NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG .Ung thư trực tràng là ung thư thường gặp của đường tiêu hóa, là bệnh phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển [1], [2], [3]. Theo tổ chức y tế thế giới (2003) ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 572100 người mắc ung thư đại trực tràng (trong đó ung thư trực tràng chiếm nhiều nhất).Ung thư trực tràng đứng hàng thứ 5 ở Việt Nam sau ung thư phế quản, dạ dày, gan, vú nữ. Ghi nhận mỗi năm hội ung thư Hà Nội (2002) gần 15000 ca mắc mới, tỷ lệ 13,1/100000 dân và khoảng 7000 ca tử vong.
Trực tràng là đoạn thấp của ống tiêu hóa nằm trong tiểu khung. Khối u trực tràng trong quá trình phát sinh, phát triển có khả năng xâm lấn sang các tạng khác và cấu trúc giải phẫu lân cận (mạch, thần kinh, cơ quan tiết niệu, sinh dục). Để đạt được hiệu quả cao trong điều trị, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ đã được sử dụng để chẩn đoán bệnh và mức xâm lấn tạng, di căn hạch trong ung thư trực tràng. CLVT đa dãy đầu dò ra đời năm 1998, nhất là với CLVT 64 dãy ra đời năm 2005 đã cải thiện chất lượng chẩn đoán nhờ khả năng cắt xoắn ốc, bóng đạt tới 0.35s/vòng quay…có thể đạt tới tạo ảnh với lớp cắt 0.625-1mm, tạo ảnh ở các bình diện, cho phép đánh giá một cách chi tiết hình ảnh khối u qua các giai đoạn với độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Đinh Văn Trực (2011) thấy CLVT 64 dãy đánh giá mức xâm lấn tổ chức xung quanh của UTTT với độ nhạy 85,9%, độ đặc hiệu đạt 77,5%. Theo Vũ Văn Tân (2012), chẩn đoán CLVT giai đoạn T1, T2 có độ nhạy 69%, độ đặc hiệu 93,65%; giai đoạn T3 độ nhạy 88,46% độ đặc hiệu 73%; giai đoạn T4 độ nhạy 81,18, độ đặc hiệu 95,5%. Chụp CLVT đa dãy đầu dò vẫn có giá trị trong chẩn đoán ung thư trực tràng, nhất là chẩn đoán di căn xa như phổi, ngực, hạch, gan, phúc mạc và các tạng khác, cũng như tính phổ biến trong các cơ sở y tế địa phương, dễ thực hiện, thời gian chụp nhanh. Nhờ vậy chiến lược điều trị ung thư trực tràng cho từng bệnh nhân được xây dựng hoàn thiện và chính xác hơn, hiệu quả điều trị cao hơn [4], [5], [6],
Ngày nay điều trị UTTT là điều trị đa mô thức, phẫu thuật đóng vai trò quan trọng, các phương pháp điều trị khác như xạ trị, hóa trị, miễn dịch có vai trò bổ trợ. Nguyên tắc điều trị bổ trợ là điều trị bao gồm cả hóa và xạ trị. Phẫu thuật triệt căn trong điều trị ung thư trực tràng là đích đến của tất cả các phẫu thuật viên trong điều trị ung thư nói chung và ung thư trực tràng nói riêng. Phẫu thuật triệt căn có thể thực hiện bằng mổ mở kinh điển hay phẫu thuật nội soi [7], [8], [9].
Phẫu thuật nội soi đại trực tràng được Jacobs bắt đầu năm 1991, đến nay phẫu thuật nội soi ung thư trực tràng đã khẳng định tính ưu việt: vết mổ nhỏ tránh được đường mở bụng dài, trường mổ rộng, thuận lợi khi tiến hành cắt toàn bộ mạc treo trực tràng vì phương tiện nội soi giúp phẫu thuật viên quan sát rõ hơn cấu trúc giải phẫu mạch máu vùng tiểu khung, bảo tồn thần kinh tiết niệu sinh dục, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống sau mổ của bệnh nhân ung thư trực tràng. Bệnh nhân đau sau mổ ít hơn, hồi phục nhanh hơn, nguy cơ nhiễm trùng vết mổ ít hơn và thẩm mỹ hơn so với mổ mở. Về phương diện ung thư học, phẫu thuật nội soi có khả năng cắt bỏ rộng và vét hạch ngang bằng với mổ mở. Thời gian sống 5 năm sau mổ là tương đương [10], [11], [12].
Để góp phần hoàn thiện phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư trực tràng. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với hai mục tiêu:
1. Xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán ung thư trực tràng được phẫu thuật triệt căn.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. GIẢI PHẪU, SINH LÝ TRỰC TRÀNG – HẬU MÔN 3
1.1.1. Giải phẫu 3
1.1.2. Sinh lý bộ máy trực tràng hậu môn 8
1.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG UNG THƯ TRỰC TRÀNG 9
1.2.1. Lâm sàng 9
1.2.2. Cận lâm sàng 9
1.3. GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN CHIA GIAI ĐOẠN CỦA UNG THƯ TRỰC TRÀNG 18
1.3.1. Giải phẫu bệnh ung thư trực tràng 18
1.3.2. Phân chia giai đoạn ung thư trực tràng 19
1.4. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU CẮT LỚP VI TÍNH TRỰC TRÀNG, TIỂU KHUNG 22
1.4.1. Vị trí và cấu tạo trực tràng 22
1.4.2. Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính liên quan giải phẫu định khu vùng tiểu khung 22
1.5. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG 28
1.5.1. Phẫu thuật triệt căn điều trị ung thư trực tràng 28
1.5.2. Phẫu thuật tạm thời 29
1.5.3. Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 29
1.6. TÌNH HÌNH PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 30
1.6.1. Trên thế giới 30
1.6.2. Ở Việt Nam 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 39
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 39
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 39
2.2.2. Các biến số nghiên cứu 40
2.2.3. Quy trình phẫu thuật nội soi 51
2.2.4. Xử lý số liệu 56
2.2.5. Đạo đức nghiên cứu 57
2.2.6. Sơ đồ nghiên cứu 58
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG 59
3.1.1. Tuổi và giới 59
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo địa dư 60
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng 60
3.1.4. Đặc điểm mô bệnh học ung thư trực tràng 62
3.2. KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TRỰC TRÀNG QUA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY 66
3.2.1. Kết quả chẩn đoán mức độ xâm lấn qua chụp cắt lớp vi tính đa dãy 66
3.2.2. Kết quả chẩn đoán di căn hạch qua chụp cắt lớp vi tính đa dãy 68
3.2.3. Kết quả chẩn đoán giai đoạn qua chụp cắt lớp vi tính 70
3.3. PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG 73
3.3.1. Phương pháp phẫu thuật 73
3.3.2. Thời gian phẫu thuật 75
3.4. KẾT QUẢ SỚM SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI TRIỆT CĂN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG 75
3.4.1. Tai biến, biến chứng trong và sau phẫu thuật 75
3.4.2. Kết quả sớm sau phẫu thuật 76
3.5. KẾT QUẢ XA SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI TRIỆT CĂN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG 78
3.5.1. Di chứng rối loạn chức năng tình dục, tái phát và tử vong sau phẫu thuật 78
3.5.2. Thời gian sống thêm toàn bộ và sống thêm không bệnh 79
3.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm 81
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 101
4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 101
4.1.1. Tuổi 101
4.1.2. Giới 102
4.1.3. Phân bố bệnh nhân theo địa dư 102
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ TRỰC TRÀNG 103
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng của ung thư trực tràng 103
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng của ung thư trực tràng 105
4.2.3. Đặc điểm mô bệnh học ung thư trực tràng 106
4.3. GIÁ TRỊ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TRỰC TRÀNG 108
4.3.1. Giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán mức độ xâm lấn 108
4.3.2. Giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán di căn hạch 110
4.3.3. Giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán di căn tạng 112
4.3.4. Giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán giai đoạn 112
4.4. KẾT QUẢ CỦA ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG 113
4.4.1. Phương pháp phẫu thuật 113
4.4.2. Thời gian phẫu thuật 114
4.4.3. Tai biến và biến chứng trong và sau phẫu thuật 116
4.4.4. Thời gian phục hồi chức năng tiểu tiện, tiêu hoá sau phẫu thuật 122
4.4.5. Số ngày nằm điều trị 124
4.5. DI CHỨNG, TÁI PHÁT VÀ THỜI GIAN SỐNG THÊM SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG 125
4.5.1. Di chứng rối loạn tình dục 125
4.5.2. Tỷ lệ tái phát 126
4.5.3. Thời gian sống thêm toàn bộ và sống thêm không bệnh 129
4.6. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỜI GIAN SỐNG THÊM SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI 131
KẾT LUẬN 137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Phân giai đoạn theo Thoeni trên cắt lớp vi tính: 15
1.2. Ưu điểm và hạn chế của CLVT với các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán và tiên lượng ung thư trực tràng 17
1.3. So sánh giai đoạn bệnh theo TNM, theo Dukes và Astler – Coller 21
3.1. Phân bố theo độ tuổi và giới 59
3.2. Phân bố địa dư 60
3.3. Đặc điểm kháng nguyên bào thai ung thư 60
3.4. Đặc điểm thăm trực tràng và nội soi trực tràng 61
3.5. Đặc điểm tổn thương trong phẫu thuật 62
3.6. Đặc điểm mô bệnh học của ung thư trực tràng 63
3.7. Đặc điểm di căn hạch trên GPB của ung thư trực tràng 63
3.8. Giai đoạn bệnh của ung thư trực tràng trên giải phẫu bệnh 64
3.9. Các phương pháp điều trị bổ trợ sau phẫu thuật 65
3.10. Đánh giá mức độ xâm lấn của ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính 66
3.11. Đối chiếu các giai đoạn T của ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính với giải phẫu bệnh 67
3.12. Giá trị chẩn đoán mức xâm lấn T của cắt lớp vi tính đa dãy với GBP 67
3.13. Đánh giá di căn hạch của ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính đa dãy 68
3.14. Đối chiếu giai đoạn di căn hạch của ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính đa dãy với giải phẫu bệnh 69
3.15. Giá trị chẩn đoán giai đoạn N của cắt lớp vi tính đa dãy 70
3.16. Chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng trên cắt lớp vi tính đa dãy 70
3.17. Đối chiếu giai đoạn ung thư trực tràng qua chụp cắt lớp vi tính đa dãy với giải phẫu bệnh 71
3.18. Giá trị chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng theo AJCC của cắt lớp vi tính đa dãy 72
3.19. Phương pháp phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 73
3.20. Giới hạn cắt u trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 73
3.21. Vét hạch và làm miệng nối trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 74
3.22. Thời gian phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 75
3.23. Biến chứng sau mổ 76
3.24. Thời gian rút dẫn lưu ổ bụng 76
3.25. Thời gian có nhu động ruột trở lại sau mổ 77
3.26. Thời gian nằm viện sau mổ 77
3.27. Di chứng rối loạn tình dục sau phẫu thuật nội soi 78
3.28. Tỷ lệ tái phát, tử vong sau phẫu thuật ở các bệnh nhân ung thư trực tràng 79
3.29. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng 79
3.30. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng 80
3.31. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo tuổi 81
3.32. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng theo tuổi 82
3.33. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo giới 83
3.34. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng theo giới 84
3.35. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo nồng độ CEA 85
3.36. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân theo nồng độ CEA 86
3.37. Thời gian sống thêm toàn bộ của theo mức độ biệt hóa 87
3.38. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ biệt hóa 88
3.39. Thời gian sống thêm toàn bộ theo phương pháp phẫu thuật 89
3.40. Thời gian sống thêm không bệnh theo phương pháp phẫu thuật. 90
3.41. Thời gian sống thêm toàn bộ theo điều trị bổ trợ 91
3.42. Thời gian sống không bệnh theo phương pháp điều trị bổ trợ 92
3.43. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ xâm lấn của khối u 93
3.44. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ xâm lấn 94
3.45. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ di căn hạch 95
3.46. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ di căn hạch 96
3.47. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh 97
3.48. Thời gian sống thêm không bệnh theo giai đoạn bệnh 98
3.49. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm toàn bộ 99
3.50. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm không bệnh 100
4.1. Tuổi của bệnh nhân ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 101
4.2. Giới tính của bệnh nhân ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 102
4.3. Thời gian biểu hiện bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 104
4.4. Giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán mức độ xâm lấn của ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu. 109
4.5. Giá trị chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán di căn hạch của ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu. 111
4.6. Thời gian phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 115
4.7. Tỷ lệ tai biến, biến chứng trong và sau phẫu thuật nội soi so với một số nghiên cứu 119
4.8. Một số yếu tố nguy cơ gây rò miệng nối trong phẫu thuật nội soi trực tràng 121
4.9. Thời gian phục hồi chức năng tiêu hóa so với một số nghiên cứu 123
4.10. Thời gian nằm viện của bệnh nhân phẫu thuật nội soi so với một số nghiên cứu 124
4.11. Tỷ lệ tái phát tại chỗ của bệnh nhân ung thư trực tràng so với một số nghiên cứu 128
4.12. Thời gian sống thêm toàn bộ so với một số nghiên cứu 130
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực trang 80
3.2. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng 81
3.3. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo tuổi 82
3.4. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng theo tuổi 83
3.5. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng theo giới 84
3.6. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân ung thư trực tràng theo giới 85
3.7. Thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân theo nồng độ CEA 86
3.8. Thời gian sống thêm không bệnh của bệnh nhân theo nồng độ CEA 87
3.9. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ biệt hóa 88
3.10. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ biệt hóa 89
3.11. Thời gian sống thêm toàn bộ theo phương pháp phẫu thuật 90
3.12. Thời gian sống thêm không bệnh theo phương pháp phẫu thuật 91
3.13. Thời gian sống toàn bộ theo điều trị bổ trợ 92
3.14. Thời gian sống không bệnh theo phương pháp điều trị bổ trợ 93
3.15. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ xâm lấn 94
3.16. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ xâm lấn 95
3.17. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mức độ di căn hạch 96
3.18. Thời gian sống thêm không bệnh theo mức độ di căn hạch 97
3.19. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh 98
3.20. Thời gian sống thêm không bệnh theo giai đoạn bệnh 99
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Thiết đồ đứng ngang: trực tràng với các thành phần liên quan 4
1.2. Động mạch cấp máu cho trực tràng 5
1.3. Tĩnh mạch trực tràng 6
1.4. Hệ thống bạch huyết trực tràng 7
1.5. Minh họa các giai đoạn T của ung thư trực tràng theo hệ thống TMN 14
1.6. Lớp cắt ngang qua ống hậu môn ở nam giới 24
1.7. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 dưới ở nam giới 24
1.8. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 giữa ở nam giới 25
1.9. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 trên ở nam giới 25
1.10. Lớp cắt ngang qua ống hậu môn ở nữ giới 26
1.11. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 dưới ở nữ giới 27
1.12. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 giữa ở nữ giới 27
1.13. Lớp cắt ngang qua trực tràng đoạn 1/3 trên ở nữ giới 28
2.1. Máy chụp CLVT 64 dãy BV Việt Đức 42
2.2. Tư thế bệnh nhân và vị trí kíp mổ. 52
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Phạm Thái Hạ, Nguyễn Xuân Hùng, Nguyễn Quốc Dũng (2018). Giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán di căn hạch ung thư Trực tràng. Tạp chí Y học Việt Nam, 473(1&2) : 141 -143.
2. Phạm Thái Hạ, Nguyễn Xuân Hùng, Nguyễn Quốc Dũng (2018). Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư trực tràng. Tạp chí Y học Việt Nam, 473(1&2): 182-185.
3. Pham Thai Ha, Nguyen Xuan Hung, Nguyen Quoc Dung, Nguyen Van Xuyen (2019). Overall survival and disease-free survival of laparoscopic surgery for rectal cancer. journal of military pharmaco-medicine, 44(3):140-144.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Ngọc Dũng, Hà Văn Quyết, Kim Văn Vụ và cs. (2014). Đánh giá kết quả sớm của phương pháp phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng. Tạp chí Y học thực hành 905(2): 35- 38.
2. Nguyễn Duy Hải (2013). Chụp CT phát hiện u đại trực tràng và hạch di căn để có phương hướng điều trị và tiên lượng. Tạp chí Y học thực hành, 872(6): 45- 47.
3. Trương Vĩnh Quý (2018). Đánh giá kết quả điều trị triệt căn ung thư trực tràng thấp bằng phẫu thuật nội soi có bảo tồn cơ thắt, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Dược Huế.
4. Vũ Văn Tân (2012). Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trong ung thư trực tràng. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
5. Đinh Văn Trực (2010). Nghiên cứu mức xâm lấn của thư trực tràng qua lâm sàng – chụp CT Scan và chụp cộng hưởng từ. Luận án Tiến sĩ y học, Học viện Quân y.
6. Ngô Tiến Khương, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Văn Xuyên và cs. (2018). Đường tiếp cận mới: Từ dưới lên trên trong phẫu thuật điều trị ung thư trực tràng. Tạp chí Y dược học quân sự, 8: 156-160.
7. Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Hữu Thịnh, Lê Quan Anh Tuấn và cs. (2010). Kết quả sớm của điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng qua ngả soi ổ bụng. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 14 (1): 28- 32.
8. Đỗ Bá Hùng, Đinh Hoài Thanh (2013). Phẫu thuật Miles nội soi ổ bụng trong điều trị ung thư trực tràng thấp. Chuyên đề: HN KHKT Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, 17(3): 86
9. Nguyễn Thị Hải Anh, Tô Quang Huy, Nguyễn Đại Bình và cs. (2010). Đối chiếu nội soi- sinh thiết và giải phẫu bệnh sau mổ 158 ung thư đại trực tràng. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 14(4): 257.
10. Baek J. H., Lee G. J., Lee W. S. (2015). Comparison of long-term oncologic outcomes of stage III colorectal cancer following laparoscopic versus open surgery. Ann Surg Treat Res, 88(1): 8-14.
11. Sato T., Watanabe M. (2016). Present laparoscopic surgery for colorectal cancer in Japan. World J Clin Oncol., 7(2):155-9.
12. Fazl Alizadeh R., Stamos M. J. (2016). Minimally invasive surgery for rectal cancer. Minerva Chir, 71(5): 311-21.
13. Frank H. Netter (2009). Atlas giải phẫu người (sách dịch), nhà xuất bản y học, 391-399.
14. Trịnh Văn Minh (2010). Giải phẫu người, Tập II. Nhà xuất bản y học Thành phố Hồ Chí Minh, 657.
15. Mai Trọng Khoa, Phạm Cẩm Phương, Nguyễn Tiến Lung (2016). Xác định đột biến gen KRAS trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Bạch Mai bằng kỹ thuật Striassay. Tạp chí Y dược học quân sự, 8: 80- 85.
16. Ung Văn Việt (2017). Vai trò của mở thông hồi tràng trong phẫu thuật nội soi cắt nối thấp điều trị ung thư trực tràng. Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh.
17. Văn Tần, Trần Vĩnh Hưng, Dương Thanh Hải (2014). So sánh giữa mổ nội soi và mổ mở ung thư trực tràng. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 18(1): 67.
18. Nguyễn Trọng Hoè (2009). Nghiên cứu chỉ định, kỹ thuật và kết quả của phẫu thuật bảo tồn cơ thắt, hạ đại tràng qua ống hậu môn trong điều trị ung thư phần giữa trực tràng. Luận án tiến sỹ Y học, Học viện Quân y.
19. Nguyễn Văn Hiếu, Lê Văn Quảng, Bùi Công Toàn và cs. (2018). Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn xâm lấn. Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, 60(2): 1- 4.
20. Dương Xuân Lộc, Lê Lộc, Lê Mạnh Hà (2011). Phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư đại trực tràng. Tạp chí Y học thực hành 774(7): 24- 27.
21. Bùi Ánh Tuyết (2017). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng tại bệnh viện K. Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
22. Võ Quốc Hưng (2013). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học của nhóm ung thư trực tràng có chỉ định xạ trị trước mổ tại bệnh viện K. Tạp chí Y học thực hành 876(7): 79- 81.
23. Bùi Chí Viết, Nguyễn Bá Trung, Đinh Thanh Bình (2010). Khảo sát tình hình ung thư trực tràng tại bệnh viện ung bướu từ 1/2006 – 12/2007. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 14 (4): 284.
24. Rockall T. A., McDonald P. J. (1999). Carcinoembryonic antigen: its value in the follow – up of patients with colorectal cancer. Int J Colorectal Dis, (14): 73 – 77.
25. Trịnh Hồng Sơn, Quách Văn Kiên, Bùi Trung Nghĩa và cs. (2011). Vai trò chất chỉ điểm khối u (CEA, CA 19-9) trong chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô trực tràng. Tạp chí Y học thực hành 792(11): 130- 132.
26. Phạm Văn Tấn, Nguyễn Đình Hối, Lê Châu, và cs. (2010). Kết quả siêu âm nội trực tràng đánh giá độ xâm lấn và di căn hạch của ung thư trực tràng. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 14 (1): 15- 20.
Nguồn: https://luanvanyhoc.com