Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận

Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận.Chấn thương thận là loại chấn thương hay gặp nhất của đường tiết niệu, chiếm tỷ lệ khoảng 10% chấn thương bụng kín và 1 – 5% các chấn thương nói chung [1],[2],[3],[4]. Các nguyên nhân thường gặp gây chấn thương thận là tai nạn giao thông, tai nạn lao động và tai nạn sinh hoạt, trong đó tai nạn giao thông là nguyên nhân chủ yếu chiếm tới 75,5% [5]. 
Trước đây, điều trị chấn thương thận nặng chủ yếu là mổ cấp cứu giống như chấn thương các tạng đặc khác với tỷ lệ phải cắt bỏ thận rất cao [6],[7]. Một trong những lý do của tình trạng này là không chẩn đoán được chính xác mức độ tổn thương tạng. Cũng chính vì vậy, phẫu thuật mổ mở điều trị chấn thương thận là một can thiệp phức tạp nhưng đôi khi không cần thiết vì tổn thương đã tự cầm máu.

Trong những thập kỷ gần đây, sự phát triển của chẩn đoán hình ảnh, đặc biệt là chụp cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT) đã giúp cho việc đánh giá và phân loại thương tổn trong chấn thương thận được chính xác hơn, là cơ sở lựa chọn các phương pháp điều trị thích hợp, đảm bảo an toàn cho người bệnh đồng thời bảo tồn tối đa chức năng thận [8]. Bên cạnh đó, những tiến bộ của Xquang can thiệp và nội soi tiết niệu đã xử lý được những tổn thương mạch máu và đường bài tiết trong chấn thương thận thay vì phải mổ mở như trước đây. Chính vì vậy, tỷ lệ chấn thương thận được điều trị bảo tồn ngày càng tăng, kể cả chấn thương thận độ IV, thậm chí một số trường hợp độ V [9],[10],[11].
Theo Bonatti M. và cs (2015), hiện nay, điều trị bảo tồn chấn thương thận gồm có điều trị nội khoa đơn thuần, can thiệp mạch và nội soi tiết niệu đặt thông JJ. Phương pháp này được xem là phương pháp lựa chọn đầu tiên cho 90 – 95% các tổn thương trong chấn thương thận [12].
Việc áp dụng chụp cắt lớp vi tính đa dãy và các biện pháp can thiệp ít xâm lấn đã làm cho điều trị bảo tồn chấn thương thận trở thành lựa chọn hàng đầu. Tuy nhiên, có nhiều vấn đề được đặt ra trong thực tiễn lâm sàng. Mặc dù cắt lớp vi tính đa dãy đã được thừa nhận về độ chính xác gần như tuyệt đối trong chẩn đoán các tổn thương thận nhưng chỉ định chụp cắt lớp vi tính đa dãy cho các trường hợp chấn thương thận ngay từ đầu và trong quá trình theo dõi điều trị như thế nào? Các hình ảnh tổn thương mạch máu thận, hình ảnh tổn thương đường bài tiết cũng như hình ảnh của các biến chứng khác xuất hiện trong quá trình theo dõi điều trị bảo tồn chấn thương thận thể hiện trên cắt lớp vi tính đa dãy nên được xử trí ra sao, khi nào cần can thiệp mạch, khi nào cần đặt thông JJ? Kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận khi áp dụng các biện pháp can thiệp ít xâm lấn, chức năng và hình thái thận ra sao sau điều trị bảo tồn? Hiện chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá cụ thể các vấn đề đó trong điều trị bảo tồn chấn thương thận. Chính vì vậy, để góp phần nâng cao chất lượng điều trị chấn thương thận, đề tài: “Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy và đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận” được thực hiện với 2 mục tiêu sau:
1.     Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán và chỉ định điều trị bảo tồn chấn thương thận. 
2.     Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.

MỤC LỤC
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn 
Mục lục 
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng 
Danh mục các biểu đồ 
Danh mục các sơ đồ 
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1. Sơ lược giải phẫu và liên quan của thận    3
1.1.1. Hình thể ngoài, vị trí và liên quan    3
1.1.2. Các phương tiện cố định    4
1.1.3. Hệ mạch máu thận    5
1.1.4. Hệ thống đài bể thận    7
1.2. Chẩn đoán chấn thương thận    8
1.2.1. Lâm sàng    8
1.2.2. Chẩn đoán hình ảnh    9
1.3. Chụp cắt lớp vi tính đa dãy chẩn đoán chấn thương thận    10
1.3.1. Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính đa dãy    11
1.3.2. Chỉ định chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán và theo dõi điều trị chấn thương thận    12
1.3.3. Các hình ảnh chấn thương thận trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy    13
1.3.4. Phân độ tổn thương thận theo hình ảnh trên chụp cắt lớp vi tính    21
1.4. Điều trị bảo tồn chấn thương thận    22
1.4.1. Điều trị nội khoa đơn thuần    23
1.4.2. Điều trị can thiệp mạch    24
1.4.3. Điều trị bằng nội soi tiết niệu    27
1.5. Điều trị phẫu thuật chấn thương thận    28
1.5.1. Chỉ định điều trị phẫu thuật chấn thương thận    28
1.5.2. Phẫu thuật mở điều trị chấn thương thận    29
1.5.3. Phẫu thuật nội soi điều trị chấn thương thận    30
1.6. Các biến chứng và cách xử trí trong điều trị bảo tồn chấn thương thận    31
1.6.1. Biến chứng sớm    31
1.6.2. Biến chứng muộn    32
1.7. Tình hình nghiên cứu điều trị bảo tồn chấn thương thận    32
1.7.1. Các nghiên cứu trên thế giới    33
1.7.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam    34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    36
2.1. Đối tượng nghiên cứu    36
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn    36
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    36
2.2. Phương pháp nghiên cứu    36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    36
2.2.2. Tính cỡ mẫu nghiên cứu    37
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu    38
2.2.4. Nội dung nghiên cứu    40
2.2.5. Quy trình điều trị bảo tồn chấn thương thận tại Bệnh viện Việt – Đức    48
2.2.6. Tiêu chuẩn đánh giá một số chỉ tiêu và nội dung nghiên cứu    51
2.2.7. Dụng cụ và phương tiện nghiên cứu    53
2.3. Phương pháp xử lý số liệu    54
2.4. Đạo đức nghiên cứu    54
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    55
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu    55
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng    55
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng    59
3.2. Giá trị chẩn đoán của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chấn thương thận    61
3.3. Kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận    65
3.3.1. Kết quả điều trị 24 giờ đầu vào viện    65
3.3.2. Kết quả nhóm điều trị nội khoa đơn thuần    67
3.3.3. Kết quả điều trị can thiệp mạch trong chấn thương thận    68
3.3.4. Nội soi tiết niệu đặt thông JJ.    72
3.3.5. Biến chứng và các phương pháp xử trí    73
3.3.6. Phân loại kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận    75
3.3.7. Kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận liên quan với chẩn đoán tổn thương thận trên MSCT    78
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    81
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu    81
4.1.1. Tuổi và giới    81
4.1.2. Nguyên nhân chấn thương và thời gian nhập viện    81
4.1.3. Biểu hiện lâm sàng, tình trạng sốc và tổn thương phối hợp    82
4.1.4. Các đặc điểm cận lâm sàng    86
4.2. Giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán chấn thương thận    88
4.2.1. Giá trị của chụp MSCT trong chẩn đoán các tổn thương thận    89
4.2.2. Giá trị của MSCT trong chẩn đoán máu tụ quanh thận    93
4.2.3. Giá trị của MSCT trong chẩn đoán bệnh lý thận kèm theo và tổn thương kết hợp    94
4.2.4. Giá trị của MSCT trong phân độ tổn thương thận theo AAST    95
4.3. Kết quả điều trị bảo tồn chấn thương thận    100
4.3.1. Điều trị bảo tồn chấn thương thận bằng phương pháp nội khoa đơn thuần    100
4.3.2. Điều trị bảo tồn chấn thương thận bằng can thiệp mạch    102
4.3.3. Điều trị bảo tồn chấn thương thận bằng nội soi tiết niệu đặt thông JJ    106
4.3.4. Kết quả theo dõi trong điều trị bảo tồn chấn thương thận    108
4.3.5. Kết quả điều trị chung    112
KẾT LUẬN    117
ĐỀ XUẤT    119
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng    Tên bảng    Trang

1.1.     Phân độ AAST sửa đổi năm 2018    22
2.1.     Phân loại mức độ mất máu trên xét nghiệm    52
3.1.     Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới    55
3.2.     Thời gian từ khi bị tai nạn đến khi vào viện    56
3.3.     Một số triệu chứng lâm sàng chính    56
3.4.     Sốc và thời gian từ lúc bị chấn thương tới khi nhập viện    57
3.5.     Liên quan giữa sốc và tổn thương phối hợp trong chấn thương thận    58
3.6.     Phân loại chấn thương thận khi vào viện     58
3.7.     Phân loại chung tổn thương phối hợp trong chấn thương thận    59
3.8.     Tổn thương tạng phối hợp phát hiện trên siêu âm    59
3.9.     Xét nghiệm sinh hóa chức năng thận    60
3.10.     Đánh giá mức độ thiếu máu    60
3.11.     Các dấu hiệu tổn thương thận trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy    61
3.12.     Chụp cắt lớp vi tính đa dãy chẩn đoán khối máu tụ quanh thận    62
3.13.     Bệnh lý thận kèm theo    62
3.14.     Phân độ chấn thương thận theo AAST dựa trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy    63
3.15.     Chụp cắt lớp vi tính đa dãy chẩn đoán biến chứng sớm chấn thương thận    63
3.16.     Tổn thương tạng phối hợp phát hiện trên siêu âm và trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy    64
3.17.     So sánh chẩn đoán tổn thương thận giữa siêu âm và chụp cắt lớp vi tính đa dãy    65
3.18.     Truyền máu và mức độ thiếu máu    65
3.19.     Liên quan giữa truyền máu với chấn thương thận phối hợp    66
3.20.     Chỉ định điều trị chấn thương thận trong 24 gờ đầu     66
3.21.     Điều trị nội khoa và mức độ tổn thương thận    67
Bảng    Tên bảng    Trang

3.22.     Theo dõi diễn biến các triệu chứng lâm sàng    67
3.23.     Kết quả điều trị nội khoa đơn thuần    68
3.24.     Chỉ định can thiệp mạch với chảy máu thể hoạt động    68
3.25.     Nút mạch điều trị biến chứng mạch máu trong chấn thương thận    69
3.26.     Các tổn thương trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy được xác định trên DSA    69
3.27.     Vị trí tổn thương mạch máu    70
3.28.     Liên quan giữa vị trí và các loại thương tổn mạch máu    70
3.29.     Vị trí nút mạch    71
3.30.     Diễn biến lâm sàng sau khi can thiệp mạch    71
3.31.     Thời điểm chỉ định nội soi đặt thông JJ    72
3.32.     Theo dõi diễn biến lâm sàng và siêu âm của nhóm đặt JJ    72
3.33.     Kết quả nội soi đặt thông JJ    73
3.34.     Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng    73
3.35.     Các loại biến chứng sớm    74
3.36.     Các phương pháp xử trí biến chứng sớm    74
3.37.     Đánh giá chung kết quả điều trị    75
3.38.     Mối liên quan giữa kết quả điều trị và phân độ chấn thương thận    75
3.39.     Thời gian nằm viện    76
3.40.     Phân loại kết quả sớm khi bệnh nhân ra viện    76
3.41.     Biến chứng, di chứng xa khi khám lại    77
3.42.     Hình thái và chức năng thận sau chấn thương    77
3.43.     Kết quả theo dõi xa sau điều trị chấn thương thận    78
3.44.     Kết quả điều trị nhóm có tổn thương tụ máu dưới bao    78
3.45.     Kết quả điều trị nhóm có tụ máu quanh thận    79
3.46.     Kết quả điều trị ở các nhóm bệnh nhân có đường vỡ thận    79
3.47.     Kết quả điều trị ở nhóm chấn thương thận nặng    80
3.48.     Kết quả điều trị bảo tồn khi có và không có dấu hiệu thoát thuốc cản quang thể hoạt động     80

DANH MỤC HÌNH

Hình    Tên hình    Trang

1.1.     Hình thể ngoài của thận    3
1.2.     Thiết đồ cắt ngang của mạc thận    5
1.3.     Mạch máu thận    6
1.4.     Hình ảnh tụ máu dưới bao    14
1.5.     Máu tụ quanh thận    14
1.6.     Đụng dập nhu mô thận    15
1.7.     Phim chụp cắt lớp vi tính bệnh nhân có vết rách thận trái độ III    15
1.8.     Đường vỡ thận độ IV    16
1.9.     Vỡ thận phức tạp    16
1.10.     Nhồi máu phân thùy thận    17
1.11.     Hình ảnh rách chỗ nối bể thận niệu quản    18
1.12.     Chảy máu thể hoạt động    18
1.13.     Hình ảnh giả phình động mạch thận    19
1.14.     Thông động tĩnh mạch    19
1.15.     Hình ảnh huyết khối động mạch thận phải    20
1.16.     Hình ảnh đứt chỗ nối bể thận niệu quản    20
1.17.     Hình ảnh giả phình động mạch thận trái và sau nút giả phình động mạch    25
1.18.     Đo kích thước khối máu tụ quanh thận    26
2.1.     Hình ảnh thoát thuốc cản quang thì muộn trong chấn thương thận độ IV    43
4.1.     Tụ máu dưới bao thận phải    96
4.2.     Đường vỡ độ III nhu mô cực dưới thận phải    97
4.3.     Đường vỡ sâu vào đường bài tiết    98
4.4.     Tắc động mạch thận trái gây nhồi máu.    99
4.5.     Nhồi máu do tắc động mạch thận trái, dấu hiệu đường viền vùng vỏ    99
4.6.     Chụp cắt lớp vi tính đa dãy theo dõi xa chức năng thận phải phục hồi tốt sau điều trị bảo tồn chấn thương thận độ IV    111
4.7.     Chụp cắt lớp vi tính đa dãy theo dõi xa phát hiện teo cực trên thận trái sau điều trị bảo tồn chấn thương thận độ IV    114

Leave a Comment