select statin drugs in a new mouse model of hyperlipidemia and atherosclerosis. International Journal of Pharmaceutics, 229(1-2), pp.75-86.
114.    Leon C, Wasan KM, Sachs-Barrable K, Johnston TP (2006). Acute P-407 administration to mice causes hypercholesterolemia by inducing cholesterolgenesis and down-regulating low-density lipoprotein receptor expression. Pharm Res, 23(7), pp.1597-607.
115.    Brunton LL, Chabner BA, Knollmann BC (2011). Chapter 31: Drug Therapy for Hypercholesterolemia and Dyslipidemia. Goodman & Gilman’s The Pharmacological Basic of Therapeutics, 12th edition.
116.    Veeramachaneni GK, Raj KK, Chalasani LM, et al (2015). Shape based virtual screening and molecular docking towards designing novel pancreatic lipase inhibitors. Bioinformation, 11(12), pp.535-542.
117.    Birari RB, Bhutani KK (2007). Pancreatic lipase inhibitors from natural sources: unexplored potential. Drug Discovery Today, 12(19-20), pp.879–889.
118.    Ahn JH, Liu Q, Lee C, et al (2012). A new pancreatic lipase inhibitor from Broussonetia kanzinoki. Bioorganic and Medicinal Chemistry Letters, 22(8), pp.2760–2763.
119.    Zeng SL, Li SZ, Lai CJS, et al (2018). Evaluation of anti-lipase activity and bioactive flavonoids in the Citri Reticulatae Pericarpium from different harvest time. Phytomedicine, Volume 43, pp.103-109.
120.    Kobori M, Masumoto S, Akimoto Y, Oike H (2011). Chronic dietary intake of quercetin alleviates hepatic fat accumulation associated with consumption of a Western-style diet in C57/BL6J mice. Mol Nutr Food Res, 55, pp.530-540.
121.    Trần Thị Hồng Ngãi, Nguyễn Văn Khiêm, Nguyễn Duy Thuần, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thế Thịnh (2016). Nghiên cứu độc tính và hiệu quả điều chỉnh rối loạn chuyển hóa lipid máu của bài thuốc HSN trên thực nghiệm. Tạp chí Y học thực hành, số 1005, tr. 188-192.
122.    Trần Thị Hồng Ngãi (2017). Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn chuyển hóa lipid máu trên mô hình nội sinh. Tạp chí Y Dược cổ truyền Việt Nam, số 10/2017, tr. 30-34.
123.    Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Trọng Thông, Trương Việt Bình, Phạm Thị Vân Anh (2016). Nghiên cứu tác dụng của viên nang Vinatan trên mô hình tăng lipid máu nội sinh. Tạp chí Y Dược cổ truyền Việt Nam, số 8/2016, tr. 24-28.
124.    Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Trọng Thông, Trương Việt Bình, Phạm Thị Vân Anh (2017). Nghiên cứu tác dụng của viên nang Vinatan trên mô hình tăng lipid máu ngoại sinh. Tạp chí Dược học, số 1/2017, tr. 42-44.
125.    Đỗ Linh Quyên, Trương Việt Bình, Vũ Thị Ngọc Thanh, Phạm Ngọc Hân (2018). Tác dụng của bài thuốc HVT trên chuột nhắt trắng được gây tăng lipid máu bằng Poloxamer – 407. Tạp chí nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam. Số 56 – 2018, tr. 62-70.
126.    Đỗ Linh Quyên, Vũ Thị Ngọc Thanh, Đặng Hồng Anh, Trần Thị Vân (2019). Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của bài thuốc HVT trên mô hình gây tăng lipid máu ngoại sinh. Tạp chí Y học thực hành. Số 3 – 2019, tr.20-24.
127.    Ashton D., Wood D. (1999). Association between Hypertention, Lipids and Lipoprotein in women –ACC 48th  annual scientific session March 7-10 – Neworland, Louissiana, USA, pp.804-6.
128.    Lê Thanh Bình (2009). Nghiên cứu tăng huyết áp ở bệnh nhân tai biến mạch máu não có rối loạn lipid máu và không rối loạn lipid máu. Luận văn chuyên khoa II -Trường Đại học Y Hà Nội.
129.    Phạm Gia Khải và cộng sự (2004). Tình hình tai biến mạch máu não tại viện Tim Mạch Việt Nam (1/1996-12/2002). Y học Việt Nam số 8, tr.17-21.
130.    Wong K.S (1999), Risk factors for early death in acute ischemic stroke and intracerebral hemorrage a prospective Hospital – Based Study in Asia. Stroke 30: pp.2326-2330.
131.    Đỗ Tiến Giang (2009),Nghiên cứu tác dụng điều trị hội chứng rối loạnlipid máu của viên nang Gylopsin, Luận văn chuyên khoa 2- Học viện quân Y.
132.    Nguyễn Lân Việt (2006), Một số điểm cập nhật về điều trị rối loạn lipid máu, Hội thảo chuyên đề – Hội tim mạch học Việt Nam 5-2006
133.    Kruss. RM, MD. (2004). Lipids and Lipoproteins in Pattients with Type 2 Diabets, Diabetes Care vol. 27; pp.1496-1504.
134.    Phạm Khuê (2000). Vữa xơ động mạch, Bệnh học tuổi già, Nhà xuất bản Y học Hà Nội; tr.178-200.
135.    Phạm Thị Kim (1997). Thực đơn chế độ ăn trong một số bệnh nội khoa. Nhà xuất bản Y học Hà Nội; tr.32-39.          
136.     Nguyễn Huy Dung (2004). Vữa xơ động mạch, rối loạn lipid máu-Tim mạch học. Bài giảng hệ nội khoa. Nhà xuất bản Y học Hà Nội; tr.13-32.
137.    Nguyễn Thị Ngọc Châu, Trần Công Trường, Nguyễn Mạnh Tuyển (2019), “Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân rối loạn lipid máu thể đàm thấp”, Tạp chí Y Dược học cổ truyền quân sự, số 1, Tập 9, tr. 40-47.
138.    Paul M Ridker et al (2000). Risk factor for atherosclerotic disease, Heart disease, 3(6): pp.435-439.
139.    Duangjai T., Darawan P., Christophe H., (2018). Flavonoids from Nelumbo nucifera Gaertn., a Medicinal Plant: Uses in Traditional Medicine, Phytochemistry and Pharmacologycal Activities. Medicines 2018, 5, 127;. pp.3-10.
140.    Goode G.K, Miller J.P. (1995). Hyperlipidaemia, hypertension, and coronary heart disease. Lancet, 345, pp.362-364.
141.    Kannel Wb (1992). Relevance of blood lipids in the elderly. The Framinhahm Study at the International conference on preventive cardiology, pp.23-28.
142.    William J. Marshall (2000). Lipid, lipoprotein and cardiovascular disease, Clinical Chemistry Fourth Edition, pp.231-249.
143.    Nirouman. S., Khajedaluee. M., Rezaiyan. M. K., et al (2015).  Atherogenic Index of plasma (AIP): A marker of cardiovascular disease, Med J Islam Repub Iran 2015 (25 July). Vol. 29:240. pp.1-9.
144.    Cai. G., Shi G., Xue S., et al (2018). The atherogenic index of plasma is a strong and independent predictor for coronary artery desease in the Chinese Han population, Lipids Health Dis. Epub 2018 Aug 22.pp.1-6.
145.     Nguyễn Thị Dung, Vivek K., Jung I. Y., Sun Ch. K. (2009). Anti-inflammatory effects of essential oil isolated from the buds of Cleistocalyx operculatus (Roxb.) Merr and Perry. Food and Chemical Toxicology 47 (2009), pp.449-453.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1. RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI    3
1.1.1. Lipid máu và chuyển hóa lipid máu    3
1.1.2. Hội chứng rối loạn chuyển hóa lipid máu    6
1.2. RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN    16
1.2.1. Khái niệm, nguyên nhân của chứng đàm thấp    16
1.2.2. Cơ chế bệnh sinh..    20
1.2.3. Biện chứng luận trị    21
1.2.4. Nguyên tắc điều trị    22
1.2.5. Phân loại và điều trị theo biểu hiện chứng trạng trên lâm sàng    22
1.2.6. Sự tương đồng giữa hội chứng RLLPM và chứng đàm thấp    23
1.2.7. Tình hình nghiên cứu thuốc YHCT điều trị rối loạn lipid máu    25
1.3. TỔNG QUAN VỀ BÀI THUỐC NGHIÊN CỨU    29
1.3.1. Xuất xứ bài thuốc HVT    29
1.3.2. Thành phần của bài thuốc HVT    30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    35
2.1. CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU    35
2.1.1. Thuốc nghiên cứu    35
2.1.2. Thuốc đối chứng    36
2.1.3. Thuốc, hóa chất, máy móc dùng trong nghiên cứu    36
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    36
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu trên thực nghiệm    36
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu trên lâm sàng    37
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    39
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu trên thực nghiệm    39
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu trên lâm sàng    44
2.4. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU    50
2.4.1. Nghiên cứu thực nghiệm    50
2.4.2. Nghiên cứu trên lâm sàng    50
2.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU    50
2.6. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU    51
2.7. PHƯƠNG PHÁP KHỐNG CHẾ SAI SỐ VÀ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ    51
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    53
3.1. NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA CAO LỎNG HVT    53
3.1.1. Độc tính cấp    53
3.1.2. Độc tính bán trường diễn    54
3.2. NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU CHỈNH RLLPM CỦA CAO LỎNG HVT TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM.    66
3.2.1. Kết quả nghiên cứu tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mô hình gây tăng lipid máu ngoại sinh    66
3.2.2. Kết quả nghiên cứu tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mô hình gây tăng lipid máu nội sinh    72
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA CAO LỎNG HVT TRÊN BỆNH NHÂN RLLPM THỂ ĐÀM THẤP NỘI TRỞ    75
3.3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.    75
3.3.2. Một số yếu tố nguy cơ của 2 nhóm    77
3.3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân RLLPM trước điều trị    81
3.3.4. Kết quả thay đổi triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm    84
3.3.5. Kết quả thay đổi cận lâm sàng của 2 nhóm    88
3.3.6. Đánh giá kết quả điều trị    92
3.3.7. Đánh giá tác dụng không mong muốn.    94
Chương 4: BÀN LUẬN    96
4.1. SỰ LỰA CHỌN BÀI THUỐC HVT VÀ THUỐC ĐỐI CHỨNG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RLLPM.    96
4.1.1. Sự lựa chọn bài thuốc HVT    96
4.1.2. Sự lựa chọn atorvastatin làm thuốc đối chứng    97
4.2. ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA CAO LỎNG HVT    97
4.2.1. Độc tính cấp của cao lỏng HVT trên chuột nhắt trắng    97
4.2.2. Độc tính bán trường diễn của cao lỏng HVT trên chuột cống trắng    98
4.3. TÁC DỤNG ĐIỀU CHỈNH RLLPM CỦA CAO LỎNG HVT TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM.    101
4.3.1. Tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mô hình gây tăng lipid máu ngoại sinh    101
4.3.2. Tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mô hình gây tăng lipid máu nội sinh    103
4.3.3. So sánh tác dụng điều chỉnh RLLPM của cao lỏng HVT trên mô hình thực nghiệm với một số bài thuốc khác    106
4.4. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA CAO LỎNG HVT TRÊN BỆNH NHÂN RLLPM THỂ ĐÀM THẤP NỘI TRỞ    108
4.4.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân RLLPM    108
4.4.2. Một số yếu tố nguy cơ của 2 nhóm    111
4.4.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân RLLPM trước điều trị    115
4.4.4. Kết quả thay đổi triệu chứng lâm sàng của 2 nhóm    116
4.4.5. Kết quả thay đổi cận lâm sàng của 2 nhóm    118
4.4.6. Đánh giá kết quả điều trị    123
4.4.7. Đánh giá tác dụng không mong muốn.    124
KẾT LUẬN    126
KIẾN NGHỊ    128
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.     Phân loại và đặc điểm của các lipoprotein trong máu    4
Bảng 1.2.     Phân loại rối loạn lipid máu theo De Gennes    6
Bảng 1.3.     Các typ RLLPM theo EAS    7
Bảng 1.4.     Đánh giá các mức độ RLLPM theo NCEP ATP III    7
Bảng 1.5.     Phân loại Fredrickson của tăng lipid máu nguyên phát    8
Bảng1.6.     Mối tương quan về bệnh nguyên RLLPM giữa YHHĐ  và YHCT    24
Bảng 1.7.    Nghiên cứu độc vị của nước ngoài    26
Bảng 1.8.    Nghiên cứu và đánh giá tác dụng của một số bài thuốc    27
Bảng 1.9.    Nghiên cứu độc vị trong nước    28
Bảng 1.10.    Nghiên cứu bài thuốc trong nước    28
Bảng 2.1.     Thành phần cao lỏng HVT    35
Bảng 2.2.     Phân loại tăng huyết áp theo WHO/ISH    38
Bảng 2.3.     Thành phần hỗn hợp dầu cholesterol    41
Bảng 2.4.     Bảng phân loại BMI dành cho người trưởng thành Châu Á    47
Bảng 3.1.     Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của HVT    53
Bảng 3.2.     Ảnh hưởng của HVT đến thể trọng chuột cống    54
Bảng 3.3.     Ảnh hưởng của HVT đến số lượng hồng cầu trong máu chuột    55
Bảng 3.4.     Ảnh hưởng của HVT đến hàm lượng huyết sắc tố trong máu chuột    55
Bảng 3.5.     Ảnh hưởng của HVT đến Hematocrit trong máu chuột    56
Bảng 3.6.     Ảnh hưởng của HVT đến số lượng bạch cầu trong máu chuột    56
Bảng 3.7.     Ảnh hưởng của HVT đến công thức bạch cầu trong máu chuột    57
Bảng 3.8.     Ảnh hưởng của HVT đến số lượng tiểu cầu trong máu chuột    57
Bảng 3.9.     Ảnh hưởng của HVT đến hoạt độ AST (GOT) trong máu  chuột cống    58
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của HVT đến hoạt độ ALT (GPT) trong máu chuột cống    58
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ bilirubin toàn phần trong máu chuột cống    59
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ albumin trong máu chuột cống    59
Bảng 3.13.     Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ cholesterol toàn phần trong máu chuột cống    60
Bảng 3.14.     Ảnh hưởng của HVT đến nồng độ creatinin trong máu chuột cống    60
Bảng 3.15.     Thay đổi trọng lượng chuột trong thời gian nghiên cứu    66
Bảng 3.16.     Nồng độ các chỉ số lipid máu trước khi nghiên cứu    67
Bảng 3.17.     Nồng độ các chỉ số lipid máu tại các thời điểm 2 tuần nghiên cứu    68    
Bảng 3.18.     Nồng độ các chỉ số lipid máu tại các thời điểm 4 tuần nghiên cứu    69    
Bảng 3.19.     Thay đổi trọng lượng chuột trong thời gian nghiên cứu    72
Bảng 3.20.     Mô hình gây rối loạn lipid máu bằng Poloxamer-407    73
Bảng 3.21.    Tác dụng của HVT lên các chỉ số lipid máu của chuột trên mô hình nội sinh    74
Bảng 3.22.     Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi    75
Bảng 3.23.     Nghề nghiệp của các đối tượng nghiên cứu    76
Bảng 3.24.     Một số triệu chứng lâm sàng theo YHCT trước điều trị của 2 nhóm.    78
Bảng 3.25.     Chiều cao, cân nặng, BMI, mạch, huyết áp của các bệnh nhân RLLPM trước điều trị    77
Bảng 3.26.     Chỉ số lipid máu trước điều trị của 2 nhóm    81
Bảng 3.27.     Tỷ lệ bệnh nhân RLLPM theo phân loại De Gennes trước  điều trị    81
Bảng 3.28.     Tỷ lệ bệnh nhân RLLPM theo phân loại EAS trước điều trị    82
Bảng 3.29.     Sự liên quan giữa các thông số lipid và huyết áp    83
Bảng 3.30.     Sự thay đổi về thể trạng, hình thái lưỡi và rêu lưỡi của 2 nhóm    84
Bảng 3.31.     Sự thay đổi về mạch theo YHCT của 2 nhóm    85
Bảng 3.32.     Sự thay đổi triệu chứng lâm sàng theo YHCT của 2 nhóm    86
Bảng 3.33.     Sự thay đổi chỉ số BMI sau điều trị của 2 nhóm    87
Bảng 3.34.     Sự thay đổi huyết áp động mạch sau điều trị của 2 nhóm    87
Bảng 3.35.     Sự thay đổi cholesterol toàn phần sau điều trị của 2 nhóm    88
Bảng 3.36.     Sự thay đổi triglycerid sau điều trị của 2 nhóm    88
Bảng 3.37.     Sự thay đổi HDL-C sau điều trị của 2 nhóm     89
Bảng 3.38.     Sự thay đổi LDL-C sau điều trị của 2 nhóm    89
Bảng 3.39.     Sự thay đổi non-HDL-C sau điều trị của 2 nhóm    90
Bảng 3.40. Sự thay đổi TC-HDL-C/HDL-C sau điều trị của 2 nhóm.Chỉ số xơ vữa mạch Atherogenic Index (AI)    90
Bảng 3.41. Sự thay đổi TC/HDL-C sau điều trị của 2 nhóm. Chỉ số nguy cơ mạch vành Coronary Risk Index (CRI)    91
Bảng 3.42.    Sự thay đổi log(TG/HDL-C) sau điều trị của 2 nhóm.Chỉ số xơ vữa huyết tương Atherogenic Index plasm (AIP)    91
Bảng 3.43.     Mối liên quan đến tăng huyết áp và hiệu quả điều trị    93
Bảng 3.44.     Thay đổi một số chỉ số huyết học, sinh hóa sau điều trị    94
Bảng 3.45.     Một số tác dụng không mong muốn    95
Bảng 4.1.    So sánh tác dụng điều chỉnh RLLPM trên thực nghiệm của một số bài thuốc YHCT    107
Bảng 4.2.    So sánh tác dụng điều chỉnh RLLPM của một số bài thuốc YHCT    121
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.     Nồng độ TC tại các thời điểm nghiên cứu    70    
Biểu đồ 3.2.     Nồng độ non-HDL-C tại các thời điểm nghiên cứu     71
Biểu đồ 3.3.     Phân bố bệnh nhân theo giới    76
Biểu đồ 3.4.     Thời gian phát hiện bệnh    77
Biểu đồ 3.5.     Thói quen sinh hoạt của các bệnh nhân RLLPM    77
Biểu đồ 3.6.     Tỷ lệ bệnh nhân theo phân loại BMI trước điều trị    80
Biểu đồ 3.7.     Tình trạng huyết áp bệnh nhân trước điều trị    80
Biểu đồ 3.8.    Đánh giá hiệu quả điều trị theo YHHĐ    92
Biểu đồ 3.9.     Đánh giá hiệu quả điều trị theo YHCT    92

 

Leave a Comment