Nghiên cứu độc tính và tác dụng trên thực nghiệm chống loét dạ dày- hành tá tràng của viên nang Mộc Tỳ Vị
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu độc tính và tác dụng trên thực nghiệm chống loét dạ dày- hành tá tràng của viên nang Mộc Tỳ Vị.Loét dạ dày tá tràng là tình trạng niêm mạc bị tổn thương bề mặt vượt quá lớp cơ niêm do tác động của dịch vị dạ dày hoặc do nhiều nguyên nhân khác nhau [1]. Hiện nay khoảng 10-15% dân số trên thế giới mắc bệnh viêm loét dạ dày- tá tràng (DD-TT). [2]
Theo nghiên cứu (2022) ở 204 quốc gia về tình hình loét DD-TT từ năm 1990 – 2019, tỷ lệ loét DD-TT trên toàn cầu khoảng 8,09 triệu dân tăng khoảng 25,8% vào năm 2019 so với năm 1990. Tỷ lệ này ở nam cao hơn so với nữ trong khoảng từ năm 1990 đến năm 2019 và năm 2019 có khoảng 3,92 triệu ca ở nữ, khoảng 4,17 triệu ca ở nam. Năm 2019, tỷ lệ loét DD-TT cao nhất ở nữ là 65 – 69 tuổi, ở nam là 55 – 59 tuổi [3]
Tại Việt Nam, theo nghiên cứu tại khoa tiêu hóa bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ năm 2017, 59% bệnh nhân trên 60 tuổi mắc bệnh, 24% bệnh nhân từ 40-50 tuổi mắc bệnh và 11% bệnh nhân từ 30-40 tuổi mắc bệnh [4]. Theo một nghiên cứu khác khám và điều trị ngoại trú, bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng năm 2021, tỉ lệ loét DD-TT ở nữ chiếm 55,3% và nam giới là 44,7%, chủ yếu nhóm tuổi mắc dưới 60 tuổi chiếm 81,1% [5]
Đây là một bệnh lý tiêu hóa thường gặp, nếu không phát hiện và điều trị kịp thời có thể gây ra những biến chứng vô cùng nặng nề như xuất huyết tiêu hóa, thủng DD-TT, ung thư,…. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, thường kéo dài khiến người bệnh khó chịu, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và công việc, làm giảm sút sức lao động của toàn xã hội .Vì vậy, việc chẩn đoán sớm và kịp thời là vô cùng cần thiết.
Theo Y học hiện đại, cơ chế bệnh sinh của bệnh loét dạ dày- tá tràng được cho là mất cân bằng giữa yếu tố gây loét và yếu tố bảo vệ chống loét [6] Do vậy nguyên tắc trong điều trị nội khoa là nhằm làm giảm yếu tố gây loét và tăng cường yếu tố bảo vệ [7] [8]. Tuy nhiên, các thuốc tây y có những tác dụng phụ như kiềm hóa dịch vị, teo niêm mạc, khó tiêu… nếu dùng lâu dài.
Theo y học cổ truyền (YHCT) loét dạ dày, tá tràng thuộc phạm vi chứng “Vị quản thống” [9]. Nhiều bài thuốc, chế phẩm thuốc YHCT đã được áp dụng điều trị và mang lại những kết quả khác nhau. Viên nang Mộc Tỳ Vị sử dụng các vị thuốc: Chè dây, Lá khôi tía, Hậu phác ….là những dược liệu được dùng rất phổ biến trong dân gian theo kinh nghiệm và cho kết quả cải thiện tốt các triệu chứng lâm sàng [10] [11] Một số nghiên cứu độc lập từng loại thảo dược Chè dây, Lá khôi tía, Hậu Phác đã được tiến hành trên mô hình thực nghiệm và lâm sàng. Kết quả đều cho thấy các vị thuốc này không độc, có tác dụng chống viêm giảm đau, giảm acid dịch vị và chống loét với những tỷ lệ khác nhau. Trong đó đặc biệt tác dụng diệt H.P của Chè dây đã được minh chứng rõ ràng trên thực nghiệm và lâm sàng trong một số nghiên cứu gần đây [12]
Với mong muốn tăng cường phát triển thuốc điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng có nguồn gốc từ các dược liệu nêu trên, viên nang cứng Mộc Tỳ Vị ra đời. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu về độc tính và tác dụng của viên nang Mộc Tỳ Vị. Vì vậy, để có đủ căn cứ khoa học khẳng định tính an toàn và tác dụng hỗ trợ điều trị loét dạ dày- tá tràng của viên nang cứng, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu độc tính và tác dụng trên thực nghiệm chống loét dạ dày- hành tá tràng của viên nang Mộc Tỳ Vị” với 2 mục tiêu chính sau đây:
1. Đánh giá độc tính cấp và bán trường diễn của viên nang Mộc Tỳ Vị trên động vật thực nghiệm.
2. Đánh giá tác dụng chống loét dạ dày hành tá tràng của viên nang Mộc Tỳ Vị trên mô hình gây loét dạ dày tá tràng bằng indomethacin
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………… 3
1.1. Quan niệm về loét dạ dày- tá tràng theo y học hiện đại………………………… 3
1.1.1. Giải phẫu, sinh lý dạ dày……………………………………………………….. 3
1.1.2. Giải phẫu, sinh lý tá tràng ……………………………………………………… 5
1.1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh gây loét dạ dày, tá tràng ……….. 7
1.1.4. Triệu chứng loét dạ dày- tá tràng ……………………………………………. 7
1.1.5. Điều trị loét dạ dày, tá tràng…………………………………………………… 8
1.2. Quan niệm viêm loét tá tràng theo y học cổ truyền ……………………………. 10
1.2.1. Bệnh danh………………………………………………………………………….. 10
1.2.2. Bệnh nguyên, bệnh cơ…………………………………………………………. 11
1.2.3. Các thể lâm sàng và điều trị…………………………………………………. 12
1.3. Tình hình nghiên cứu về thuốc YHCT điều trị loét dạ dày tá tràng……… 15
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới:……………………………………….. 15
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam:………………………………………… 16
1.4. Tổng quan về viên nang Mộc Tỳ Vị …………………………………………………. 17
1.4.1. Xuất xứ viên nang Mộc Tỳ Vị ……………………………………………… 17
1.4.2. Phân tích thành phần bài thuốc …………………………………………….. 18
1.4.3. Các vị thuốc trong bài thuốc ………………………………………………… 18
1.5. Tổng quan về nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn và gây mô hình
thực nghiệm………………………………………………………………………………………. 18
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu độc tính cấp…………………………………… 18
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu độc tính bán trường diễn…………………. 19
1.5.3. Mô hình gây loét dạ dày, tá tràng bằng Indomethacin……………… 20
Chƣơng 2: CHẤT LIỆU, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU…………………………………………………………………………………………………. 22
2.1. Đối tượng, chất liệu nghiên cứu ……………………………………………………….. 222.1.1. Chất liệu nghiên cứu …………………………………………………………… 22
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………. 23
2.1.3. Hóa chất, dung môi và thuốc dùng trong nghiên cứu………………. 23
2.1.4. Máy móc, dụng cụ nghiên cứu……………………………………………… 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………. 25
2.2.1. Nghiên cứu độc tính cấp ……………………………………………………… 25
2.2.2. Nghiên cứu độc tính bán trường diễn ……………………………………. 25
2.2.3. Nghiên cứu tác dụng chống loét trên mô hình gây loét dạ dày tá
tràng bằng indomethacin…………………………………………………………. 26
2.3. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ………………………………………………………… 28
2.4. Phương pháp xử lý số liệu ………………………………………………………………. 29
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu………………………………………………………………… 29
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………….. 31
3.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp………………………………………………………. 31
3.2. Kết quả nghiên cứu độc tính bán trường diễn ……………………………………. 32
3.2.1. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên tình trạng chung và sự
thay đổi thể trọng của chuột cống trắng khi dùng dài ngày………….. 32
3.2.2. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị đối với một số chỉ tiêu huyết
học của chuột ………………………………………………………………………… 33
3.2.3. Đánh giá ảnh hưởng đến chức năng gan chuột khi dùng viên nang
Mộc Tỳ Vị dài ngày ……………………………………………………………….. 36
3.2.4. Đánh giá ảnh hưởng lên chức năng thận khi dùng viên nang Mộc
Tỳ Vị dài ngày……………………………………………………………………….. 39
3.2.5. Kết quả đại thể và mô bệnh học các tạng (gan, thận) của chuột thí
nghiệm………………………………………………………………………………….. 39
3.3. Kết quả nghiên cứu tác dụng chống loét của viên nang Mộc Tỳ Vị trên
mô hình thực nghiệm gây loét dạ dày, tá tràng ở chuột cống trắng ………… 46
3.3.1. Ảnh hưởng của Mộc tỳ vị lên tỉ lệ chuột chết và đặc điểm tổn thương
loét……………………………………………………………………………………….. 463.3.2. Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày- tá tràng chuột sau 7 ngày uống
thuốc…………………………………………………………………………………….. 49
Chƣơng 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………… 54
4.1. Nghiên cứu độc tính cấp của viên nang Mộc Tỳ Vị trên chuột nhắt trắng …54
4.2. Nghiên cứu độc tính bán trường diễn của viên nang Mộc Tỳ Vị trên chuột
cống trắng …………………………………………………………………………………………. 55
4.2.1. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên tình trạng chung và sự
thay đổi thể trọng của chuột cống trắng khi dùng dài ngày………….. 55
4.2.2. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị đối với một số chỉ tiêu huyết
học của chuột ………………………………………………………………………… 56
4.2.3. Ảnh hưởng lên chức năng gan khi dùng viên nang Mộc Tỳ Vị dài
ngày……………………………………………………………………………………… 62
4.2.4. Ảnh hưởng lên chức năng thận khi dùng viên nang Mộc Tỳ Vị dài
ngày……………………………………………………………………………………… 69
4.2.5. Giải phẫu đại thể và mô bệnh học các tạng (gan, thận) của chuột
thí nghiệm …………………………………………………………………………….. 70
4.3. Tác dụng chống loét của viên nang Mộc Tỳ Vị trên mô hình gây loét dạ
dày tá tràng bằng Indomethacin ………………………………………………………….. 71
4.3.1 Mô hình thực nghiệm…………………………………………………………… 71
4.3.2 Thuốc đối chứng trên thực nghiệm ………………………………………… 72
4.3.3 Tác dụng chống loét dạ dày tá tràng của viên nang Mộc Tỳ Vị …. 73
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 76
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………….. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần viên nang Mộc Tỳ Vị…………………………………….. 22
Bảng 2.2. Phân loại mức độ loét theo thang điểm Reddy……………………. 28
Bảng 3.1. Độc tính cấp theo đường uống của viên nang Mộc Tỳ Vị…….. 31
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của viên nâng Mộc Tỳ Vị đối với thể trọng chuột 32
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên số lượng hồng cầu. 33
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên hàm lượng huyết sắc
tố trong máu chuột ………………………………………………………….. 33
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên hematocrit trong máu
chuột……………………………………………………………………………… 34
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên thể tích trung bình
hồng cầu trong máu chuột………………………………………………… 34
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên số lượng bạch cầu
trong máu chuột ……………………………………………………………… 35
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên công thức bạch cầu 35
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên tiểu cầu trong máu . 36
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị đối với hoạt độ AST …. 36
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị đối với hoạt độ ALT….. 37
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên nồng độ bilirubin toàn
phần trong máu ………………………………………………………………. 37
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của Viên nang cứng Mộc tỳ vị đến nồng độ albumin …38
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của Viên nang cứng Mộc tỳ vị đến nồng độ
cholesterol toàn phần ………………………………………………………. 38
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của viên nang Mộc Tỳ Vị lên nồng độ creatinin máu
chuột……………………………………………………………………………… 39
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của Mộc tỳ vị đến tỉ lệ chuột chết sau uống
indomethacin………………………………………………………………….. 46
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của Mộc tỳ vị đến chỉ số loét…………………………… 48
Bảng 3.18. Khả năng ức chế loét của Mộc tỳ vị trên thực nghiệm…………. 48DANH MỤC ẢNH
Ảnh 2.1: Viên nang Mộc Tỳ Vị ……………………………………………………….. 22
Ảnh 2.2: Kim đầu tù để cho động vật uống thuốc………………………………. 24
Ảnh 2.3: Sơ đồ nghiên cứu ……………………………………………………………… 30
Ảnh 3.1: Hình ảnh đại thể gan và thận chuột lô chứng ……………………….. 39
Ảnh 3.2: Hình ảnh đại thể gan và thận chuột lô uống viên nang Mộc Tỳ Vị
liều 252mg/kg/ngày ………………………………………………………….. 40
Ảnh 3.3: Hình ảnh đại thể gan và thận chuột lô uống viên nang Mộc Tỳ Vị
756 mg/kg/ngày ……………………………………………………………….. 40
Ảnh 3.4: Hình thái vi thể gan ở chuột lô chứng …………………………………. 41
Ảnh 3.5: Hình thái vi thể gan chuột lô chứng…………………………………….. 41
Ảnh 3.6: Hình thái vi thể gan chuột lô trị 1 sau 30 ngày uống thuốc thử . 42
Ảnh 3.7: Hình thái vi thể gan chuột lô trị 1 sau 30 ngày uống thuốc thử . 42
Ảnh 3.8: Hình thái vi thể gan chuột lô trị 2 sau 30 ngày uống thuốc thử . 43
Ảnh 3.9: Hình thái vi thể gan chuột lô trị 2 sau 30 ngày uống thuốc thử . 43
Ảnh 3.10: Hình thái vi thể thận chuột lô chứng …………………………………… 44
Ảnh 3.11: Hình thái vi thể thận chuột lô chứng …………………………………… 44
Ảnh 3.12: Hình thái vi thể thận chuột lô trị 1 sau 30 ngày uống thuốc thử 45
Ảnh 3.13: Hình thái vi thể thận chuột lô trị 2 sau 30 ngày uống thuốc thử 45
Ảnh 3.14: Hình thái vi thể thận chuột lô trị 2 sau 30 ngày uống thuốc thử 46
Ảnh 3.15: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày- tá tràng chuột lô chứng…….. 49
Ảnh 3.16: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày –tá tràng chuột lô chứng ……. 49
Ảnh 3.17: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày – tá tràng chuột lô mô hình… 50
Ảnh 3.18: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày – tá tràng chuột lô mô hình… 50
Ảnh 3.19: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày-tá tràng chuột lô Misoprostol51
Ảnh 3.20: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày – tá tràng chuột lô Misoprostol …..51Ảnh 3.21: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày-tá tràng chuột lô Mộc tỳ vị liều cao.52
Ảnh 3.22: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày – tá tràng chuột lô Mộc tỳ vị
liều cao……………………………………………………………………………. 52
Ảnh 3.23: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày-tá tràng chuột lô Mộc tỳ vị liều thấp .53
Ảnh 3.24: Hình ảnh đại thể và vi thể dạ dày-tá tràng chuột lô Mộc tỳ vị liều thấp .5
Nguồn: https://luanvanyhoc.com