Nghiên cứu giá trị siêu âm nội soi và chọc hút bằng kim nhỏ trong chẩn đoán ung thư tụy
Luận án Nghiên cứu giá trị siêu âm nội soi và chọc hút bằng kim nhỏ trong chẩn đoán ung thư tụy. Ung thư tụy (UTT) là một bệnh ác tính của tế bào tuyến tụy, một trong những loại bệnh ung thư có tỷ lệ gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Tỷ lệ sống sau 1 năm, 5 năm và 10 năm của ung thư tụy tương ứng dưới 20%, 5% và 1% [1],[2],[3],[4].
Ung thư tụy là bệnh hiếm gặp, tiến triển nhanh, tiên lượng không tốt. Phần lớn (80%) bệnh được phát hiện ở giai đoạn muộn, không còn khả năng phẫu thuật cắt bỏ u. Nếu u không được cắt bỏ thì thời gian sống trung bình là dưới 6 tháng [5],[6],[7],[8].
Tuy nhiên, nếu ung thư tụy được phát hiện sớm (kích thước < 2 cm) và điều trị thích hợp thì tỷ lệ sống sau 5 năm khá cao (khoảng 60%) [9]. Như vậy, chẩn đoán ung thư tụy giai đoạn sớm rất có ý nghĩa trong điều trị và tiên lượng thời gian sống cho người bệnh.
Chẩn đoán UTT chủ yếu dựa vào các phương pháp chẩn đoán hình ảnh. Những năm gần đây, mặc dù có nhiều tiến bộ trong lĩnh vực này nhưng chẩn đoán những tổn thương nhỏ (< 2 cm) vẫn được coi là khó [10],[11],[12],[13].
Siêu âm nội soi (SANS) với đầu dò siêu âm tần số cao, có độ phân giải cao, đầu dò có thể tì trực tiếp lên phần thành dạ dày và tá tràng nằm sát đầu, thân và đuôi tụy: Giúp cho việc thăm khám cơ quan này dễ dàng, rõ nét và chi tiết hơn; Giúp đánh giá các tổn thương nhất là tổn thương bé chính xác hơn các phương pháp thăm dò khác [14].
Cùng với sự tiến bộ khoa học công nghệ, nhiều máy SA, CLVT, CHT, SANS…thế hệ mới, hiện đại đã ra đời nhưng các phương pháp này cũng chỉ xác định được có u tụy hay không? Nếu có u tụy trên các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cùng với CA 19.9 tăng cao thì hầu như chẩn đoán chắc chắn là ung thư tụy. Tuy nhiên, các phương pháp này cũng không thể thay thế được giải phẫu bệnh. Chẩn đoán tế bào học, mô bệnh học cho chúng ta biết bản chất khối u là bằng chứng quan trọng để khẳng định chẩn đoán và giúp cho kế hoạch điều trị [15],[16].
Mặc dù vậy, chọc hút u tụy dưới hướng dẫn của SA trong chẩn đoán UTT cũng có một số bất lợi: Khó thực hiện với những u nhỏ, xung quanh u có mạch máu lớn hoặc quai ruột (đại tràng, dạ dày, ruột non) che lấp. Do đó, trong nhiều trường hợp không thể chọn đường đi của kim một cách an toàn.
Chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn SANS trong chẩn đoán UTT là một thủ thuật ít xâm phạm, có tỷ lệ tai biến thấp hơn so với các phương pháp can thiệp khác. Vì tì đầu dò SANS trực tiếp lên tụy qua thành ống tiêu hóa nên đã hạn chế được các nhược điểm của chọc hút u tụy dưới hướng dẫn của siêu âm qua da. Do đó, chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của SANS được xem là kỹ thuật lựa chọn hàng đầu và là một trong những ưu tiên chẩn đoán UTT giai đoạn sớm và những trường hợp khó [16],[17],[18],[19].
Trên thế giới, đã có nhiều công trình nghiên cứu về giá trị của SANS và chọc hút bằng kim nhỏ và phương pháp này đã trở thành kỹ thuật phổ biến tại các Trung tâm y khoa lớn trong chẩn đoán các tổn thương của tụy.
Tại Việt Nam, một số cơ sở Y tế đã trang bị máy SANS nhưng các kỹ thuật chẩn đoán và điều trị bằng SANS chưa phát triển. Vì các nghiên cứu về giá trị của SANS còn ít, số lượng bệnh nhân không nhiều và chưa có nghiên cứu nào về chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của SANS trong chẩn đoán UTT, nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu giá trị siêu âm nội soi và chọc hút bằng kim nhỏ trong chẩn đoán ung thư tụy” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư tụy.
2. Đánh giá giá trị siêu âm nội soi và chọc hút bằng kim nhỏ trong chẩn đoán ung thư tụy.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Trường Sơn (2014), “Đánh giá kết quả bước đầu chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi trong chẩn đoán u tụy”. Tạp chí Khoa học Tiêu hóa Việt Nam 9(37), 2416 – 21.
2. Nguyễn Trường Sơn (2014), “Nhận xét bước đầu vai trò của siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư tụy”. Tạp chí YHọc Thực Hành 8(928),169 – 72.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu giá trị siêu âm nội soi và chọc hút bằng kim nhỏ trong chẩn đoán ung thư tụy
1. Jemal A, Bray F, Center M.M, et al (2011). Global cancer statistics. CA
Cancer J Clin, 61 (2), 69-90.
2. Klöppel G, Adler G, Hruban R.H, et al (2000). Pathology and Genetics of Tumours of the Digestive System WHO Classification of Tumours, IARC Press, Lyon, 219-30.
3. Sugumar A, Vege S.S (2014). GI Epidemiology. Epidemiology of pancreatic cancer, 2nd, Wiley-Blackwell, West Sussex, 313-21.
4. Ryan D.P, Hong T.S, Bardeesy N (2014). Pancreatic Adenocarcinoma. New England Journal of Medicine, 371 (11), 1039-49.
5. Siegel R, Ma J, Zou Z, et al (2014). Cancer statistics. CA Cancer J Clin, 64 (1), 9-29.
6. Ali Stunt et al (2014). UK Pancreatic-Cancer-Statistics 2012/2013, <https://pancreaticcanceraction.org/pancreatic-cancer/publications/>, [Accessed 21 Ferbruary 2016].
7. Kongkam P, Ang T.L, Vu C.K, et al (2013). Current status on the diagnosis and evaluation of pancreatic tumor in Asia with particular emphasis on the role of endoscopic ultrasound. J Gastroenterol Hepatol, 28 (6), 924-30.
8. Kongkam P, Benjasupattananun P, Taytawat P, et al (2015). Pancreatic cancer in an Asian population. Endosc Ultrasound, 4 (1), 56-62.
9. Chari S.T (2007). Detecting early pancreatic cancer: problems and prospects. Semin Oncol, 34 (4), 284-94.
10. Yasuda I, Iwashita T, Doi S, et al (2011). Role of EUS in the early detection of small pancreatic cancer. Dig Endosc, 23 Suppl 1, 22-5.
11. Yasuda K, Mukai H, Fujimoto S, et al (1988). The diagnosis of pancreatic cancer by endoscopic ultrasonography. Gastrointest Endosc, 34 (1), 1-8.
12. Bronstein Y.L, Loyer E.M, Kaur H, et al (2004). Detection of small pancreatic tumors with multiphasic helical CT. AJR Am J Roentgenol, 182 (3), 619-23.
13. Saisho H, Yamaguchi T (2004). Diagnostic imaging for pancreatic cancer: computed tomography, magnetic resonance imaging, and positron emission tomography. Pancreas, 28 (3), 273-8.
14. D’Onofrio M (2012). Ultrasonography of the Pancreas. Springer-Verlag, Milan, 17-190.
15. Shyam V, Michael B.W (2004). Applications of Endoscopic Ultrasonography in pancreatic cancer. Cancer Control, 11 (1), 15-21.
16. Bellizzi A.M, Stelow E.B (2009). Pancreatic cytopathology: a practical approach and review. Arch Pathol Lab Med, 133 (3), 388-404.
17. Gress F.G, Savides T.J, Bounds B.C, et al (2012). Atlas of Endoscopic Ultrasonography. 1st, Wiley-Blackwell, West Sussex, 93-114.
18. Polkowski M, Larghi A, Weynand B, et al (2012). Learning, techniques, and complications of endoscopic ultrasound (EUS)-guided sampling in gastroenterology: European Society of Gastrointestinal Endoscopy (ESGE) Technical Guideline. Endoscopy, 44 (2), 190-206.
19. Wiersema M.J, Vilmann P, Giovannini M, et al (1997). Endosonography-guided fine-needle aspiration biopsy: diagnostic accuracy and complication assessment. Gastroenterology, 112 (4), 1087-95.
20. Hoàng Văn Cúc, Nguyễn Văn Huy (2011). Giải Phẫu người. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 251-2.
21. Heidt D.G, Mulholland M.W, Simeone D.M, et al (2009). Pancreas: anatomy and structural anomalies/Nonendocrine tumors of the pancreas. Textbook of Gastroenterology, fifth Edition, Wiley- Blackwell, West Succex, 2, 1745-921.
22. Shami V.M, Kahaleh M (2010). Endoscopic Ultrasound. Endosc Ultrasound, Humana Press, New York, 4-523.
23. Choi C.W, Kim G.H, Kang D.H, et al (2010). Associated factors for a hyperechogenic pancreas on endoscopic ultrasound. World J Gastroenterol, 16 (34), 4329-34.
24. Giulia A.Z, Maria C.A, Mirko D’Onofrio, et al (2012). Ultrasonography of the Pancreas. Radiologic Clinics of North America, 50 (3), 395-406.
25. Klimstra D.S (2007). Nonductal neoplasms of the pancreas. Mod Pathol, 20 Suppl 1, S94-112.
26. Boyle P, Hsieh C.C, Maisonneuve P, et al (1989). Epidemiology of pancreas cancer (1988). Int JPancreatol, 5 (4), 327-46.
27. Hariharan D, Saied A, Kocher H.M (2008). Analysis of mortality rates for pancreatic cancer across the world. HPB (Oxford), 10 (1), 58-62.
28. Zhang J, Dhakal I, Ning B, et al (2008). Patterns and trends of pancreatic cancer mortality rates in Arkansas, 1969-2002: a comparison with the US population. Eur J Cancer Prev, 17 (1), 18-27.
29. Ries L.A, Eisner M.P, Kosary C.L, et al (2000). Seer Cancer Statistics Review, 1973-1996. National Cancer Institute, Bethesda, MD 2000.
30. Freelove R, Walling A.D (2006). Pancreatic cancer: diagnosis and management. Am Fam Physician, 73 (3), 485-92.
31. Shaib Y.H, Davila J.A, El-Serag H.B (2006). The epidemiology of pancreatic cancer in the United States: changes below the surface. Aliment Pharmacol Ther, 24 (1), 87-94.
32. Benassai G, Mastrorilli M, Quarto G, et al (2000). Survival after pancreaticoduodenectomy for ductal adenocarcinoma of the head of the pancreas. Chir Ital, 52 (3), 263-70.
33. Nguyen Q.M, Nguyen H.C, Parkin D.M (1998). Cancer incidence in Ho Chi Minh City, Viet Nam, 1995-1996. Int J Cancer, 124 (2), 510.
34. Le Tran Ngoan, Nguyen Thi Lua and Lai Thi Minh Hang (2007). Cancer mortality pattern in Viet Nam. Asian Pac J Cancer Prev, 8 (4), 535-8.
35. Yamaguchi K, Okusaka T, Shimizu K, et al (2014). EBM-based Clinical Guidelines for Pancreatic Cancer (2013) issued by the Japan Pancreas Society: a synopsis. Jpn J Clin Oncol, 44 (10), 883-8.
36. Rebours V, Boutron-Ruault M.C, Schnee M, et al (2008). Risk of pancreatic adenocarcinoma in patients with hereditary pancreatitis: a national exhaustive series. Am J Gastroenterol, 103 (1), 111-9.
37. Ben Q, Xu M, Ning X, et al (2011). Diabetes mellitus and risk of pancreatic cancer: A meta-analysis of cohort studies. Eur J Cancer, 47 (13), 1928-37.
38. Aggarwal G, Kamada P, Chari S.T (2013). Prevalence of diabetes mellitus in pancreatic cancer compared to common cancers. Pancreas, 42 (2), 198-201.
39. Chari S.T, Leibson C.L, Rabe K.G, et al (2005). Probability of Pancreatic Cancer Following Diabetes: A Population-Based Study.
Gastroenterology, 129 (2), 504-11.
40. Holly E.A, Chaliha I, Bracci P.M, et al (2004). Signs and symptoms of pancreatic cancer: a population-based case-control study in the San Francisco Bay area. Clin Gastroenterol Hepatol, 2 (6), 510-7.
41. Bosetti C, Lucenteforte E, Silverman D.T, et al (2012). Cigarette smoking and pancreatic cancer: an analysis from the International Pancreatic Cancer Case-Control Consortium (Panc4). Ann Oncol, 23
(7) , 1880-8.
42. Ekbom A, McLaughlin J.K, Karlsson B.M, et al (1994). Pancreatitis and pancreatic cancer: a population-based study. J Natl Cancer Inst, 86
(8) , 625-7.
43. Kudo Y, Kamisawa T, Anjiki H, et al (2011). Incidence of and risk factors for developing pancreatic cancer in patients with chronic pancreatitis. Hepatogastroenterology, 58 (106), 609-11.
44. Lowenfels A.B, Maisonneuve P, Cavallini G, et al (1993). Pancreatitis and the risk of pancreatic cancer. International Pancreatitis Study Group. N Engl J Med, 328 (20), 1433-7.
45. Raimondi S, Lowenfels A.B, Morselli-Labate A.M, et al (2010). Pancreatic cancer in chronic pancreatitis; aetiology, incidence, and early detection. Best Pract Res Clin Gastroenterol, 24 (3), 349-58.
46. Sakorafas G.H, Sarr M.G (2003). Pancreatic cancer after surgery for chronic pancreatitis. Dig Liver Dis, 35 (7), 482-5.
47. Furukawa H, Okada S, Saisho H, et al (1996). Clinicopathologic features of small pancreatic adenocarcinoma. A collective study. Cancer, 78 (5), 986-90.
48. Tsuchiya R, Noda T, Harada N, et al (1986). Collective review of small carcinomas of the pancreas. Ann Surg, 203 (1), 77-81.
49. Mujica V.R, Barkin J.S, Go V.L (2000). Acute pancreatitis secondary to pancreatic carcinoma. Study Group Participants. Pancreas, 21 (4), 329-32.
50. Modolell I, Guarner L, Malagelada J.R (1999). Vagaries of clinical presentation of pancreatic and biliary tract cancer. Ann Oncol, 10 Suppl 4, 82-4.
51. Porta M, Fabregat X, Malats N, et al (2005). Exocrine pancreatic cancer: symptoms at presentation and their relation to tumour site and stage. Clin Transl Oncol, 7 (5), 189-97.
52. Gaddey H.L, Holder K (2014). Unintentional weight loss in older adults. Am Fam Physician, 89 (9), 718-22.
53. Đỗ Trường Sơn (2004). Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị ung thư tụy ngoại tiết, Luận án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
54. Nguyễn Thái Bình (2004). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật sớm cắt khối tá tụy trong ung thư đầu tụy, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
55. Fong Z.V, Winter J.M (2012). Biomarkers in pancreatic cancer: diagnostic, prognostic, and predictive. Cancer J, 18 (6), 530-8.
56. Winter J.M, Yeo C.J, Brody J.R (2013). Diagnostic, prognostic, and predictive biomarkers in pancreatic cancer. J Surg Oncol, 107 (1), 15-22.
57. Koprowski H, Steplewski Z, Mitchell K, et al (1979). Colorectal carcinoma antigens detected by hybridoma antibodies. Somatic Cell Genet, 5 (6), 957-71.
58. Steinberg W (1990). The clinical utility of the CA 19-9 tumor- associated antigen. Am J Gastroenterol, 85 (4), 350-5.
59. Hoàng Văn Sơn (1996). Định lượng kháng nguyên liên kết ung thư CEA, CA 19.9 và CYFRA 21-1 trong huyết thanh bằng kỹ thuật ELISA. Y học Việt Nam, (210), 2-8.
60. Goonetilleke K.S, Siriwardena A.K (2007). Systematic review of carbohydrate antigen (CA 19-9) as a biochemical marker in the diagnosis of pancreatic cancer. Eur J Surg Oncol, 33 (3), 266-70.
61. Duffy M.J, Sturgeon C, Lamerz R, et al (2010). Tumor markers in pancreatic cancer: a European Group on Tumor Markers (EGTM) status report. Ann Oncol, 21 (3), 441-7.
62. Albert M.B, Steinberg W.M, Henry J. P (1988). Elevated serum levels of tumor marker CA19-9 in acute cholangitis. Dig Dis Sci, 33 (10), 1223-5.
63. Trần Văn Hợp, Phạm Thị Thùy, Nguyễn Thị Vân Hồng (2010). Chẩn đoán tế bào học u tụy qua chọc hút tế bào bằng kim nhỏ có hướng dẫn của siêu âm. Tạp chí gan mật Việt Nam, (11), 53-8.
64. Phạm Minh Thông (2013). Siêu âm Bụng Tổng Quát. Nhà xuất bản Đại học Huế, Thành phố Huế, 159-80.
65. Bates J.A (2004). Abdominal Ultrasound. Second Edition, Churchill Livingstone, London, 121-36.
66. Hirooka Y, Itoh A, Takao I, et al (2013). Ultrasonographic diagnostic criteria for pancreatic cancer. JMed Ultrason (2001), 40 (4), 497-504.
67. Kulig P, Pach R, Kulig J (2014). Role of transabdominal ultrasonography in clinical staging of pancreatic carcinoma – a tertiary center experience. Pol Arch Med Wewn, 124 (5), 225-32.
68. Bipat S, Phoa S.S, van Delden O.M, et al (2005). Ultrasonography, computed tomography and magnetic resonance imaging for diagnosis and determining resectability of pancreatic adenocarcinoma: a meta-analysis. J Comput Assist Tomogr, 29 (4), 438-45.
69. Bùi Công Huynh, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Duy Huề (2012). Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm, chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ trong chẩn đoán u vùng đầu tụy. Y học thực hành, (5), 29-30.
70. Nguyễn Duy Huề, Nguyễn Văn Đính (2003). Nghiên cứu giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các khối u vùng đầu tụy. Y học thực hành, (2), 67-8.
71. Federle M.P, Jeffrey R.B, Wood B.J, et al (2010). Diagnostic Imaging Abdomen. Pancrease, 2nd, Amirsys, Manitoba, 2, 856-919.
72. Valls C, Andía E, Sanchez A, et al (2002). Dual-phase helical CT of pancreatic adenocarcinoma: assessment of resectability before surgery. AJR Am JRoentgenol, 174 (4), 281-6.
73. Francis I.R (2003). Role of CT and MR in detection and staging of pancreatic adenocarcinoma. Cancer Imaging, 4 (1), 10-4.
74. Satoi S, Yamamoto H, Takai S, et al (2007). Clinical impact of multidetector row computed tomography on patients with pancreatic cancer. Pancreas, 34 (2), 175-9.
75. Roche C.J, Hughes M.L, Garvey C.J, et al (2003). CT and pathologic assessment of prospective nodal staging in patients with ductal adenocarcinoma of the head of the pancreas. AJR Am J Roentgenol, 180 (2), 475-80.
76. Edge S.B, Byrd D.R, Compton C.C, et al (2010). AJCC (American Joint Committee on Cancer) Cancer Staging Manual, Springer, New York.
77. Li H, Zeng M.S, Zhou K.R, et al (2005). Pancreatic adenocarcinoma: the different CT criteria for peripancreatic major arterial and venous invasion. J Comput Assist Tomogr, 29 (2), 170-5.
78. Lu D.S, Reber H.A, Krasny R.M, et al (1997). Local staging of pancreatic cancer: criteria for unresectability of major vessels as revealed by pancreatic-phase, thin-section helical CT. AJR Am J Roentgenol, 168 (6), 1439-43.
79. Kaneko O.F, Lee D.M, Wong J, et al (2010). Performance of
multidetector computed tomographic angiography in determining surgical resectability of pancreatic head adenocarcinoma. J Comput Assist Tomogr, 34 (5), 732-38.
80. Schima W (2006). MRI of the pancreas: tumours and tumour-
simulating processes. Cancer Imaging, 6, 199-203.
81. Tirkes T, Menias C.O, Sandrasegaran K (2012). MR imaging
techniques for pancreas. Radiol Clin North Am, 50 (3), 379-93.
82. Takakura K, Sumiyama K, Munakata K, et al (2011). Clinical
usefulness of diffusion-weighted MR imaging for detection of pancreatic cancer: comparison with enhanced multidetector-row CT. Abdom Imaging, 36 (4), 457-62.
83. Johnson P.T, Outwater E.K (1999). Pancreatic Carcinoma versus Chronic Pancreatitis: Dynamic MR Imaging. Radiology, 212 (1), 213-8.
84. Kalra M, Sahani D, Ahmad A, et al (2002). The role of magnetic resonance cholangiopancreatography in patients with suspected biliary obstruction. Current Gastroenterology Reports, 4 (2), 160-6.
85. Ichikawa T, Sou H, Araki T, et al (2001). Duct-penetrating sign at MRCP: usefulness for differentiating inflammatory pancreatic mass from pancreatic carcinomas. Radiology, 221 (1), 107-16.
86. Niederau C, Grendell J.H (1992). Diagnosis of pancreatic carcinoma. Imaging techniques and tumor markers. Pancreas, 7 (1), 66-86.
87. Yamaguchi T, Shirai Y, Nakamura N, et al (2012). Usefulness of brush cytology combined with pancreatic juice cytology in the diagnosis of pancreatic cancer: significance of pancreatic juice cytology after brushing. Pancreas, 41 (8), 1225-9.
88. Sendler A, Avril N, Helmberger H, et al (2000). Preoperative evaluation of pancreatic masses with positron emission tomography using 18F-fluorodeoxyglucose: diagnostic limitations. World J Surg, 24 (9), 1121-9.
89. Tummala P, Junaidi O, Agarwal B (2011). Imaging of pancreatic cancer: An overview. J Gastrointest Oncol, 2 (3), 168-74.
90. DiMagno E.P, Buxton J.L, Regan P.T, et al (1980). Ultrasonic endoscope. Lancet, 1 (8169), 629-31.
91. Tio T.L, Tytgat G.N (1984). Endoscopic ultrasonography in the assessment of intra- and transmural infiltration of tumours in the oesophagus, stomach and papilla of Vater and in the detection of extraoesophageal lesions. Endoscopy, 16 (6), 203-10.
92. Rosch T, Classen M (1991). Endosonography–what are the limits in gastroenterological diagnostics? Endoscopy, 23 (3), 144-6.
93. Vilmann P, Jacobsen G.K, Henriksen F.W, et al (1992). Endoscopic ultrasonography with guided fine needle aspiration biopsy in pancreatic disease. Gastrointest Endosc, 38 (2), 172-3.
94. Yamao K, Sawaki A, Mizuno N, et al (2005). Endoscopic ultrasound- guided fine-needle aspiration biopsy (EUS-FNAB): past, present, and future. J Gastroenterol, 40 (11), 1013-23.
95. Akahoshi K, Bapaye A (2012). Practical Handbook of Endoscopic Ultrasonography. Springer, Tokyo, 13-259.
96. Dietrich C.F, Saftoiu A, Jenssen C (2014). Real time elastography endoscopic ultrasound (RTE-EUS), a comprehensive review. Eur J Radiol, 83 (3), 405-14.
97. Gress F.G, Savides T.J (2009). Endoscopic Ultrasonography. Second edition, Wiley-Blackwell, West Sussex, 1-128.
98. Inui K, Kida M, Fujita N, et al (2004). Standard Imaging techniques In The Pancreatobiliary Region Using Radial Scanning Endoscopic Ultrasonography. Digestive Endoscopy, 16, s118-33.
99. Baron T.H, Mallery J.S, Hirota W.K, et al (2003). The role of endoscopy in the evaluation and treatment of patients with pancreaticobiliary malignancy. Gastrointest Endosc, 58 (5), 643-9.
100. Eloubeidi M.A, Decker G.A, Chandrasekhara V, et al (2016). The role of endoscopy in the evaluation and management of patients with solid pancreatic neoplasia. Gastrointest Endosc, 83 (1), 17-28.
101. Horwhat J.D, Gress F.G (2004). Defining the diagnostic algorithm in pancreatic cancer. JOP, 5 (4), 289-303.
102. Miura F, Takada T, Amano H, et al (2006). Diagnosis of pancreatic cancer. HPB (Oxford), 8 (5), 337-42.
103. Catalano M.F, Sivak M.V.Jr, Rice T, et al (1994). Endosonographic features predictive of lymph node metastasis. Gastrointest Endosc, 40 (4), 442-6.
104. DeWitt J, Devereaux B.M, Lehman G.A, et al (2006). Comparison of Endoscopic Ultrasound and Computed Tomography for the Preoperative Evaluation of Pancreatic Cancer: A Systematic Review. Clinical Gastroenterology and Hepatology, 4 (6), 717-25.
105. Soriano A, Castells A, Ayuso C, et al (2004). Preoperative staging and tumor resectability assessment of pancreatic cancer: prospective study comparing endoscopic ultrasonography, helical computed tomography, magnetic resonance imaging, and angiography. Am J Gastroenterol, 99 (3), 492-501.
106. Saftoiu A, Vilmann P (2009). Role of endoscopic ultrasound in the diagnosis and staging of pancreatic cancer. J Clin Ultrasound, 37 (1), 1-17.
107. DeWitt J, Devereaux B, Chriswell M, et al (2004). Comparison of endoscopic ultrasonography and multidetector computed tomography for detecting and staging pancreatic cancer. Ann Intern Med, 141 (10), 753-63.
108. Puli S.R, Singh S, Hagedorn C.H, et al (2007). Diagnostic accuracy of EUS for vascular invasion in pancreatic and periampullary cancers: a meta¬analysis and systematic review. Gastrointest Endosc, 65 (6), 788-97.
109. Varadarajulu S, Wallace M.B (2004). Applications of endoscopic ultrasonography in pancreatic cancer. Cancer Control, 11 (1), 15-22.
110. Lê Thu Hòa, Nguyễn Khánh Trạch, Đào Văn Long và cộng sự (1999). Nghiên cứu giá trị của siêu âm thường và siêu âm nội soi trong chẩn đoán các khối u tụy. Y học thực hành, (2), 46-8.
111. Iqbal S, Friedel D, Gupta M, et al (2012). Endoscopic-ultrasound- guided fine-needle aspiration and the role of the cytopathologist in solid pancreatic lesion diagnosis. Patholog Res Int, 2012, 317167.
112. Lachter J (2014). Basic technique in endoscopic ultrasound-guided fine needle aspiration for solid lesions: What needle is the best? Endosc Ultrasound, 3 (1), 46-53.
113. Affolter K.E, Schmidt R.L, Matynia A.P, et al (2013). Needle size has only a limited effect on outcomes in EUS-guided fine needle aspiration: a systematic review and meta-analysis. Dig Dis Sci, 58 (4), 1026-34.
114. Siddiqui U.D, Rossi F, Rosenthal L.S, et al (2009). EUS-guided FNA of solid pancreatic masses: a prospective, randomized trial comparing 22-gauge and 25-gauge needles. Gastrointest Endosc, 70 (6), 1093-7.
115. Yusuf T.E, Ho S, PaveyD.A, et al (2009). Retrospective analysis of the utility of endoscopic ultrasound-guided fine-needle aspiration (EUS- FNA) in pancreatic masses, using a 22-gauge or 25-gauge needle system: a multicenter experience. Endoscopy, 41 (5), 445-8.
116. Lee J.H, Stewart J, Ross W.A, et al (2009). Blinded prospective comparison of the performance of 22-gauge and 25-gauge needles in endoscopic ultrasound-guided fine needle aspiration of the pancreas and peri-pancreatic lesions. Dig Dis Sci, 54 (10), 2274-81.
117. Erickson R.A, Sayage-Rabie L, Beissner R.S (2000). Factors predicting the number of EUS-guided fine-needle passes for diagnosis of pancreatic malignancies. Gastrointest Endosc, 51 (2), 184-90.
118. LeBlanc J.K, Ciaccia D, Al-Assi M.T, et al (2004). Optimal number of EUS-guided fine needle passes needed to obtain a correct diagnosis. Gastrointest Endosc, 59 (4), 475-81.
119. Petrone M.C, Arcidiacono P.G (2014). Basic technique in endoscopic ultrasound-guided fine needle aspiration for solid lesions: How many passes? Endosc Ultrasound, 3 (1), 22-7.
120. Williams D.B, Sahai A.V, Aabakken L, et al (1999). Endoscopic ultrasound guided fine needle aspiration biopsy: a large single centre experience. Gut, 44 (5), 720-6.
121. Yoshinaga S, Suzuki H, Oda I, et al (2011). Role of endoscopic ultrasound-guided fine needle aspiration (EUS-FNA) for diagnosis of solid pancreatic masses. Dig Endosc, 23 Suppl 1, 29-33.
122. Hewitt M.J, McPhail M.J, Possamai L, et al (2012). EUS-guided FNA for diagnosis of solid pancreatic neoplasms: a meta-analysis. Gastrointest Endosc, 75 (2), 319-31.
123. Eloubeidi M.A, Gress F.G, Savides T.J, et al (2004). Acute pancreatitis after EUS-guided FNA of solid pancreatic masses: a pooled analysis from EUS centers in the United States. Gastrointest Endosc, 60 (3), 385-9.
124. Paquin S.C, Gariepy G, Lepanto L, et al (2005). A first report of tumor seeding because of EUS-guided FNA of a pancreatic adenocarcinoma.
Gastrointest Endosc, 61 (4), 610-1.
125. Chong A, Venugopal K, Segarajasingam D, et al (2011). Tumor seeding after EUS-guided FNA of pancreatic tail neoplasia.
Gastrointest Endosc, 74 (4), 933-5.
126. Ahmed K, Sussman J.J, Wang J, et al (2011). A case of EUS-guided FNA-related pancreatic cancer metastasis to the stomach. Gastrointest Endosc, 74 (1), 231-3.
127. Ngamruengphong S, Swanson K.M, Shah N.D, et al (2015). Preoperative endoscopic ultrasound-guided fine needle aspiration does not impair survival of patients with resected pancreatic cancer. Gut, 64 (7), 1105-10.
128. Mallery J.S, Centeno B.A, Hahn P.F, et al (2002). Pancreatic tissue sampling guided by EUS, CT/US, and surgery: a comparison of sensitivity and specificity. Gastrointest Endosc, 56 (2), 218-24.
129. Fornari F, Civardi G, Cavanna L, et al (1989). Complications of ultrasonically guided fine-needle abdominal biopsy. Results of a multicenter Italian study and review of the literature. The Cooperative Italian Study Group. Scand J Gastroenterol, 24 (8), 949-55.
130. Kirtland H.B.J (1951). A safe method of pancreatic biopsy. The American Journal of Surgery, 82 (4), 451-7.
131. Tyng C.J, Almeida M.F.A, Barbosa P.N.V, et al (2015). Computed tomography-guided percutaneous core needle biopsy in pancreatic tumor diagnosis. World J Gastroenterol, 21 (12), 3579-86.
132. Amin Z, Theis B, Russell R.C, et al (2006). Diagnosing pancreatic cancer: the role of percutaneous biopsy and CT. Clin Radiol, 61 (12), 996-1002.
133. DelMaschio A, Vanzulli A, Sironi S, et al (1991). Pancreatic cancer versus chronic pancreatitis: diagnosis with CA 19-9 assessment, US, CT, and CT-guided fine-needle biopsy. Radiology, 178 (1), 95-9.
134. Ferrari Junior A.P, Lichtenstein D.R, Slivka A, et al (1994). Brush cytology during ERCP for the diagnosis of biliary and pancreatic malignancies. Gastrointest Endosc, 40 (2 Pt 1), 140-5.
135. Tempero M.A, Malafa M.P, Behrman S.W, et al (2014). Pancreatic adenocarcinoma, version 2.2014: featured updates to the NCCN guidelines. JNatl Compr Canc Netw, 12 (8), 1083-93.
136. Đoàn Văn Mỹ, Nguyễn Khánh Trạch, Đào Văn Long (2002). Nghiên cứu khả năng chẩn đoán u tụy của siêu âm hai chiều có so sánh với chụp cắt lớp vi tính và siêu âm nội soi. Y học thực hành, 2, 25-7.
137. Phạm Thị Thu Hiền (2003). Đánh giá giai đoạn ung thư dạ dày qua siêu âm nội soi, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
138. Vũ Trường Khanh, Đào Văn Long, Nguyễn Trường Sơn (2010). Nghiên cứu các thông số của hệ tĩnh mạch tại thực quản và phình vị dạ dày trên siêu âm nội soi doppler màu ở người bình thường. Tạp chí Y học lâm sàng bệnh viện Bạch Mai, 53, 27-31.
139. Đào Văn Long, Nguyễn Trường Sơn, Đặng Hương Giang (2010). Giá trị của siêu âm, chụp cắt lớp vi tính và siêu âm nội soi trong chẩn đoán viêm tụy mạn thể canxi hóa. Y học thực hành, 729 (8), 34-7.
140. Vũ Hồng Thăng, Võ Văn Xuân (2014). Đối chiếu chẩn đoán của siêu âm nội soi của thực quản với chụp cắt lớp vi tính lồng ngực trong ung thư thực quản giai đoạn tiến triển. Y học thực hành, 914 (4), 185-7.
141. Mai Thu Thảo, Đào Văn Long (2015). Nhận xét kết quả siêu âm nội trong chẩn đoán tắc mật thấp chưa rõ nguyên nhân, Luận văn Bác sĩ Nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội.
142. Palazzo L, Roseau G, Gayet B, et al (1993). Endoscopic ultrasonography in the diagnosis and staging of pancreatic adenocarcinoma. Results of a prospective study with comparison to ultrasonography and CT scan. Endoscopy, 25 (2), 143-50.
143. Lucenteforte E, La Vecchia C, Silverman D, et al (2012). Alcohol consumption and pancreatic cancer: a pooled analysis in the International Pancreatic Cancer Case-Control Consortium (PanC4). Ann Oncol, 23 (2), 374-82.
144. Lynch S.M, Vrieling A, Lubin J.H, et al (2009). Cigarette smoking and pancreatic cancer: a pooled analysis from the pancreatic cancer cohort consortium. Am JEpidemiol, 170 (4), 403-13.
145. Yadav D, Lowenfels A.B (2013). The epidemiology of pancreatitis and pancreatic cancer. Gastroenterology, 144 (6), 1252-61.
146. Okano K, Kakinoki K, Akamoto S, et al (2011). 18F-fluorodeoxyglucose positron emission tomography in the diagnosis of small pancreatic cancer. World J Gastroenterol, 17 (2), 231-5.
147. Olson S.H, Kurtz R.C (2013). Epidemiology of pancreatic cancer and the role of family history. J Surg Oncol, 107 (1), 1-7.
148. Lương Thị Mỹ Hạnh, Trần Văn Hợp (2012). Nghiên cứu giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tụy. Tạp chí gan mật Việt Nam, (19), 32-7.
149. Bradley A, Barth J, Steven B (2010). Sleisenger and Fordtran’s Gastrointestinal and Liver Disease. 9th Edition, Elsevier Inc, Philadelphia, 1, 1309-16.
150. Batabyal P, Vander H.S, Christophi C, et al (2014). Association of diabetes mellitus and pancreatic adenocarcinoma: a meta-analysis of 88 studies. Ann Surg Oncol, 21 (7), 2453-62.
151. Hartwig W, Schneider L, Diener M.K, et al (2009). Preoperative tissue diagnosis for tumours of the pancreas. Br J Surg, 96 (1), 5-20.
152. Alvarez C, Livingston E.H, Ashley S.W, et al (1993). Cost-benefit analysis of the work-up for pancreatic cancer. Am J Surg, 165 (1), 53¬58; discussion 58-60.
153. Sharma S (2009). Tumor markers in clinical practice: General principles and guidelines. Indian Journal of Medical and Paediatric Oncology: Official Journal of Indian Society of Medical & Paediatric Oncology, 30 (1), 1-8.
154. Trần Văn Bé (1998). Hệ thống nhóm máu ABO – Lewis. Huyết học Lâm sàng, 53-9.
155. Arslan A, Buanes T, Geitung J.T (2001). Pancreatic carcinoma: MR, MR angiography and dynamic helical CT in the evaluation of vascular invasion. Eur JRadiol, 38 (2), 151-9.
156. Irie H, Honda H, Kaneko K, et al (1997). Comparison of helical CT and MR imaging in detecting and staging small pancreatic adenocarcinoma.
Abdom Imaging, 22 (4), 429-33.
157. Muller M.F, Meyenberger C, Bertschinger P, et al (1994). Pancreatic tumors: evaluation with endoscopic US, CT, and MR imaging. Radiology, 190 (3), 745-51.
158. Mertz H.R, Sechopoulos P, Delbeke D, et al (2000). EUS, PET, and CT scanning for evaluation of pancreatic adenocarcinoma. Gastrointest Endosc, 52 (3), 367-71.
159. Ramsay D, Marshall M, Song S, et al (2004). Identification and staging of pancreatic tumours using computed tomography, endoscopic ultrasound and mangafodipir trisodium-enhanced magnetic resonance imaging. Australas Radiol, 48 (2), 154-61.
160. Mansfield S.D, Scott J, Oppong K, et al (2008). Comparison of multislice computed tomography and endoscopic ultrasonography with operative and histological findings in suspected pancreatic and periampullary malignancy. Br JSurg, 95 (12), 1512-20.
161. Gress F.G, Hawes R.H, Savides T.J, et al (1999). Role of EUS in the preoperative staging of pancreatic cancer: a large single-center experience. Gastrointest Endosc, 50 (6), 786-91.
162. Zakaria Y, Kafadar S (2014). Solid Tumors of the Pancreas: A Review. Austin J Cancer Clin Res, 1 (2), 1009.
163. Bhutani M.S, Gress F.G, Giovannini M, et al (2004). The No Endosonographic Detection of Tumor (NEST) Study: a case series of pancreatic cancers missed on endoscopic ultrasonography. Endoscopy, 36 (5), 385-9.
164. Gonzalo M.J, Vila J.J, Perez M.M (2014). Role of endoscopic ultrasound in the diagnosis of pancreatic cancer. World J Gastrointest Oncol, 6 (9), 360-8.
165. Kulig J, Popiela T, Zajac A, et al (2005). The value of imaging techniques in the staging of pancreatic cancer. Surg Endosc, 19 (3), 361-5.
166. Iglesias G.J, Larino N, Dominguez M.E (2009). Endoscopic ultrasound in the diagnosis and staging of pancreatic cancer. Rev Esp Enferm Dig (Madrid), 101 (9), 631-8.
167. Nawaz H, Fan C.Y, Kloke J, et al (2013). Performance characteristics of endoscopic ultrasound in the staging of pancreatic cancer: a meta-analysis. JOP, 14 (5), 484-97.
168. Rivadeneira D.E, Pochapin M, Grobmyer S.R, et al (2003). Comparison of linear array endoscopic ultrasound and helical computed tomography for the staging of periampullary malignancies. Ann Surg Oncol, 10 (8), 890-7.
169. Melzer E, Avidan B, Heyman Z, et al (1996). Preoperative assessment of blood vessel involvement in patients with pancreatic cancer. Isr J Med Sci, 32 (11), 1086-8.
170. Angelis CD, Repici A, Carucci P, et al (2007). Pancreatic Cancer Imaging: The New Role of Endoscopic Ultrasound. J Pancreas 8(1), 85-97.
171. Rosch T, Lorenz R, Braig C, et al (1991). Endoscopic ultrasound in pancreatic tumor diagnosis. Gastrointest Endosc, 37 (3), 347-52.
172. Shrikhande S.V, Barreto S.G, Goel M, et al (2012). Multimodality imaging of pancreatic ductal adenocarcinoma: a review of the literature. HPB (Oxford), 14 (10), 658-68.
173. Yasuda K, Mukai H, Cho E, et al (1988). The use of endoscopic ultrasonography in the diagnosis and staging of carcinoma of the papilla of Vater. Endoscopy, 20 Suppl 1, 218-22.
174. Nakaizumi A, Uehara H, Iishi H, et al (1995). Endoscopic ultrasonography in diagnosis and staging of pancreatic cancer. Dig Dis Sci, 40 (3), 696-700.
175. Legmann P, Vignaux O, Dousset B, et al (1998). Pancreatic tumors: comparison of dual-phase helical CT and endoscopic sonography. AJR Am J Roentgenol, 170 (5), 1315-22.
176. Harrison J.L, Millikan K.W, Prinz R.A, et al (1999). Endoscopic ultrasound for diagnosis and staging of pancreatic tumors. Am Surg, 65 (7), 659-664; discussion 664-55.
177. Eloubeidi M.A, Tamhane A, Varadarajulu S, et al (2006). Frequency of major complications after EUS-guided FNA of solid pancreatic masses: a prospective evaluation. Gastrointest Endosc, 63 (4), 622-9.
178. Savoy A.D, Raimondo M, Woodward T.A, et al (2007). Can endosonographers evaluate on-site cytologic adequacy? A comparison with cytotechnologists. Gastrointest Endosc, 65 (7), 953-7.
179. Wegener M, Pfaffenbach B, Adamek R.J (1995). Endosonographically guided transduodenal and transgastral fine-needle aspiration puncture of focal pancreatic lesions. Bildgebung, 62 (2), 110-5.
180. Bhutani M.S, Hawes R.H, Baron P.L, et al (1997). Endoscopic ultrasound guided fine needle aspiration of malignant pancreatic lesions. Endoscopy, 29 (9), 854-8.
181. Agarwal B, Abu-Hamda E, Molke K.L, et al (2004). Endoscopic ultrasound-guided fine needle aspiration and multidetector spiral CT in the diagnosis of pancreatic cancer. Am J Gastroenterol, 99 (5), 844-50.
182. Wakatsuki T, Irisawa A, Bhutani M.S, et al (2005). Comparative study of diagnostic value of cytologic sampling by endoscopic ultrasonography-guided fine-needle aspiration and that by endoscopic retrograde pancreatography for the management of pancreatic mass without biliary stricture. J Gastroenterol Hepatol, 20 (11), 1707-11.
183. Wittmann J, Kocjan G, Sgouros S.N, et al (2006). Endoscopic ultrasound-guided tissue sampling by combined fine needle aspiration and trucut needle biopsy: a prospective study. Cytopathology, 17 (1), 27-33.
184. Horwhat J.D, Paulson E.K, McGrath K, et al (2006). A randomized comparison of EUS-guided FNA versus CT or US-guided FNA for the evaluation of pancreatic mass lesions. Gastrointest Endosc, 63 (7), 966-75.
185. Fisher L, Segarajasingam D.S, Stewart C, et al (2009). Endoscopic ultrasound guided fine needle aspiration of solid pancreatic lesions: Performance and outcomes. J Gastroenterol Hepatol, 24 (1), 90-6.
186. Napoleon B, Alvarez-Sanchez M.V, Gincoul R, et al (2010). Contrast- enhanced harmonic endoscopic ultrasound in solid lesions of the pancreas: results of a pilot study. Endoscopy, 42 (7), 564-70.
187. Eloubeidi M.A, Chen V.K, Eltoum I.A, et al (2003). Endoscopic ultrasound-guided fine needle aspiration biopsy of patients with suspected pancreatic cancer: diagnostic accuracy and acute and 30-day complications. Am J Gastroenterol, 98 (12), 2663-8.
188. Eloubeidi M.A, Varadarajulu S, Desai S, et al (2007). A prospective evaluation of an algorithm incorporating routine preoperative endoscopic ultrasound-guided fine needle aspiration in suspected pancreatic cancer. J Gastrointest Surg, 11 (7), 813-9.
Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu Danh mục hình Danh mục sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Giải phẫu, mối liên quan và hình ảnh tụy bình thường trên SANS 3
1.2. Dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ ung thư tụy 5
1.2.1. Dịch tễ học ung thư tụy 5
1.2.2. Một số yếu tố nguy cơ gây ung thư tụy 7
1.3. Đặc điểm lâm sàng ung thư tụy 8
1.4. Các phương pháp cận lâm sàng chẩn đoán ung thư tụy 11
1.4.1. Dấu ấn sinh học chỉ điểm ung thư 11
1.4.2. Các phương pháp hình ảnh chẩn đoán ung thư tụy 13
1.5. Siêu âm nội soi chẩn đoán ung thư tụy 19
1.5.1. Khái niệm, lịch sử phát triển SANS và chọc hút bằng kim nhỏ … 19
1.5.2. Các loại đầu dò siêu âm nội soi 20
1.5.3. Chỉ định siêu âm nội soi hệ mật tụy 24
1.5.4. Siêu âm nội soi chẩn đoán ung thư tụy 26
1.5.5. Giá trị siêu âm nội soi chẩn đoán hạch ổ bụng 27
1.5.6. Giá trị siêu âm nội soi chẩn đoán xâm lấn mạch máu 28
1.5.7. Phân độ giai đoạn ung thư tụy theo AJCC – 2010 29
1.5.8. Một số hạn chế của siêu âm nội soi trong thăm khám tụy 30
1.6. Chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi 31
1.6.1. Chỉ định chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của SANS 31
1.6.2. Chọn kim chọc hút 31
1.6.3. Tế bào học và mô bệnh học ung thư tụy 34
1.6.4. Số lần đưa kim ra vào trong một lần chọc hút 35
1.6.5. Giá trị chọc hút bằng kim nhỏ qua SANS chẩn đoán ung thư tụy 36
1.6.6. Tai biến chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm nội soi 36
1.6.7. Một số phương pháp khác lấy tế bào chẩn đoán ung thư tụy 38
1.7. Chỉ định điều trị ung thư tụy 39
1.7.1. Chỉ định cắt bỏ u tụy 39
1.7.2. Chỉ định tương đối cắt bỏ u tụy 39
1.7.3. Các trường hợp không cắt bỏ u tụy 39
1.8. Tình hình nghiên cứu giá trị siêu âm nội soi tại Việt Nam 39
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 41
2.1. Đối tượng nghiên cứu 41
2.1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 41
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân vào nhóm nghiên cứu 41
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu 42
2.1.4. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân chọc hút tế bào 42
2.1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán ung thư tụy trên siêu âm nội soi 42
2.1.6. Tiêu chuẩn tế bào học chẩn đoán ung thư tụy 43
2.1.7. Tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại mô bệnh học ung thư tụy 43
2.1.8. Tiêu chuẩn chẩn đoán cuối cùng 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu 44
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 44
2.2.2. Chọn cỡ mẫu 45
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu 46
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu 60
2.2.5. Các chỉ số nghiên cứu 61
2.2.6. Xử lý số liệu 62
2.2.7. Đạo đức nghiên cứu 63
CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU 64
3.1. Đặc điểm chung ung thư tụy 64
3.1.1. Một số đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 64
3.1.2. Đặc điểm về tuổi và giới tính 65
3.1.3. Đặc điểm phân bố bệnh theo nhóm tuổi trong ung thư tụy 66
3.2. Đặc điểm lâm sàng ung thư tụy 67
3.2.1. Đặc điểm triệu chứng cơ năng ung thư tụy 67
3.2.2. Đặc điểm triệu chứng thực thể ung thư tụy 68
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng ung thư tụy 69
3.3.1. Đặc điểm xét nghiệm huyết học, sinh hóa máu trong ung thư tụy 69
3.3.2. Đặc điểm xét nghiệm CA 19.9 huyết thanh trong ung thư tụy 70
3.3.3. Đặc điểm siêu âm ung thư tụy 71
3.3.4. Đặc điểm chụp cắt lớp vi tính ung thư tụy 75
3.3.5. Đặc điểm chụp cộng hưởng từ ung thư tụy 78
3.3.6. Đặc điểm siêu âm nội soi ung thư tụy 82
3.3.7. Đặc điểm chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm nội soi 86
3.3.8. Đặc điểm phẫu thuật ung thư tụy 89
3.4. Giá trị của siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư tụy 92
3.4.1. Giá trị siêu âm nội soi chẩn đoán ung thư tụy 92
3.4.2. Giá trị siêu âm nội soi chẩn đoán ung thư tụy khối nhỏ 92
3.4.3. Giá trị siêu âm nội soi chẩn đoán ung thư đầu tụy 93
3.4.4. Giá trị siêu âm nội soi trong chẩn đoán hạch ổ bụng 95
3.4.5. Giá trị của SANS trong chẩn đoán xâm lấn mạch máu 96
3.5. Giá trị chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm nội soi trong
chẩn đoán ung thư tụy 96
3.6. So sánh giá trị SANS với các phương pháp khác chẩn đoán UTT 98
3.6.1. So sánh kích thước trung bình ung thư tụy qua các phương pháp … 98
3.6.2. So sánh giá trị SANS và các phương pháp khác chẩn đoán UTT …. 98
3.6.3. So sánh giá trị siêu âm nội soi và các phương pháp khác chẩn đoán
ung thư tụy kích thước nhỏ 102
3.6.4. So sánh giá trị siêu âm nội soi và các phương pháp khác chẩn đoán
hạch ổ bụng 103
3.6.5. So sánh giá trị siêu âm nội soi và các phương pháp khác chẩn đoán
xâm lấn mạch 103
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 104
4.1. Đặc điểm chung của ung thư tụy 104
4.1.1. Đặc điểm giới tính trong ung thư tụy 104
4.1.2. Đặc điểm về tuổi trong ung thư tụy 105
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư tụy 106
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng ung thư tụy 106
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng ung thư tụy 109
4.3. Giá trị siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư tụy 116
4.3.1. Về số lượng, kích thước và vị trí u 116
4.3.2. Cấu trúc ung thư tụy trên siêu âm nội soi 119
4.3.3. Giá trị siêu âm nội soi chẩn đoán hạch ổ bụng 120
4.3.4. Giá trị siêu âm nội soi chẩn đoán xâm lấn mạch 121
4.3.5. Giá trị siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư tụy 122
4.4. Giá trị của chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm nội soi
trong chẩn đoán ung thư tụy 125
4.4.1. Về phương diện kỹ thuật 125
4.4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của chọc hút bằng kim nhỏ 128
4.4.3. Giá trị chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi …. 133
KẾT LUẬN 136
KHUYẾN NGHỊ 138
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Phân loại TNM ung thư tụy theo AJCC – 2010 29
Bảng 1.2. Phân độ giai đoạn ung thư tụy theo AJCC – 2010 29
Bảng 1.3. Tiêu chí chọn kim chọc hút tế bào 32
Bảng 1.4. Chẩn đoán tế bào học ung thư tụy 34
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu về lâm sàng 61
Bảng 2.2. Các biến số nghiên cứu về cận lâm sàng 61
Bảng 2.3. Các biến số nghiên cứu về khối u 62
Bảng 2.4. Các biến số nghiên cứu về đánh giá giai đoạn u 62
Bảng 3.1. Mô tả số lượng bệnh nhân được thăm khám bằng các chỉ số 64
Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi và giới tính 65
Bảng 3.3. Đặc điểm xét nghiệm huyết học, sinh hóa máu 69
Bảng 3.4. Nồng độ CA 19.9 huyết thanh trong ung thư tụy 70
Bảng 3.5. Đặc điểm tổn thương tại khối ung thư tụy trên siêu âm 72
Bảng 3.6. Đặc điểm tổn thương ngoài khối ung thư tụy trên siêu âm 73
Bảng 3.7. Đặc điểm phân độ TNM, giai đoạn ung thư tụy qua siêu âm 74
Bảng 3.8. Đặc điểm tổn thương tại khối ung thư tụy trên cắt lớp vi tính … 76
Bảng 3.9. Đặc điểm tổn thương ngoài khối UTT trên cắt lớp vi tính 77
Bảng 3.10. Đặc điểm tổn thương tại khối ung thư tụy trên cộng hưởng từ 79
Bảng 3.11. Đặc điểm tổn thương ngoài khối UTT trên cộng hưởng từ 80
Bảng 3.12. Đặc điểm phân độ TNM, giai đoạn UTT qua CLVT/CHT 81
Bảng 3.13. Đặc điểm tổn thương tại khối ung thư tụy trên siêu âm nội soi 83
Bảng 3.14. Đặc điểm tổn thương ngoài khối UTT trên siêu âm nội soi 84
Bảng 3.15. Đặc điểm phân độ TNM, giai đoạn ung thư tụy qua SANS 85
Bảng 3.16. Kỹ thuật, kết quả chọc hút bằng kim nhỏ 86
Bảng 3.17. Kết quả, số lần chọc hút, vị trí u và kết quả tế bào học 87
Bảng 3.18. Kết quả chọc hút tế bào theo giai đoạn u trên siêu âm nội soi … 88
Bảng 3.19. Đặc điểm tại khối ung thư tụy của phẫu thuật 89
Bảng 3.20. Đặc điểm tổn thương ngoài khối ung thư tụy của phẫu thuật …. 90
Bảng 3.21. Phân loại mô bệnh học sau phẫu thuật 91
Bảng 3.22. Giá trị của siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư tụy 92
Bảng 3.23. Giá trị SANS chẩn đoán ung thư tụy khối nhỏ 92
Bảng 3.24. Giá trị của giãn đường mật trong chẩn đoán ung thư đầu tụy …. 93
Bảng 3.25. Giá trị của giãn ống tụy trong chẩn đoán ung thư đầu tụy 94
Bảng 3.26. Giá trị của “giãn kép” trong chẩn đoán ung thư đầu tụy 94
Bảng 3.27. Giá trị của siêu âm nội soi trong chẩn đoán hạch ổ bụng 95
Bảng 3.28. Giá trị siêu âm nội soi chẩn đoán xâm lấn mạch 96
Bảng 3.29. Giá trị chọc hút bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm nội soi …. 96 Bảng 3.30. Giá trị chọc hút bằng kim nhỏ kết hợp SANS, CLVT/CHT chẩn
đoán ung thư tụy 97
Bảng 3.31. So sánh kích thước trung bình ung thư tụy qua các phương pháp… 98
Bảng 3.32. Giá trị CA 19.9 với ngưỡng 37 (U/ml) chẩn đoán ung thư tụy 98
Bảng 3.33. Giá trị CA 19.9 với các ngưỡng khác nhau chẩn đoán UTT 99
Bảng 3.34. So sánh giá trị chẩn đoán ung thư tụy qua các phương pháp … 100
Bảng 3.35. So sánh giá trị chẩn đoán ung thư tụy kích thước nhỏ 102
Bảng 3.36. So sánh giá trị chẩn đoán hạch bụng: SANS, CLVT/CHT, SA …. 103
Bảng 3.37. Giá trị chẩn đoán xâm lấn mạch: SANS, CLVT/CHT, SA 103
Bảng 4.1. Một số triệu chứng của ung thư tụy 109
Bảng 4.2. So sánh giá trị CLVT/CHT chẩn đoán UTT của một số tác giả … 115
Bảng 4.3. Một số nghiên cứu giá trị SANS chẩn đoán ung thư tụy 124
Bảng 4.4. Một số kết quả chọc hút bằng kim nhỏ trong chẩn đoán UTT …. 135
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh theo nhóm tuổi trong ung thư tụy 66
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm triệu chứng cơ năng ung thư tụy 67
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm triệu chứng thực thể ung thư tụy 68
Biểu đồ 3.4. Giá trị SA chẩn đoán ung thư tụy 101
Biểu đồ 3.5. Giá trị CLVT/CHT chẩn đoán ung thư tụy 101
Biểu đồ 3.6. Giá trị SANS chẩn đoán ung thư tụy 101
Hình 1.1. Hình ảnh siêu âm nội soi tụy bình thường 3
Hình 1.2. Các loại đầu dò siêu âm nội soi 22
Hình 1.3. Ba diện cắt cơ bản SANS trong thăm khám hệ thống mật tụy … 24
Hình 1.4. Hình ảnh siêu âm nội soi tụy – diện cắt qua dạ dày 24
Hình 1.5. U đầu tụy – Hạch trên siêu âm nội soi 27
Hình 1.6. Hình ảnh chọc hút bằng kim nhỏ qua SANS và tế bào học 35
Hình 2.1. Hệ thống máy siêu âm nội soi 50
Hình 2.2. Kim chọc hút 22G 53
Hình 2.3. Hình minh họa bước 1 54
Hình 2.4. Hình minh họa bước 2 54
Hình 2.5. Hình minh họa bước 3 55
Hình 2.6. Hình minh họa bước 4 55
Hình 2.7. Hình minh họa bước 5 56
Sơ đồ 1.1. Đánh giá và quản lý bệnh nhân nghi ngờ UTT 26
Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu 46
Sơ đồ 3.1. Đối chiếu kết quả siêu âm với tiêu chuẩn vàng 71
Sơ đồ 3.2. Đối chiếu kết quả chụp cắt lớp vi tính với tiêu chuẩn vàng 75
Sơ đồ 3.3. Đối chiếu kết quả chụp CHT với tiêu chuẩn vàng 78
Sơ đồ 3.4. Đối chiếu kết quả siêu âm nội soi với tiêu chuẩn vàng 82
ĐẶT VẤN ĐỀ