Nghiên cứu giá trị của phương pháp sinh thiết cột sống qua da dưới hướng dẫn Cắt lớp vi tính trong chẩn đoán một số tổn thương cột sống
Luận án Nghiên cứu giá trị của phương pháp sinh thiết cột sống qua da dưới hướng dẫn Cắt lớp vi tính trong chẩn đoán một số tổn thương cột sống.Cột sống l à một cấu trúc rất quan trọng của c ơ thể c ó vai trò nâng đỡ trọng lượng c ơ thể, duy trì trạng thái đứng thẳng của thân mình, ngo ài ra cột s ống còn đảm nhận nhi ệm vụ b ảo vệ cột tủy, l à c ơ quan truyền dẫn c ác tín hi u i n từ n o tới c c ph n c thể [1]. Do c u trúc c a cột s ng ph c t p, nằm s u, nh l thường c tri u ch ng t c hi u, cho n n vi c ch n oán bệnh đô i khi rất khó khăn cho dù c ó nhi ều phương tiện xét nghi ệm cũng như ch n o n h nh nh hi n i
Nhu c u c ư c ch n o n x c nh ằng m nh học ho c nh danh vi khu n i với c c tổn thư ng nhiễm tr ng cột s ng trước khi tiến h nh i u tr cũng như ti n lư ng l hết s c c n thiết i với c c B c sĩ lâm sàng, c biệt là khi c ần chẩn đoán phân bi ệt giữa tổn thương lành tính và ác tính, giữa tổn thư ng vi m nhiễm v tổn thư ng d ng u, gi a vi m cột s ng ĩa i m do vi khuẩn lao và không phải lao… Hơn nữa, kết quả xét nghiệ m Gi ải phẫu nh (GPB) còn g p ph n xếp giai o n u xư ng, một kh u r t quan trọng trong vi c l p kế ho ch i u tr ; kết qu c y vi khu n v kh ng sinh ồ cho phép l a chọn lo i kh ng sinh ph h p nh t trong c c trường h p vi m cột s ng ĩa m. Do v y sinh thiết xư ng cột s ng ể l y nh ph m l m xét nghi ệ m GPB và Vi sinh (VS) l à nhu c ầu thiết yếu trong c ác trường hợp khó khăn
C u trúc xư ng cột s ng ph c t p, li n quan với nhi u c u trúc quan trọng do vậy sinh thiết không có phương tiện hướng dẫn là rất rủi ro, sinh thiết m ư c coi l ti u chu n v ng với tỉ t ch nh x c l n tới 98% cho phép tiếp c n tổn thư ng v l y ư c m nh nh ph m lớn nhưng tỉ l c c ác biến chứng về da, xương v à phần mề m l ê n tới 1 7%, tỉ lệ b ệ nh phẩm có
kết quả khô ng chí nh x ác v à bỏ s ót c ác tổn thương nhỏ là 18% [2] . Sinh thiết cột sống qua da (STCSQD) dưới hướng dẫn của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh đã chứng tỏ được t ính ưu vi ệt so với phương pháp sinh thiết mở [3].
STCSQD dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính (CLVT) được thực hiện lần đầu ti ê n từ năm 1 98 1 , đến nay kĩ thuật này đã được áp dụng rộng rãi, thể hi ện l à một kĩ thuật an toàn, chính xác và c ó gi á trị cao [3] . Trải qua hơn 3 0 năm, kĩ thu t sinh thiết, dụng cụ sinh thiết v phư ng ti n hướng dẫn lu n c s c i tiến nhằm tăng hi ệu quả và giảm nguy c ơ tai biến, đã có nhi ều báo c áo cho c ác kết quả khác nhau v ề gi á trị và tỉ l ệ tai biến của kĩ thuật [3-11], tuy nhiên ch nh s a d ng v kĩ thu t v dụng cụ, s kh c nhau v gi th nh gi a c c lo i h nh dụng cụ sinh thiết dẫn ến s i r i, kh khăn trong qu tr nh l a chọn dụng cụ và kĩ thuật phù hợp với điều ki ện kinh tế cũng như đảm b ảo độ chính xác, an to àn và hiệu quả. Hiện tại, ở Vi ệt Nam, kĩ thuật STCSQD dưới hướng dẫn CLVT mới chỉ đang được thực hiện tại c ác trung tâm Chẩn đoán hình ảnh (CĐHA) lớn, chưa được phổ biến rộng rãi, dụng cụ, kĩ thuật thực hiện khác nhau đố i với mỗi trung tâm. Quy trình STCSQD dưới hướng dẫn CLVT đang được áp dụng tại khoa CĐHA b ệnh vi ện Bạch Mai sử dụng dụng cụ n gi n, gi th nh vừa ph i, kĩ thu t kh ng ph c t p, an to n v hi u qu , nhưng chưa c nghi n c u o c o, tổng kết v gi tr ch n o n cũng như nguy c tai iến c a kĩ thu t n y, so s nh i chiếu với c c nghi n c u kh c. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghi ên cứru đề tài “Nghiên cứu giá trị của phương pháp sinh thiết cột sống qua da dưới hướng dẫn Cắt lớp vi tính trong chẩn đoán một số tổn thương cột sống ” nhằm c ác mục ti ê u:
1)Đánh giá giá trị chẩn đoán của phương pháp sinh thiết cột sống qua da dưới hướng dẫn Cắt lớp vi tính
2)Nhận xét kĩ thuật sinh thiết cột sống được thực hiện trong đề tài nghiên cứu
DANH MỤC CÁC CỒNG TRÌNH ĐÃ C ỒNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN TỚI ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1)Phạm Mạnh Cường, Phạm Minh Thô ng, Đinh Hoàng Vi ệt: Đ ánh gi á hiệu quả và tai biến của kĩ thuật sinh thiết xương dưới hướng dẫn của chụp CLVT . Tạp chí điện quang Việt Nam, s 0 1 1 /2 0 1 3 .
2)Phạm Mạnh Cường, Phạm Minh Thô ng: Nghi ên cứu c ác dấu hiệu cộng hưởng từ thường quy trong chẩn đo án phân bi ệt xẹp đốt s 0ng do lo ãng xương và xẹp đốt s ống do nguyên nhân ác tính ở người cao tuổi. Tạp chí điện quang Việt Nam, s0 20/20 1 5 .
3)Phạm Mạnh Cường, Phạm Minh Thông: Đánh gi á hiệu quả của phương pháp sinh thiết cột số ng qua da dưới hướng dẫn CLVT bằng kim sinh thiết tuỷ xương kết hợp kim sinh thiết phần mềm bán tự động . Tạp chí
điện quang Việt Nam, s 2 /25
4)Cuong Pham Manh, Sung-Hoon Park, Kyu-Sung Kwack: Role of Magnetic Resonance Imaging features in differentiate between pyogenic spondylitis and tuberculosis spondylitis. Vietnam journal of medicine and pharmacy. 8(2)/2015.
TÀI L IỆU THAM KHẢ o.
1.Trường Đ ại Học Y Hà Nội, ed . Giải phẫu người. Vol . 2. 2006, Nhà xuất b ản Hà Nội: Hà Nội .
2.Mankin, H.J., C.J. Mankin, and M.A. Simon, The hazards of the biopsy, revisited. Members of the Musculoskeletal Tumor Society. J Bone Joint Surg Am, 1996. 78(5): p. 656-63.
3.Nourbakhsh, A., J.J. Grady, and K.J. Garges, Percutaneous spine biopsy: a meta-analysis. J Bone Joint Surg Am, 2008. 90(8): p. 1722-5.
4.Garg, V., et al., Computed tomography-guided percutaneous biopsy for vertebral osteomyelitis: a department’s experience. Neurosurg Focus, 2014. 37(2): p. E10.
5.Heyer, CM., et al., Effectiveness of CT-guided percutaneous biopsies of the spine: an analysis of202 examinations. Acad Radiol, 2008. 15(7): p. 901-11.
6.Lis, E., et al., Percutaneous CT-guided biopsy of osseous lesion of the spine in patients with known or suspected malignancy. AJNR Am J Neuroradiol, 2004. 25(9): p. 1583-8.
7.Mankin, H.J., T.A. Lange, and S.S. Spanier, The hazards of biopsy in patients with malignant primary bone and soft-tissue tumors. J Bone Joint Surg Am, 1982. 64(8): p. 1121-7.
8.Rimondi, E., et al., Percutaneous CT-guided biopsy of the spine: results of 430 biopsies. European Spine Journal, 2008. 17(7): p. 975-81.
9.Maciel, M.J., et al., Computed tomography-guided percutaneous biopsy of bone lesions: rate of diagnostic success and complications. Radiol Bras, 2014. 47(5): p. 269-74.
10.Waqas, M., et al., Computed Tomography-Guided Biopsy for Potts Disease: An Institutional Experience from an Endemic Developing Country. Asian Spine J, 2015. 9(3): p. 394-8.
11.Hua, W.B., et al., Initial CT-guided percutaneous biopsy of vertebral lesions: Evaluation of its diagnostic accuracy and clinical value. J Huazhong Univ Sci Technolog Med Sci, 2015. 35(4): p. 569-73.
12.Robertson, R.C. and R.P. Ball, Destructive spine lesions: diagnosis by needle biopsy. The journal of bone and joint surgery, 1935. 17(3): p. 749-758.
13.Siffert, R.S. and A.M. Arkin, Trephine biopsy of bone with special reference to the lumbar vertebral bodies. J Bone Joint Surg Am, 1949. 31A(1): p. 146-9.
14.Ottolenghi, C.E., Aspiration Biopsy of the Spine. The journal of bone and joint surgery, 1969. 51(8)’ p. 1531-1544.
15.Adapon, B.D., et al., CT-guided closed biopsy of the spine. J Comput Assist Tomogr, 1981. 5(1): p. 73-8
16.Le Chi Dung, U xương sống: nghiên cứu giải phẫu bệnh 167 trường hợp. Y học Thành ph ố Ho Chí Minh, 2003 . 7: p. 28-32.
17.Pham Manh Cuong, Nghiên cứu áp dụng và bước đầu đánh giá hiệu quả của phương pháp tạo hình đốt sống qua da trong điều trị một số tổn thương đốt sống vùng lưng và thắt lưng, in Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh. 2006, Đ ại học Y H à Nội .
p. 68.
18.Nguyen Dai Binh, Đánh giá hiệu quả chẩn đoán ung thư xương của phương pháp tế bào học kim nhỏ và sinh thiết kim qua áp dụng 126 trường hợp tại bệnh viện K Hà Nội. Tạp chí Y học thực hành, 1 998 . 2: p. 45-47.
19.Dinh Hoang Viet, Bước đầu nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh thiết xương dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính, in Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh. 2 0 1 2, Đ ại học Y Hà Nội . p . 76 .
20.Adams, S.C., et al., Office-based core needle biopsy of bone and soft tissue malignancies: an accurate alternative to open biopsy with infrequent complications. Clin Orthop Relat Res, 2010. 468(10): p. 2774-80.
21.Omura, M.C., et al., Revisiting CT-guided percutaneous core needle biopsy of musculoskeletal lesions: contributors to biopsy success. AJR Am J Roentgenol, 2011. 197(2): p. 457-61.
22.Sung, K.S., S.W. Seo, and M.S. Shon, The diagnostic value of needle biopsy for musculoskeletal lesions. Int Orthop, 2009. 33(6): p. 1701-6.
23.Wu, J.S., et al., Bone and soft-tissue lesions: what factors affect diagnostic yield of image-guided core-needle biopsy? Radiology, 2008. 248(3): p. 962-70.
24.Rimondi, E., et al., Percutaneous CT-guided biopsy of the musculoskeletal system: results of2027 cases. Eur J Radiol, 2011. 77(1): p. 34-42.
25.Wu, H.T., et al., Magnetic resonance imaging guided biopsy of musculoskeletal lesions. J Chin Med Assoc, 2012. 75(4): p. 160-6.
26.Bierry, G., et al., Percutaneous Bone Biopsy, in Imaging in Percutaneous Musculoskeletal Interventions, A. Gangi, S. Guth, and A. Guermazi, Editors. 2009, Springer Berlin Heidelberg. p. 37-72.
27.Shpilberg, K.A., et al., Radiation dose reduction in CT-guided spine biopsies does not reduce diagnostic yield. AJNR Am J Neuroradiol, 2014. 35(12): p. 2243-7.
28.Groetz, S., et al., A new robotic assistance system for percutaneous CT-guided punctures: Initial experience. Minim Invasive Ther Allied Technol, 2016. 25(2): p. 79-85.
29.Ohnsorge Jo, A.K., et al., Computer-assisted fluoroscopic navigation of percutaneous spinal interventions. European Spine Journal, 2013. 22(3): p. 642-7.
30.Appelbaum, L., et al., Electromagnetic navigation system for CT-guided biopsy of small lesions. AJR Am J Roentgenol, 2011. 196(5): p. 1194-200.
31.Odendaal, T. and L.B. Lemmer, The value of percutaneous trephine biopsy in the diagnosis of lesions of the vertebral column. S Afr Med J, 1991. 79(1): p. 21-3.
32.Ghelman, B., et al., Percutaneous computed-tomography-guided biopsy of the thoracic and lumbar spine. Spine (Phila Pa 1976), 1991. 16(7): p. 736-9.
33.Dupuy, D.E., et al., Accuracy of CT-guided needle biopsy of musculoskeletal neoplasms. AJR Am J Roentgenol, 1998. 171(3): p. 759-62.
34.Fyfe, I S., A.P. Henry, and R.C. Mulholland, Closed vertebral biopsy. J Bone Joint Surg Br, 1983. 65(2): p. 140-3.
35.Stringham, D.R., et al., Percutaneous transpedicular biopsy of the spine. Spine (Phila Pa 1976), 1994. 19(17): p. 1985-91.
36.Hadjipavlou, A.G., et al., Effectiveness and pitfalls of percutaneous transpedicle biopsy of the spine. Clin Orthop Relat Res, 2003(411): p. 54-60.
37.Moller, S., et al., Fluoroscopy-guided transpedicular trocar biopsy of the spine- results, review, and technical notes. Acta Orthop Belg, 2001. 67(5): p. 488-99.
38.Metzger, C.S., D.W. Johnson, and W.F. Donaldson, 3rd, Percutaneous biopsy in the anterior thoracic spine. Spine (Phila Pa 1976), 1993. 18(3): p. 374-8.
39.Phadke, D.M., D.R. Lucas, and S. Madan, Fine-needle aspiration biopsy of vertebral and intervertebral disc lesions: specimen adequacy, diagnostic utility, and pitfalls. Arch Pathol Lab Med, 2001. 125(11): p. 1463-8.
40.Ashizawa, R., et al., Percutaneous transpedicular biopsy of thoracic and lumbar vertebrae–method and diagnostic validity. Surg Neurol, 1999. 52(6): p. 545-51.
41.Olscamp, A., et al., Complications of CT-guided biopsy of the spine and sacrum. Orthopedics, 1997. 20(12): p. 1149-52.
42.Hsu, W.C. and K.E. Lim, Computed tomography-guided percutaneous transpedicular biopsy of the thoracic spine. Chang Gung Med J, 2001. 24(6): p. 368-75.
43.Arya, S., et al., Percutaneous transpedicular management of discitis. J Vasc Interv Radiol, 1996. 7(6): p. 921-7.
44.Brugieres, P., et al., CT-guided percutaneous biopsy of the cervical spine: a series of 12 cases. Neuroradiology, 1992. 34(4): p. 358-60.
45.Brugieres, P., et al., CT-guided vertebral biopsy. A report of 89 cases. J Neuroradiol, 1991. 18(4): p. 351-9.
46.Akhtar, I., et al., Fine needle aspiration biopsy of vertebral and paravertebral lesions: retrospective study of 124 cases. Acta Cytol, 2006. 50(4): p. 364-71.
47.Christodoulou, A., et al., Percutaneous Harlow Wood needle biopsy of the spine: a retrospective analysis of238 spine lesions. Orthopedics, 2005. 28(8): p. 784-9.
48.Kattapuram, S.V., J.S. Khurana, and D.I. Rosenthal, Percutaneous needle biopsy of the spine. Spine (Phila Pa 1976), 1992. 17(5): p. 561-4.
49.Babu, N.V., et al., Computed tomographically guided biopsy of the spine. Spine (Phila Pa 1976), 1994. 19(21): p. 2436-42.
50.Cherdchukiatsakul, S., The results of comparisons between CT-guided and fluoroscopic-guidedspinal biopsy. J Med Assoc Thai, 2013. 96 Suppl 3: p. S59-63.
51.Fenton, D.S. and L.F. Czervionke, Image-guided Spine Intervention. 2003: Saunders.
52.Irani, F. and A. Gangi, Bone Biopsy, in Interventional Radiology Procedures in Biopsy and Drainage, D.A. Gervais and T. Sabharwal, Editors. 2011, Springer London. p. 47-52.
53.Mark E. Schweitzer and Jean-Denis Laredo, eds. New techniques in interventional musculoskeletal radiology. 2007, Informa Healthcare USA: New York. 15-22.
54.Gupta, S., et al., Quality Improvement Guidelines for Percutaneous Needle Biopsy. Journal of Vascular and Interventional Radiology, 2010. 21(7): p. 969-975.
55.Mathis, J., A. Shaibani, and A. Wakhloo, Spine Anatomy, in Image-Guided Spine Interventions, J.M. Mathis and S. Golovac, Editors. 2010, Springer New York. p. 1¬27.
56.A. Bueno, J.M., M. Rebollo, Y. González, E. Ortiz, A. Rojo, Alcorcón, Percutaneous biopsy and staging of musculoskeletal tumors, in European society of radiology 2010. 2010: Viena.
57.Brugieres, P., et al., Percutaneous biopsies of the thoracic spine under CT guidance: transcostovertebral approach. J Comput Assist Tomogr, 1990. 14(3): p. 446-8.
58.Avva, R., et al., CT-guided biopsy of focal lesions in patients with multiple myeloma may reveal new and more aggressive cytogenetic abnormalities. AJNR Am J Neuroradiol, 2001. 22(4): p. 781-5.
59.Rougraff, B.T., et al., Biopsy of soft tissue masses: evidence-based medicine for the musculoskeletal tumor society. Clin Orthop Relat Res, 2009. 467(11): p. 2783-91.
60.Yuen, H.Y., et al., Use of end-cutting needles in ultrasound-guided biopsy of neck lesions. Eur Radiol, 2012. 22(4): p. 832-6.
61.Yaffe, D., et al., CT-guided percutaneous biopsy of thoracic and lumbar spine: a new coaxial technique. American journal of neuroradiology, 2003. 24(10): p. 2111¬2113.
62.Ozdemir, Z.M., et al., Image-guided percutaneous bone biopsy with a simulated van sonnenberg removable hub system. Eurasian J Med, 2015. 47(1): p. 1-12.
63.Shaikh, H., J. Thawani, and B. Pukenas, Needle-in-Needle Technique for Percutaneous Retrieval of a Fractured Biopsy Needle during CT-Guided Biopsy of the Thoracic Spine. Interv Neuroradiol, 2014. 20(5): p. 646-9.
64.Roberts, C.C., et al., Assessment of bone biopsy needles for sample size, specimen quality and ease of use. Skeletal Radiol, 2005. 34(6): p. 329-35.
65.Laredo, J.D., B. Hamze, and R. Jeribi, Percutaneous biopsy of osteoid osteomas prior to percutaneous treatment using two different biopsy needles. Cardiovasc Intervent Radiol, 2009. 32(5): p. 998-1003.
66.Nicholson, M.L., et al., A prospective randomized trial of three different sizes of core-cutting needle for renal transplant biopsy. Kidney Int, 2000. 58(1): p. 390-5.
67.Sigma-Aldrich, Syringe Needle Gauge Chart. 2014.
68.Kang, K., et al., Comparison of radiographic and computed tomographic measurement of pedicle and vertebral body dimensions in Koreans: the ratio of pedicle transverse diameter to vertebral body transverse diameter. European Spine Journal, 2011. 20(3): p. 414-421.
69.Defino HLA and Vendrame JRB, Morphometric study of lumbar vertebrae’s pedicle. Acta Ortopédica Brasileira, 2007: p. 183-186.
70.A. M. Davies, M.S., S. L. J. James, ed. Imaging of bone tumors and tumor-like lesions. 2009, Springer.
71.Ballah, D., et al., Percutaneous CT-guided vertebral bone biopsy in children. Pediatr Radiol, 2013. 43(5): p. 582-8.
72.J.W.M. Van Goethem, L.v.d.H., and P.M. Parizel, ed. Spinal Imaging: Diagnostic Imaging of the Spine and Spinal Cord. 2007, Springer: Berlin/Heidelberg, Germany, and New York. 602.
73.Kaya, S., et al., Spondylodiscitis: evaluation of patients in a tertiary hospital. J Infect Dev Ctries, 2014. 8(10): p. 1272-6.
74.Kornblum, M.B., et al., Computed tomography-guided biopsy of the spine. A review of 103patients. Spine (Phila Pa 1976), 1998. 23(1): p. 81-5.
75.Yapici, F., et al., A comparison of two techniques: Open and percutaneous biopsies of thoracolumbar vertebral body lesions. J Craniovertebr Junction Spine, 2015. 6(1): p. 36-9.
76.Rankine, J.J., et al., Therapeutic impact of percutaneous spinal biopsy in spinal infection. Postgraduate Medical Journal, 2004. 80(948): p. 607-609.
77.Monfardini, L., et al., CT-guided bone biopsy in cancer patients with suspected bone metastases: retrospective review of 308 procedures. Radiol Med, 2014. 119(11): p. 852-60.
78.Cuong Pham Manh, Sung-Hoon Park, and K.-S. Kwack, Role of Magnetic Resonance Imaging features in differentiate between pyogenic spondylitis and tuberculosis spondylitis. Vietnam journal of medicine and pharmacy, 2015. 8(2).
79.Hao, D.J., et al., Accuracy of CT-guided biopsies in 158 patients with thoracic spinal lesions. Acta Radiol, 2011. 52(9): p. 1015-9.
80.Chew, F.S. and M.J. Kline, Diagnostic yield of CT-guided percutaneous aspiration procedures in suspected spontaneous infectious diskitis. Radiology, 2001. 218(1): p. 211-4.
81.Sehn, J.K. and L.A. Gilula, Percutaneous needle biopsy in diagnosis and identification of causative organisms in cases of suspected vertebral osteomyelitis. Eur J Radiol, 2012. 81(5): p. 940-6.
82.Colmenero, J.D., et al., Pyogenic, tuberculous, and brucellar vertebral osteomyelitis: a descriptive and comparative study of 219 cases. Ann Rheum Dis, 1997. 56(12): p. 709-15.
83.Marschall, J., et al., The impact of prebiopsy antibiotics on pathogen recovery in hematogenous vertebral osteomyelitis. Clin Infect Dis, 2011. 52(7): p. 867-72.
84.Zuluaga, A.F., et al., Lack of microbiological concordance between bone and non¬bone specimens in chronic osteomyelitis: an observational study. BMC Infect Dis,
2002. 2: p. 8.
85.Pandey, V., et al., The role of polymerase chain reaction in the management of osteoarticular tuberculosis. Int Orthop, 2009. 33(3): p. 801-5.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ9
Chương 1 T ỔNG Q UAN TÀI L IỆU11
1.1Những nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài nghiên cứu11
1.1.1Những nghiên cứu tiên phong11
1.1 . 2 Những b áo c áo trong nước14
1.1.3Các nghiên cứu mới nh ất trên thế giới16
1. 2 C ác phương tiện hướng dẫn sinh thiết cột s ống qua da21
1.2.1Siêu âm21
1. 2.2 Cộng hưởng từ21
1 . 2.3 Xquang tăng s áng22
1 . 2.4 Cắt lớp vi tí nh23
1 . 2.5 Xạ hình xương25
1 . 3 Chỉ đị nh, chống chỉ đị nh và b iến chứng của STCSQD dưới hướng dẫn CLVT28
1 . 3.1 Chỉ đị nh28
1 . 3.2 Ch ống chỉ đị nh28
1 . 3.3 Biến chứng 29
1 . 4 Tư thế b ệnh nhân v à đường STCSQD dưới hướng dẫn CLVT30
1 . 4 . 1 Sinh thiết tổn thương ở cung sau đốt sống30
1 . 4.2 Sinh thiết tổn thương trong thân đốt s ống hoặc đĩa đệm31
1 . 4.3 Sinh thiết tổn thương trong ph an m ềm cạnhsống37
1.5Dụng cụ v à c ác kĩ thu ạt sinh thiết38
1.5.1 Dụng cụ v à kĩ thu ạt chọc hút38
1.5.2Dụng cụ v à kĩ thu ạt cắt tổ chức ph an m ềm39
1.5.3Dụng cụ v à kĩ thu ạt sinh thiết tổn thương đạc xương42
Chương 2 Đ ỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊ N CỨU56
2. 1 Đ ối tượng nghi ê n cứu56
2.2Tiêu chuẩn loại trừ b ệnh nhân57
2.3Phương ph áp nghiê n cứu57
2.4Cỡ mẫu nghiên cứu57
2.5Phương tiện nghiê n cứu58
2.6 Quy trì nh kĩ thuật sinh thiết60
2.7C ác b iến s ố nghiên cứu70
2.8 Xử lí số liệu76
2.9 Đ ạo đức trong nghiên cứu76
2. 1 0 Sơ đồ nghi ê n cứu78
Chương 3 KỂ T QUẢ NGHIÊ N CỨU79
3.1Đ ạc điểm đối tượng nghiên cứu, triệu chứng lâm s àng, c ạn l âm s àng79
3.1.1 Tuổi v à giới tí nh79
3.1 . 2 Triệu chứng lâm s àng79
3.1.3Triệu chứng cạn lâm sàng80
3.2Đánh giá giá trị chẩn đoán của phương pháp sinh thiết cột sống qua da
dưới hướngdẫnCLVT83
3. 2 . 1 Giá trị chung của kĩ thu ạt83
3. 2 . 1.1 Mức độ tho ả đáng, tỉ lệ ch ẩn đo án đạc hiệu, độ chí nh x ác v à tỉ lệ tai b iến của
kĩ thu ạt83
3 . 2 . 1 . 2 Ch ẩn đo án trước sinh thiết, ch ẩn đo án sau sinh thiết v à ch ẩn đo án ra viện …. 84
3 . 2.2 Giá trị của kĩ thu ạt sinh thiết theo các nh óm b ệnh lí cột s ống90
3 . 2.3 Giá trị chẩn đoán theo đạc điểm tổn thương trên CLVT91
3 . 2.4 Giá trị ch ẩn đo án theo đạc điểm hì nh ảnh CHT93
3 . 2.5 Đ ánh gi á kết qu ả c ác xét nghiệm TBH, Vi sinh dựa trên b ệnh ph ẩm sinh thiết được 95
3.3Nh ạn xét v ề kĩ thu ạt sinh thiết cột s ống được thực hiện trong đề tài nghiên cứu97
3.3.1 Số l an sinh thiết trên một b ệnh nh ân97
3.3.2 Phương ph áp giảm đau trong qu á trì nh sinh thiết98
3.3.3 Vị trí sinh thiết trên cột s ống và đốt s ống98
3.3.4 Đường chọc kim sinh thiết v ào th ân đốt s ống101
3.3.5 Kí ch thước kim sinh thiết, kĩ thu ạt sinh thiết103
3.3.6Bệnh phẩm sinh thiết105
Chương 4 BÀN LUẬN109
4. 1 Nh ân kh ẩu, triệu chứng lâm s àng, c ân lâm s àng109
4. 1.1 Tuổi v à giới tí nh b ệnh nh ân109
4 . 1 . 2 Triệu chứng lâm sàng, cân lâm s àng109
4.2Đánh giá giá trị chẩn đoán của phương pháp sinh thiết cột sống qua da
dưới hướng dẫn CLVT114
4.2. 1 Giá trị chung của kĩ thuật114
4.2. 1.1 Mức độ thoả đáng, tỉ lệ ch ẩn đoán đặc hiệu, độ chí nh xác và tỉ lệ tai b iến của
kĩ thu ật114
4.2. 1 . 2 Chẩn đoán trước sinh thiết, chẩn đoán sau sinh thiết và chẩn đoán ra viện .. 120
4.2.2Giá trị của kĩ thuật sinh thiết đối với từng nhóm b ệnh lí cột s ống129
4.2.3Giá trị chẩn đoán theo đặc điểm tổn thương trên hì nh ảnh CLVT130
4.2.4Giá trị ch ẩn đo án theo đặc điểm tổn thương trên hì nh ảnh CHT132
4.2.5Đ ánh gi á kết quả các xét nghiệm TBH, vi sinh133
4.3Nhận xét về kĩ thuật sinh thiết cột s ống được thực hiện trong đề tài nghiên cứu …. 139
4.3.1 Số l an sinh thiết trên một b ệnh nhân139
4.3.2Phương pháp giảm đau trong khi sinh thiết140
4.3.3 Vị trí sinh thiết trên cột s ống và đốt s ống141
4.3.4 Đường chọc kim sinh thiết vào thân đốt sống144
4.3.5 Kí ch thước kim sinh thiết, kĩ thuật sinh thiết145
4.3.6Bệnh phẩm sinh thiết147
KỂ T LUẬN150
1Đánh giá giá trị chẩn đoán của phương pháp sinh thiết cột sống qua da dưới
hướng dẫn CLVT150
2 Nh ận xét v ề kĩ thu ật sinh thiết cột s ống được thực hiện trong đề tài nghiên cứu151
HƯỚNG NGHIÊ N CỨU TIỂ p153
DANH MỤC CÁC C ÔNG TRÌNH ĐÃ C ÔNG BỐ C Ó LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI NGHIÊ N CỨU154
TÀI LIỆU THAM KHẢO155
ĐẶT ẤN ĐỀ
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất