Nghiên cứu dự phòng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm bằng nước xúc miệng fluorcho học sinh 7-8 tuổi ở tỉnh Phú Thọ
Nghiên cứu dự phòng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm bằng nước xúc miệng fluorcho học sinh 7-8 tuổi ở tỉnh Phú Thọ.Trên thế giới, sâu răng hiện vẫn được coi là một trong hai gánh nặng hàng đầu của chăm sóc sức khỏe răng miệng, bên cạnh bệnh nha chu. Theo báo cáo sức khỏe răng miệng của WHO năm 2003, bệnh sâu răng ảnh hưởng tới 60-90% học sinh và phần lớn người trưởng thành ở hầu hết các nước công nghiệp, là bệnh răng miệng có tỷ lệ mắc cao nhất ở một số nước châu Á và Mỹ La tinh [84]. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh đang ở mức độ cao và có chiều hướng tăng lên nhất là các vùng nông thôn và miền núi. Theo điều tra răng miệng toàn quốc năm 2001: trẻ 6-8 tuổi sâu răng chiếm 25,4%, trẻ 9-11 tuổi sâu răng chiếm 54,6%, ở trẻ 12 tuổi có 56,6% bị sâu răng, DMFT = 1,87 [23]. Nghiên cứu của Trương Mạnh Dũng và cộng sự năm 2010 tại 5 tỉnh thành trong cả nước cho thấy: tỷ lệ sâu răng sữa của trẻ 4 – 8 tuổi là 81,6%, chỉ số dmft là 4,7 [5].
Trước đây, chẩn đoán bệnh sâu răng sử dụng gương, thám châm, có thể hỗ trợ bằng Xquang và việc điều trị thường là loại bỏ tổn thương sâu răng và phục hồi bằng chất hàn theo nguyên tắc của Black khiến mô răng bị mất đi lớn hơn nhiều so với tổn thương thực sự. Ngày nay nhờ tìm ra được nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của bệnh sâu răng, cùng với việc áp dụng các thiết bị tiên tiến (như Laser) và phương pháp chẩn đoán, tiêu chuẩn chẩn đoán mới đã cho phép chẩn đoán sớm sâu răng (ngay từ giai đoạn tổn thương ban đầu khi chưa hình thành lỗ sâu). Chính những tiến bộ này đã dẫn tới sự thay đổi trong dự phòng và điều trị sâu răng, nhằm giảm chi phí và tăng hiệu quả điều trị [44].
Vai trò của Fluor nói chung, nước xúc miệng fluor nói riêng trong dự phòng và điều trị sâu răng ngày càng được hiểu rõ và khẳng định những đóng góp của Fluor trong việc làm hạ thấp tỷ lệ và mức độ trầm trọng của sâu răng trên toàn cầu. Nghiên cứu của Marinho VC và cộng sự (2003), qua phân tích tổng hợp các nghiên cứu can thiệp bằng fluor cho thấy nước xúc miệng fluor 0,05% làm giảm sâu răng là 45% (95%CI: 0,35 – 0,50) [71]. Súc miệng dung 2dịch fluor là một liệu pháp tại chỗ với nhiều ưu điểm: cung cấp ion fluor trực tiếp cho tất cả các bề mặt của răng ngay khi súc miệng (nhờ fluor tồn tại dạng ion trong dung dịch), dễ sử dụng, chi phí thấp, nhận được sự chấp nhận rộng rãi của cộng đồng. Với những ưu điểm này nước xúc miệng fluor trở nên phổ biến ở các nước phát triển như Nhật Bản và Châu Âu. Trong khi đó ở nước ta, cho trẻ em tiểu học sử dụng nước xúc miệng fluor 0,05% hoặc 0,2% tại trường để phòng sâu răng, được coi là một trong bốn nội dung chính của chương trình nha học đường toàn quốc. Nghiên cứu của Trịnh Đình Hải (2000), cho trẻ 6-15 tuổi súc miệng hàng tuần bằng dung dịch NaF 0,2%, sau 8 năm thấy tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn giảm 45% [6]. Sử dụng nước xúc miệng 0,05% có ưu điểm cung cấp được ion fluor thường xuyên hơn (do số lần súc miệng nhiều) và giảm thiểu nguy cơ nhiễm độc fluor cho trẻ. Tuy nhiên việc thực hiện nội dung này tại đa số các trường tiểu học miền núi như tại Phú Thọ vẫn chưa thực hiện được. Đối tượng học sinh này thiếu thốn hơn học sinh tại thành phố và đồng bằng về các yếu tố bảo vệ nhằm giảm bớt nguy cơ sâu răng. Ở nước ta, những nghiên cứu về tình trạng sâu răng giai đoạn sớm của trẻ em cũng như việc sử dụng nước xúc miệng fluor để can thiệp dự phòng và điều trị sâu răng ngay từ giai đoạn này còn rất hạn chế. Việc nghiên cứu chuyên sâu nhằm tìm ra hiệu quả của nước xúc miệng fluor trên các đối tượng có nguy cơ sâu răng khác nhau là rất cần thiết nhằm tạo cơ sở cho việc áp dụng nước xúc miệng fluor vào thực tế cộng đồng.
Xuất phát từ các vấn đề trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu dự phòng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm bằng nước xúc miệng fluorcho học sinh 7-8 tuổi ở tỉnh Phú Thọ” với mục tiêu:
1. Xác định tình trạng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm và một số yếu tố liên quan ở học sinh 7-8 tuổi tại 2 trường tiểu học Đinh Tiên Hoàng và Tân Dân, tỉnh Phú Thọ, năm 2015.
2. Đánh giá hiệu quả dự phòng và điều trị tổn thương sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm của nước xúc miệng fluor 0,05% trên học sinh 7-8 tuổi sau 18 tháng
MỤC LỤC Nghiên cứu dự phòng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm bằng nước xúc miệng fluorcho học sinh 7-8 tuổi ở tỉnh Phú Thọ
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ, ký hiệu viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ……………………………………………………………… 3
1.1. Một số đặc điểm bộ răng sữa, răng vĩnh viễn và bệnh lý răng trẻ em … 3
1.1.1. Đặc điểm bộ răng sữa và răng vĩnh viễn ………………………………… 3
1.1.2. Một số đặc điểm bệnh lý răng trẻ em …………………………………….. 5
1.2. Bệnh sâu răng và sâu răng giai đoạn sớm …………………………………….. 6
1.2.1. Một số định nghĩa ………………………………………………………………. 6
1.2.2. Bệnh căn sâu răng ………………………………………………………………. 7
1.2.3. Sinh lý bệnh quá trình sâu răng …………………………………………… 13
1.2.4. Tiến triển của tổn thương sâu răng ………………………………………. 15
1.2.5. Phân loại sâu răng …………………………………………………………….. 15
1.2.6. Chẩn đoán sâu răng …………………………………………………………… 19
1.2.7. Dịch tễ học bệnh sâu răng và sâu răng giai đoạn sớm ở trẻ em …. 24
1.2.8. Kiểm soát và dự phòng sâu răng …………………………………………. 27
1.3. Vai trò của nước xúc miệng fluor trong dự phòng sâu răng vĩnh viễn
giai đoạn sớm ở trẻ em …………………………………………………………… 30
1.3.1. Cơ chế tác dụng của nước xúc miệng fluor …………………………… 30
1.3.2. Liều lượng và cách sử dụng nước xúc miệng fluor…………………. 32
1.3.3. Chỉ định và chống chỉ định ………………………………………………… 32
1.3.4. Nhiễm độc nước xúc miệng fluor ………………………………………… 33
1.3.5. Một số nghiên cứu về nước xúc miệng fluor …………………………. 33
1.4. Vài nét đại cương về dân số và tình hình kinh tế-xã hội tỉnh Phú Thọ … 35
1.4.1. Đặc điểm kinh tế – xã hội và tình hình sức khỏe…………………….. 35
1.4.2. Tình hình thực hiện chương trình Nha học đường tại Phú Thọ …. 37
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …….. 38
2.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang …………………………………………………….. 38
2.1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ……………………………………….. 38
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………….. 38
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………… 39
2.1.4. Tiến hành nghiên cứu ……………………………………………………….. 41
2.1.5. Các chỉ số và biến số sử dụng trong nghiên cứu cắt ngang ………. 42
2.2. Nghiên cứu can thiệp ………………………………………………………………. 43
2.2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ……………………………………….. 43
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………….. 43
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………… 44
2.2.4. Tiến hành nghiên cứu ……………………………………………………….. 46
2.2.5. Các chỉ số và biến số sử dụng trong nghiên cứu can thiệp ……….. 51
2.3. Một số tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu cắt ngang và can thiệp …. 53
2.3.1. Các tiêu chuẩn sử dụng trong đánh giá tổn thương sâu răng…….. 53
2.3.2. Đánh giá tình trạng răng ……………………………………………………. 59
2.3.3. Nhận định kết quả …………………………………………………………….. 59
2.4. Xử lý và phân tích số liệu ………………………………………………………… 60
2.5. Sai số và hạn chế sai số trong nghiên cứu …………………………………… 60
2.5.1. Sai số ……………………………………………………………………………… 60
2.5.2. Biện pháp hạn chế sai số ……………………………………………………. 60
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………………………… 61
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 63
3.1. Tình trạng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm và một số yếu tố liên quan
ở học sinh 7-8 tuổi …………………………………………………………………. 63
3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ………………………………………….. 63
3.1.2. Tình trạng sâu răng vĩnh viễn ……………………………………………… 69
3.2. Hiệu quả của nước xúc miệng fluor trên tổn thương sâu răng vĩnh
viễn giai đoạn sớm…………………………………………………………………. 79
3.2.1. Sự thay đổi tỷ lệ sâu răng …………………………………………………… 79
3.2.2. Sự thay đổi chỉ số DMFT và DMFS ……………………………………. 88
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………….. 99
4.1. Một số đặc điểm của mẫu nghiên cứu ………………………………………… 99
4.2. Thực trạng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm và một số yếu tố liên quan … 101
4.2.1. Thực trạng sâu răng ………………………………………………………… 101
4.2.2. Một số yếu tố liên quan ……………………………………………………. 111
4.3. Hiệu quả của nước xúc miệng fluor trên tổn thương sâu răng vĩnh
viễn giai đoạn sớm qua nghiên cứu can thiệp …………………………… 114
4.3.1. Một số thông tin chung của nhóm can thiệp và nhóm chứng ….. 115
4.3.2. Hiệu quả dự phòng sâu răng của nước xúc miệng fluor 0,05%.. 116
4.4. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………….. 128
4.4.1. Thiết kế và chọn mẫu nghiên cứu ……………………………………… 128
4.4.2. Phương tiện, kỹ thuật và vật liệu sử dụng trong nghiên cứu …… 130
4.4.3. Thu thập, phân tích và xử lý số liệu …………………………………… 132
4.5. Điểm mới, tính giá trị và khả năng áp dụng của luận án ……………… 133
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………… 134
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………… 136
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG Nghiên cứu dự phòng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm bằng nước xúc miệng fluorcho học sinh 7-8 tuổi ở tỉnh Phú Thọ
Bảng Tên bảng Trang
Bảng 1.1. Phân loại “site and size” ………………………………………………… 16
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng nguyên phát theo ICDAS .. 18
Bảng 1.3. Thang phân loại sâu răng của thiết bị DIAGNOdent 2190 ….. 21
Bảng 3.1. Đặc điểm cá nhân học sinh …………………………………………….. 63
Bảng 3.2. Thói quen chải răng của học sinh theo trường ……………………. 65
Bảng 3.3. Thói quen chải răng của học sinh theo giới ……………………….. 66
Bảng 3.4. Tỷ lệ sâu răng sớm theo mức độ tổn thương theo trường …….. 70
Bảng 3.5. Tỷ lệ sâu răng sớm theo mức độ tổn thương theo giới ………… 71
Bảng 3.6. Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn theo ngưỡng chẩn đoán của tổn thương
được phát hiện ……………………………………………………………… 72
Bảng 3.7. Chỉ số DMFT theo trường ……………………………………………… 73
Bảng 3.8. Chỉ số DMFT theo giới ………………………………………………….. 73
Bảng 3.9. Chỉ số DMFS theo trường ………………………………………………. 74
Bảng 3.10. Chỉ số DMFS theo giới ………………………………………………….. 74
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa một số yếu tố chỉ thị và tình trạng sâu răng . 75
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ và tình trạng sâu răng .. 76
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa một số yếu tố bảo vệ và tình trạng sâu răng … 77
Bảng 3.14. Một số yếu tố liên quan với tình trạng sâu răng, sâu răng sớm
qua phân tích hồi qui đa biến ………………………………………….. 78
Bảng 3.15. Thay đổi tỷ lệ sâu răng sớm D1 ở 2 nhóm theo thời gian …….. 79
Bảng 3.16. Thay đổi tỷ lệ sâu răng sớm D2 ở 2 nhóm theo thời gian …….. 80
Bảng 3.17. Thay đổi tỷ lệ sâu răng sớm D1, D2 ở 2 nhóm theo thời gian … 81
Bảng 3.18. Thay đổi tỷ lệ sâu răng muộn D3 ở 2 nhóm theo thời gian …… 83
Bảng 3.19. Thay đổi tỷ lệ sâu răng ở 2 nhóm theo thời gian ………………… 84
Bảng Tên bảng Trang
Bảng 3.20. Hiệu quả thay đổi tỷ lệ sâu răng các mức độ ở 2 nhóm sau can
thiệp 6 tháng ………………………………………………………………… 85
Bảng 3.21. Hiệu quả thay đổi tỷ lệ sâu răng các mức độ ở 2 nhóm sau can
thiệp 12 tháng ………………………………………………………………. 86
Bảng 3.22. Hiệu quả thay đổi tỷ lệ sâu răng các mức độ ở 2 nhóm sau can
thiệp 18 tháng ………………………………………………………………. 87
Bảng 3.23. Chỉ số DMFT của nhóm đối chứng theo giới và theo dõi theo
thời gian ……………………………………………………………………… 89
Bảng 3.24. Chỉ số DMFT của nhóm can thiệp theo giới và theo dõi theo
thời gian ……………………………………………………………………… 89
Bảng 3.25. Hiệu quả thay đổi chỉ số DMFT ở 2 nhóm sau 6 tháng can thiệp .. 90
Bảng 3.26. Hiệu quả thay đổi chỉ số DMFT ở 2 nhóm sau 12 tháng can thiệp . 91
Bảng 3.27. Hiệu quả thay đổi chỉ số DMFT ở 2 nhóm sau 18 tháng can thiệp… 92
Bảng 3.28. Chỉ số DMFS của nhóm đối chứng theo giới và theo dõi theo
thời gian ……………………………………………………………………… 94
Bảng 3.29. Chỉ số DMFS của nhóm can thiệp theo giới và theo dõi theo
thời gian ……………………………………………………………………… 95
Bảng 3.30. Hiệu quả thay đổi chỉ số DMFS ở 2 nhóm sau 6 tháng can thiệp .. 96
Bảng 3.31. Hiệu quả thay đổi chỉ số DMFS ở 2 nhóm sau 12 tháng can thiệp … 97
Bảng 3.32. Hiệu quả thay đổi chỉ số DMFS ở 2 nhóm sau 18 tháng can thiệp . 98
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 3.1. Thói quen vệ sinh răng miệng của học sinh sau ăn ……………. 64
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ học sinh khám răng miệng trong năm …………………….. 67
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ học sinh được hướng dẫn chăm sóc răng miệng ………. 68
Biểu đồ 3.4. Nguồn nước ăn hộ gia đình …………………………………………… 68
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở học sinh theo trường ………………. 69
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở học sinh theo giới …………………… 70
Biểu đồ 3.7. Thay đổi chỉ số DMFT theo nhóm can thiệp ……………………. 88
Biểu đồ 3.8. Thay đổi chỉ số DMFS theo nhóm can thiệp ……………………. 93
Sơ đồ 1.1. Cơ chế bệnh sinh sâu răng ……………………………………………….. 7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ phân loại của Pitts ………………………………………………… 18
Sơ đồ 2.1. Thiết kế nghiên cứu can thiệp lâm sàng có đối chứng …………. 46
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh Tên hình ảnh Trang
Hình 1.1. Sự phát triển của lá răng ………………………………………………….. 4
Hình 1.2. Hình ảnh hiển vi điện tử cấu trúc men răng ………………………. 12
Hình 1.3. Sự hủy khoáng ……………………………………………………………… 14
Hình 1.4. Sự tái khoáng ……………………………………………………………….. 15
Hình 1.5. Tổn thương sâu men chưa hình thành lỗ sâu ……………………… 19
Hình 1.6. Sơ đồ hoạt động của thiết bị Diagnodent pen 2190 …………….. 20
Hình 1.7. Thiết bị DIFOTI ………………………………………………………….. 22
Hình 1.8. Thiết bị chẩn đoán sâu răng QLF …………………………………….. 23
Hình 1.9. Bản đồ sâu răng toàn cầu ở trẻ 12 tuổi …………………………….. 24
Hình 1.10. Hủy khoáng …………………………………………………………………. 31
Hình 1.11. Lớp canxi fluoride ………………………………………………………… 31
Hình 1.12. Sinh khả dụng của fluoride …………………………………………….. 31
Hình 2.1. Gương có chiếu đèn ………………………………………………………. 47
Hình 2.2. Hình ảnh thiết bị Diagnodent pen 2190 ……………………………. 47
Hình 2.3. Kem đánh răng P/S và bàn chải dành cho trẻ em ……………….. 48
Hình 2.4. Chai nước xúc miệng Amfluor ……………………………………….. 48
Hình 2.5. Hình ảnh răng lành mạnh ………………………………………………. 54
Hình 2.6. Hình ảnh đốm trắng đục sau thổi khô ………………………………. 54
Hình 2.7. Hình ảnh đốm trắng đục khi răng ướt ……………………………… 55
Hình 2.8. Hình ảnh đốm trắng đục, nâu …………………………………………. 55
Hình 2.9. Hình ảnh sâu ngà …………………………………………………………. 56
Hình 2.10. Hình ảnh sâu ngà xoang nhỏ ………………………………………….. 56
Hình 2.11. Hình ảnh sâu ngà xoang to …………………………………………….. 57
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Trần Thị Kim Thúy, Trịnh Đình Hải, Lê Thị Thu Hà (2019), “Thực
= trạng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm và một số thói quen vệ sinh răng miệng ở học sinh 7-8 tuổi”, Tạp chí Y học Việt Nam, 474(2), tr. 103-107.
2. Trần Thị Kim Thúy, Trịnh Đình Hải, Lê Thị Thu Hà (2019), “Hiệu quả dự phòng và điều trị sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm bằng nước xúc miệng fluor (0,05%) trên trẻ em 7-8 tuổi”, Tạp chí Y học Việt Nam, 474(2), tr. 155-160.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bùi Huỳnh Anh, Ngô Thị Quỳnh Lan (2012), “Thay đổi sâu răng sau 1 năm và các yếu tố liên quan sâu răng ở trẻ 9-10 tuổi tại huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh”. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 16(2) tr.78-86.
2. Vũ Thị Định (2012), “Xác định tỷ lệ bệnh răng miệng của học sinh tiểu học thành phố Hà Nội”. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 16(4), tr.98-111.
3. Trương Mạnh Dũng (2015), Nha khoa cộng đồng tập 2 – Sách dành cho Học viên sau đại học Răng Hàm Mặt, Nhà xuất bản Y học.
4. Trương Mạnh Dũng, Ngô Văn Toàn (2013), Nha khoa cộng đồng tập 1. Sách dành cho Sinh viên Răng Hàm Mặt, Nhà xuất bản Giáo dục, Việt Nam.
5. Trương Mạnh Dũng, Vũ Mạnh Tuấn (2011), “Thực trạng bệnh răng miệng và một số yếu tố liên quan ở trẻ 4-8 tuổi tại 5 tỉnh thành của Việt Nam năm 2010”. Tạp chí Y học thực hành, 797(12), tr.56-59.
6. Trịnh Đình Hải (2000), “Hiệu quả chăm sóc răng miệng trẻ em học đường trong sâu răng và bệnh quanh răng tại Hải Dương”, Luận án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
7. Trịnh Đình Hải (2004), “Giáo trình sử dụng Fluor trong chăm sóc răng miệng”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.7-8.
8. Nguyễn Mạnh Hà (2010), Sâu răng và các biến chứng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, tr.5-18.
9. Trần Thị Mỹ Hạnh (2006), “Nhận xét tình hình sâu răng và viêm lợi ở học sinh lứa tuổi 7-11 tại trường tiểu học Thanh Liệt”, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Răng Hàm Mặt, tr.67-68.
10. Trịnh Thị Thái Hà (2013), Chữa răng và Nội nha. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, tr.11-32.
11. Mai Đình Hưng (2005), Bệnh sâu răng, Bài giảng răng hàm mặt, Nhà xuất bản Y học, tr.8-14.
12. Nguyễn Thị Mai (2012), “Thực trạng sâu răng của học sinh 7 đến 11 tuổi tại trường tiểu học Đền Lừ – Quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội năm 2012”, Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
13. Hoàng Văn Minh (2014), Thống kê ứng dụng và phân tích số liệu, Phương pháp nghiên cứu khoa học y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.24-80.
14. Nguyễn Ngọc Nghĩa, Trịnh Đình Hải và cs (2014), “Thực trạng kiến thức – thái độ – thực hành trong phòng bệnh răng miệng của học sinh Tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, 115(01), tr.163-168.
15. Võ Trương Như Ngọc (2015), Răng trẻ em – sách dùng cho học viên sau đại học. Nhà xuất bản Đại học Huế.
16. Võ Trương Như Ngọc và cs (2013), Răng trẻ em. Nhà xuất bản Giáo dục, Việt Nam.
17. Võ Trương Như Ngọc, Nguyễn Kiều Ngân (2013), “Thực trạng sâu răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất của học sinh 7-9 tuổi tại trường Tiểu học Hermann Gmerner – Cầu Giấy – Hà Nội 2012”, Tạp chí Y học thực hành, 876(7), tr.59-61.
18. Trần Tấn Tài (2016), “Thực trạng bệnh sâu răng và hiệu quả của giải pháp can thiệp cộng đồng của học sinh tại một số trường tiểu học ở Thừa Thiên Huế”, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y dược – Đại học Huế.
19. Trần Ngọc Thành (2007), “Thực trạng sâu hố rãnh và đánh giá hiệu quả trám bít hố rãnh răng 6, răng 7 ở học sinh tuổi 6 đến 12”, Luận án tiến sĩ
Y học, Trường Đại học Răng Hàm Mặt.
20. Trần Ngọc Thành, Trương Mạnh Dũng (2013), Nha khoa cơ sở, Tập 2
– Nha khoa hình thái và chức năng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
21. Võ Văn Thanh (2013), “Nghiên cứu tình hình bệnh sâu răng, viê m lợivà các yếu tố liên quan của học sinh tiểu học tại huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định năm 2011”, Luận văn tốt nghiệp Chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế, tr.91-92.
22. Phan Chiến Thắng (2005). Mô học. Nhà xuất bản Y học Tp. Hồ Chí Minh.
23. Trần Văn Trường và cs (2002), “Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.41-42.
24. Dương Thị Truyền (2004), “Hiệu quả các biện pháp chăm sóc răng miệng cho học sinh trong phòng bệnh sâu răng”, Tạp chí Y học Thực hành, 487 (9).
25. Nguyễn Văn Tuấn (2008), Y học Thực chứng, Nhà xuất bản Y học, Tp. HCM, tr.221-231.
26. Vũ Mạnh Tuấn (2013), Nghiên cứu dự phòng sâu răng bằng Gel fluor, Luận án Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
27. Vũ Mạnh Tuấn, Phạm Thị Thu Hiền, Nguyễn Kỳ Nhân và cs (2011),
“Khảo sát thực trạng bệnh sâu răng và các yếu tố ảnh hưởng tới sự cân bằng sâu răng trên trẻ 7-8 tuổi tại Quảng Bình năm 2011”, Tạp chí Y học thực hành, (793), tr.81-85