Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của chụp X quang kết hợp siêu âm tuyến vúNghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của chụp X quang kết hợp siêu âm tuyến vú
Luận văn Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của chụp X quang kết hợp siêu âm tuyến vú.Ung thư vú là loại ung thư phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Ở Mỹ, năm 2008 có 184.450 trường hợp mới mắc và 40.930 phụ nữ chết vì căn bệnh này. [1] Ung thư vú là một trong hai ung thư thường gặp nhất ở phụ nữ nước ta, đe doạ mạng sống của phụ nữ nhiều nhất. Theo Nguyễn Bá Đức (1993), tại Hà Nội, năm 1991-1992 tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi của UTV ở nữ giới là 20,5/100 000 dân. Cũng theo nghiên cứu của tác giả, giai đoạn 1995-1996 tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi của UTV ở phụ nữ Hà Nội là 21,8 và thành phố Hồ Chí Minh là 17,1/100 000 dân.
Ước tính chung cho cả nước năm 2000, tỷ lệ mắc UTV chuẩn theo tuổi là 17,4/100 000 dân, đứng hàng đầu trong các loại ung thư ở phụ nữ. [2, 3] Theo thống kê giai đoạn 2001-2004, tỷ lệ mắc ung thư vú các tỉnh phía Bắc là 19,6/100.000 dân, đứng đầu trong các ung thư ở nữ và ở các tỉnh phía Nam là 16,3/100.000 dân, đứng thứ hai sau ung thư cổ tử cung. [1] Ung thư vú là căn bệnh hết sức phức tạp mà trong những năm qua các nhà khoa học trên thế giới đã nghiên cứu nhiều về nguyên nhân, sinh bệnh học, các phương pháp chẩn đoán và điều trị. Tuy nhiên, cho tới nay mọi số liệu về nguyên nhân sinh bệnh đều không giúp ích gì trong việc phát triển chương trình phòng bệnh bước một có ý thực tiễn nào. Bên cạnh đó, người ta nhận thấy điều đặc biệt quan trọng và rõ ràng là chẩn đoán, phát hiện sớm UTV nhằm làm thay đổi bệnh sử tự nhiên, giảm tỷ lệ tử vong, chi phí điều trị và đặc biệt, làm giảm sự tàn phá thành ngực gây ảnh hưởng lớn đến thẩm mỹ cũng như tâm lý cho người bệnh UTV. Trong các phương pháp chẩn đoán, phát hiện sớm UTV phải kể đến hai thăm khám chẩn đoán hình ảnh đầu tay là chụp X quang và siêu âm tuyến vú. Đây là hai phương pháp chẩn đoán UTV cho độ chính xác cao, kỹ thuật đơn giản, phổ biến, ít tốn kém. [1] [4]
Giá trị chẩn đoán UTV của chụp X quang và siêu âm đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu, công nhận và ứng dụng vào thực tiễn một cách thường quy. Tuy nhiên, các nghiên cứu trong nước vẫn còn hạn chế về số lượng và khía cạnh nghiên cứu, đặc biệt chưa nói lên được giá trị chẩn đoán khi kết hợp cả hai phương pháp chụp x quang và siêu âm đối với bệnh lý UTV.
Do vậy, nhằm góp phần nâng cao khả năng áp dụng hiệu quả chẩn đoán UTV của hai phương pháp chụp XQ và SA tuyến vú chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của chụp X quang kết hợp siêu âm tuyến vú” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y học với các mục tiêu:
1. Một số đặc điểm hình ảnh của ung thư vú trên X quang và siêu âm tuyến vú.
2. Giá trị chẩn đoán ung thư vú khi kết hợp hai phương pháp chụp X quang và siêu âm.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU TUYẾN VÚ 3
1.1.1. Hình thể ngoài 3
1.1.2. Cấu tạo 3
1.1.3. Mạch máu 5
1.1.4. Thần kinh 5
1.1.5. Hệ bạch huyết 5
1.2. CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG UNG THƯ VÚ 6
1.2.1. Kỹ thuật khám 6
1.2.2. Các dấu hiệu lâm sàng của ung thư vú 6
1.3. CHẨN ĐOÁN X QUANG UNG THƯ VÚ 7
1.3.1. Sơ lược sự phát triển kỹ thuật chụp tuyến vú 7
1.3.2. Các kỹ thuật chụp XQ tuyến vú 7
1.3.3. Kỹ thuật 8
1.3.4. Giải phẫu XQ phim chụp vú 9
1.3.5. Các dấu hiệu ung thư vú trên X quang 10
1.3.6. Phân loại XQ tuyến vú theo BI-RADS 12
1.4. CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM UNG THƯ VÚ 14
1.4.1. Sơ lược sự phát triển kỹ thuật siêu âm tuyến vú: 14
1.4.2. Kỹ thuật siêu âm tuyến vú 14
1.4.3. Các dấu hiệu ung thư vú trên siêu âm 15
1.4.4. Phân loại BI-RADS trên SA tuyến vú 16
1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TUYẾN VÚ KHÁC. 17
1.5.1. Chụp tuyến sữa có bơm thuốc cản quang 17
1.5.2. Chụp cắt lớp vi tính 18
1.5.3. Chụp cộng hưởng từ 18
1.5.4. Siêu âm Doppler màu 18
1.5.5. Siêu âm ba chiều 19
1.5.6. Siêu âm đàn hồi mô 19
1.5.7. Ghi hình y học hạt nhân 20
1.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHỤP XQ VÀ SA 20
1.6.1. Trên thế giới 20
1.6.2. Tại Việt Nam 21
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 24
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 24
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 24
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.2.1. Cỡ mẫu nghiên cứu 24
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu 25
2.2.3. Các chỉ số nghiên cứu 25
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 26
2.3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU 26
2.3.1. Một số đặc diểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 26
2.3.2. Đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán UTVcủa chụp XQ 26
2.3.3. Đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán UTVcủa SA 29
2.3.4. Giá trị chẩn đoán UTV khi kết hợp hai phương pháp 30
2.4. QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 32
2.5. SAI SỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 32
2.6. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU 33
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 33
3.1.2. Lý do vào viện 34
3.1.3. Tần suất mắc ung thư theo bên vú 34
3.1.4. Tần suất mắc bệnh theo số lượng khối u 35
3.1.5. Tần suất mắc bệnh theo vị trí lâm sàng 35
3.1.6. Tỷ lệ sờ thấy khối 36
3.1.7. Tần suất mắc UTV theo kích thước khối u 37
3.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM UTV TRÊN XQ VÀ SA 38
3.2.1. Đặc điểm hình ảnh ung thư vú trên XQ 38
3.2.2. Đặc điểm hình ảnh ung thư vú trên SA 43
3.3. GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ CỦA CHỤP XQ VÀ SA. … 46
3.3.1. Giá trị chẩn đoán ung thư vú của chụp XQ 46
3.3.2 Giá trị chẩn đoán của SA 53
3.3.3. Giá trị chẩn đoán khi kết hợp BI-RADS XQ và SA 60
3.3.4. So sánh giá trị chẩn đoán đúng của phương pháp chụp X quang,
siêu âm và phối hợp hai phương pháp trong chẩn đoán UTV 60
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 61
4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU 61
4.1.1. Tuổi mắc bệnh 61
4.1.2. Lý do vào viện 61
4.1.3. Tần suất mắc bệnh theo bên vú 62
4.1.4. Tần suất mắc bệnh theo số lượng khối u 62
4.1.5. Tần suất mắc bệnh theo vị trí lâm sàng 63
4.1.6. Tỷ lệ sờ thấy khối trên lâm sàng của UTV 63
4.1.7. Tần suất mắc UTV theo kích thước khối u 63
4.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA UTV TRÊN XQ VÀ SA. … 64
4.2.1. Dấu hiệu tổn thương hình khối: 64
4.2.2. Dấu hiệu tổn thương hình đa diện, khó định dạng 65
4.2.3. Dấu hiệu tổn thương có đường bờ nham nhở, hình sao 65
4.2.4. Dấu hiệu tổn thương có ranh giới không rõ 66
4.2.5. Dấu hiệu thay đổi đậm độ vùng tổn thương 67
4.2.6. Dấu hiệu tổn thương có mật độ không đều 68
4.2.7. Dấu hiệu tổn thương vôi hóa 68
4.2.8. Dấu hiệu tổn thương xâm lấn 69
4.2.9. Dấu hiệu tổn thương hạch nách nghi ngờ ác tính 70
4.3. GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ CỦA X QUANG VÀ SIÊU
ÂM 71
4.3.1. Giá trị chẩn đoán ung thư vú của X quang 71
4.3.2. Giá trị chẩn đoán ung thư vú của siêu âm 74
4.3.3. Giá trị chẩn đoán UTV khi kết hợp chụp XQ và SA tuyến vú 75
4.3.4. So sánh giá trị chẩn đoán UTV của XQ, SA và XQ kết hợp SA. .. 77
KẾT LUẬN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Tuyết Mai (2010), Điều trị nội khoa bệnh ung thư, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
2. Phạm Hoàng Anh, Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Hoài Nga và cộng sự (1993), Ung thư trên người Hà Nội 1991-1992, Ghi nhận ung thư Hà Nội – Công trình hợp tác giữa Bệnh viện K Hà Nội và Trung tâm nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC).
3. Phạm Hoàng Anh, Nguyễn Mạnh Quốc, Nguyễn Bá Đức và cộng sự (2001), Tình hình bệnh ung thư ở Việt Nam năm 2000, Tài liệu tập huấn ghi nhận ung thư, Bệnh viện K, 19-37.
4. Đỗ Doãn Thuận (2008), Nghiên cứu giá trị của chụp Xquang và siêu âm trong chan đoán ung thư vú, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
5. Phạm Vinh Quang (1996), Nghiên cứu đánh giá các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng trong chan đoán ung thư vú, Học viện Quân Y, Hà Nội.
6. Nguyễn Văn Thi (2006), Nghiên cứu giá trị của sinh thiết cắt dưới hướng dân siêu âm trong chan đoán ung thư vú, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
7. Đỗ Xuân Hợp (1977), Giải phâu bụng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
8. Trương Thị Hiền (1998), So sánh giá trị ba phương pháp lâm sàng, tế bào học, chụp vú trong chan đoán ung thư vú tại viện bảo vệ bà mẹ trẻ sơ sinh, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
9. Netter J.H, Nguyễn Quang Quyền (1996), Atlas giải phâu người, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
10. Nguyễn Chấn Hùng (2004), Ung bướu học nội khoa, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
11. Nguyễn Bá Đức (2003), Thực hành xạ trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
12. Trần Văn Tín (1999), Nghiên cứu giá trị của phương pháp chụp vú trong chan đoán ung thư vú, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
13. Đặng Văn Chính (2008), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang, đánh giá kết quả sinh thiết bằng kim dưới hướng dẫn của siêu âm trong chẩn đoán ung thư vú Tis – T1, Học viện Quân Y, Hà Nội.
14. Đỗ Doãn Thuận (2000), Nghiên cứu giá trị của chụp X quang vú trong chẩn đoán u tuyến vú, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
15. Michel J., Lévy L. (2002), Tumeurs malignes, Échographie du sein diagnostique et interventionnelle, Masson Paris, 59-96.
16. Stavros A.T., David Thickman M.D., Cynthia L. (1998), Solid breast
nodules: Use of sonography to distinguish between benign and malignant lesions, Advanced Breast Ultrasound Course, Colorado, 84-96.
17. Hong A.S., Rosen E.L., Soo M.S. (2005), BI-RADS for sonography:
Positive and negative predictive value of sonographic feature, AJR 184, 1260-1265.
18. Hoàng Minh Lợi, Nguyễn Phi Hùng, Nguyễn Phước Bảo Quân và cộng sự
(2009), Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm đàn hồi mô ở bệnh nhân tổn thương vú khu trú.